- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,465
- Điểm
- 113
tác giả
WORD GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 9 SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO TÁCH TIẾT HỌC KÌ 1 NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tuần: 05
Tiết: 17,18
I-/MỤC TIÊU
1-/ Về kiến thức:
- Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB nghị luận và mối liên hệ giữa các yếu tố này, phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày vấn đề chủ quan.
2-/ Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp, hợp tác lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
2.2. Năng lực đặc thù
- Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết).
- Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB.
- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
- Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau.
* Lồng ghép ĐĐLS
Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội.
3. Về phẩm chất:
* Lồng ghép ĐĐLS: Yêu thiên nhiên, trân trọng sự sống của tự nhiên và con người.
- Trung thực và có trách nhiệm với ý kiến của mình.
II-/THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV; Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu; Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm; Phiếu học tập.
III-/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về cách đưa vấn đề khách quan và chủ quan trong VB nghị luận.
b. Nội dung:
Nhà thơ Tố Hữu đã từng nói “cuộc đời chính là nơi xuất phát cũng là nơi đi tới của văn học”. Anh chị có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(như mục nội dung)
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chia sẻ cảm nghĩ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: HS có thể tự do phát biểu ý kiến của mình đồng ý hoặc không đồng ý đi kèm là diễn giải chi tiết.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Nhà văn Nam Cao đã từng nói “Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là sự bất lương rồi, còn sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện”. Văn chương chính là một món quà quý giá mà chúng ta có được, ở đó không chỉ có những sự ngợi ca, sự khích lệ mà còn hơn cả đó là tiếng lòng, tình yêu thương cùng với sự đồng cảm với những kiếp người lầm lũi. Và trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu khám phá về tác phẩm Ý nghĩa văn chương của tác giả Hoài Thanh.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau.
b. Nội dung:
HS trả lời câu hỏi số 5/Sgk.tr40
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung.
*B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát, gợi mở (nếu cần).
*B3: Báo cáo, thảo luận:
- Trình bày cá nhân.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có).
*B4: Kết luận, nhận định:
* Lồng ghép ĐĐLS: Tóm tắt câu trả lời của các nhóm HS, GV khẳng định có nhiều cách nhìn, cách cảm nhận khác nhau về cùng một vấn đề, chi tiết, hình ảnh trong VB văn học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống, cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do VB đã học mang lại.
b. Nội dung:
Trong bối cảnh đương đại với nhiều vấn đề toàn cầu như dịch bệnh, sự bùng nổ của mạng xã hội, trí tuệ nhân tạo,…văn chương có còn cần thiết với chúng ta không? Vì sao em cho là như vậy? Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) thể hiện suy nghĩ của em về vấn đề trên.
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
( Giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung).
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV quan sát, gợi mở, hỗ trợ (nếu cần).
- HS suy nghĩ cá nhân.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Trình bày cá nhân.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, phản biện (nếu có).
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ tích cực chủ động và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS.
- Tuyên dương, ghi điểm cho những HS có bài viết hay. Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành được nhiệm vụ.
======//=======//========
Tuần: 05
Tiết: 19
Đọc mở rộng theo thể loại:
TÍNH ĐA NGHĨA TRONG BÀI THƠ BÁNH TRÔI NƯỚC
-Vũ Dương Quỹ -
I-/ MỤC TIÊU
1-/ Về kiến thức: Đặc điểm của thể loại, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
2-/ Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về thể loại tùy bút.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Vẻ đẹp của Sông Đà.
2.2. Năng lực đặc thù
a. Văn bản đọc kết nối chủ điểm”
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB.
- Liên hệ, kết nối với VB Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ” và Ý nghĩa văn chương để hiểu hơn về chủ điểm Giá trị của văn chương.
b. Văn bản đọc mở rông theo thể loại:
- Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội.
- Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau
3-/ Phẩm chất:
- Trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống thông qua tác phẩm thơ.
II-/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ.
- Phiếu học tập.
- Tri thức ngữ văn.
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III-/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung:
Nêu cảm nhận của em về khổ trơ sau:
(Trích – Mẹ ốm, Trần Đăng Khoa)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
(như mục nội dung)
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV động viên tất cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: Câu 4/ Sgk
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung.
*B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
*B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày cá nhân.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
*B4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (làm ở nhà – sau tiết học)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sưu tầm thêm những bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
b. Nội dung:
- Nhiệm vụ về nhà: Sưu tầm ít nhất 02 bài thơ.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện đúng thời gian quy định.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân (ở nhà).
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài cá nhân.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét bài làm của HS, tuyên dương những HS có tinh thần học tập tích cực, sáng tạo và chủ động. Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành được nhiệm vụ.
===========//=========//========
Tuần: 05
Tiết: 20
I-/ MỤC TIÊU
1-/ Kiến thức: Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.
2-/ Năng lực
2.1. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề đặt ra.
2.2. Năng lực đặc thù
Trình bày được một số lưu ý về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.
3-/ Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm, hiểu và tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
* Lồng ghép ĐĐLS: Có hiểu biết và tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ, biết cách trích dẫn văn bản của người khác.
II-/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ.
- Phiếu học tập.
- Tri thức ngữ văn.
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III-/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt được hiểu biết nền liên quan đến nội dung bài học.
- Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập tiếng Việt cần thực hiện.
b. Nội dung:
Nhóm 2 HS điền thông tin vào cột K-W trong bảng sau:
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
(như mục nd)
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
3. Hoạt động 3: Luyện tập
4. Hoạt động 4: Vận dụng (làm ở nhà)
a. Mục tiêu: Rút ra được những lưu ý khi vận dụng kiến thức về cách tham khảo tài liệu, trích dẫn để tránh đạo văn.
b. Nội dung:
Cá nhân HS xem lại phần tìm hiểu Tri thức Ngữ văn, Thực hành tiếng Việt, tóm tắt những kiến thức trọng tâm, ghi vào cột L trong phiếu K-W- L.
c. Sản phẩm: Phần trả lời của HS vào cột L trong phiếu K-W-L.
d. Tổ chức thực hiện:
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tuần: 05
Tiết: 17,18
Văn bản 2: Ý NGHĨA VĂN CHƯƠNG
- Hoài Thanh-
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 9
(Thời gian thực hiện: 02 tiết)
- Hoài Thanh-
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 9
(Thời gian thực hiện: 02 tiết)
I-/MỤC TIÊU
1-/ Về kiến thức:
- Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong VB nghị luận và mối liên hệ giữa các yếu tố này, phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan và cách trình bày vấn đề chủ quan.
2-/ Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp, hợp tác lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp.
2.2. Năng lực đặc thù
- Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết).
- Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB.
- Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề.
- Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau.
* Lồng ghép ĐĐLS
Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hóa, xã hội.
3. Về phẩm chất:
* Lồng ghép ĐĐLS: Yêu thiên nhiên, trân trọng sự sống của tự nhiên và con người.
- Trung thực và có trách nhiệm với ý kiến của mình.
II-/THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV; Một số video, tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Máy chiếu; Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm; Phiếu học tập.
III-/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Kích hoạt kiến thức nền về cách đưa vấn đề khách quan và chủ quan trong VB nghị luận.
b. Nội dung:
Nhà thơ Tố Hữu đã từng nói “cuộc đời chính là nơi xuất phát cũng là nơi đi tới của văn học”. Anh chị có đồng ý với ý kiến trên không? Vì sao?
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
(như mục nội dung)
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chia sẻ cảm nghĩ
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
GV mời một vài HS xung phong trả lời câu hỏi.
HS trả lời câu hỏi
*Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức: HS có thể tự do phát biểu ý kiến của mình đồng ý hoặc không đồng ý đi kèm là diễn giải chi tiết.
- GV dẫn dắt vào bài học mới: Nhà văn Nam Cao đã từng nói “Sự cẩu thả trong bất cứ nghề gì cũng là sự bất lương rồi, còn sự cẩu thả trong văn chương thì thật là đê tiện”. Văn chương chính là một món quà quý giá mà chúng ta có được, ở đó không chỉ có những sự ngợi ca, sự khích lệ mà còn hơn cả đó là tiếng lòng, tình yêu thương cùng với sự đồng cảm với những kiếp người lầm lũi. Và trong bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu khám phá về tác phẩm Ý nghĩa văn chương của tác giả Hoài Thanh.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
* Hoạt động 2.1: Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Đọc VB và sử dụng một số kĩ thuật đọc khi trả lời các câu hỏi Trong khi đọc. b. Nội dung: Em hãy nêu một số hiểu biết về tác giả Bằng Việt? Em hãy nêu hoàn cảnh sáng tác của văn bản? Nêu xuất xứ của văn bản? Thể loại? c. Sản phẩm: Câu trả lời của nhóm HS. d. Tổ chức thực hiện: | |||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV&HS | Dự kiến sản phẩm | ||||||||||||||||||||||
* Bước 1: Giao nhiệm vụ (GV) (như mục nội dung) * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Nhóm HS thực hiện nhiệm vụ. * Bước 3: Báo cáo thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét về kĩ năng đọc diễn cảm của HS, cách HS thực hiện kĩ năng suy luận. Sau đó, GV chia sẻ với HS những suy nghĩ của bản thân khi thực hiện các hoạt động theo dõi, suy luận. | I. Trải nghiệm cùng văn bản 1. Đọc 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả - Hoài Thanh (1909-1982): nhà văn, nhà phê bình văn học. b. Tác phẩm - Xuất xứ: - Thể loại: nghị luận | ||||||||||||||||||||||
* Hoạt động 2.2: Suy ngẫm và phản hồi a. Mục tiêu: 1/Nhận biết và phân tích được luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tiêu biểu trong VB. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. 2/ Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày vấn đề chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). b. Nội dung: 1/ (NV1) Nhóm 2 HS đọc VB và điền vào PHT sau:
2/(NV2) Nhóm 4 HS đọc VB và điền vào PHT sau:
3/(NV3)Cá nhân HS trả lời câu 4 trong SGK theo mẫu sau:
c. Sản phẩm: câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: | |||||||||||||||||||||||
Hoạt động của GV&HS | Dự kiến sản phẩm | ||||||||||||||||||||||
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung (NV1) *B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân - GV quan sát, gợi mở(nếu cần) *B3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác lắng nhận xét, bổ sung (nếu cần). *B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của nhóm HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. | II. Suy ngẫm và phản hồi 1.Luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản - Luận đề: Ý nghĩa văn chương. - Bố cục, luận điểm:
| ||||||||||||||||||||||
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung (NV2) *B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân - GV quan sát, gợi mở(nếu cần) *B3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác lắng nhận xét, bổ sung (nếu cần). *B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của nhóm HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. | 2. Hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong VB. | ||||||||||||||||||||||
| |||||||||||||||||||||||
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung (NV3) *B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân - GV quan sát, gợi mở(nếu cần) *B3: Báo cáo, thảo luận: - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác lắng nhận xét, bổ sung (nếu cần). *B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của nhóm HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. | 3/ Cách trình bày vấn đề khách quan và chủ quan trong văn bản - Cách trình bày khách quan: Thể hiện qua các thông tin, bằng chứng khách quan cho thấy các đặc trưng của văn chương và quá trình sáng tạo của nhà văn. - Cách trình bày chủ quan: Thể hiện qua các từ ngữ, câu văn, hình ảnh cho thấy tình cảm trân trọng, ngợi ca của tác giả với ý nghĩa văn chương và quá trình sáng tạo của nhà văn. => Hai cách trình bày vấn đề khách quan và chủ quan được kết hợp với nhau một cách khéo léo, trong khi trình bày thông tin khách quan, tác giả cũng đồng thời thể hiện tình cảm, cách đánh giá của mình. |
a. Mục tiêu: Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong VB, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau.
b. Nội dung:
HS trả lời câu hỏi số 5/Sgk.tr40
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung.
*B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát, gợi mở (nếu cần).
*B3: Báo cáo, thảo luận:
- Trình bày cá nhân.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có).
*B4: Kết luận, nhận định:
* Lồng ghép ĐĐLS: Tóm tắt câu trả lời của các nhóm HS, GV khẳng định có nhiều cách nhìn, cách cảm nhận khác nhau về cùng một vấn đề, chi tiết, hình ảnh trong VB văn học.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a. Mục tiêu: Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống, cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do VB đã học mang lại.
b. Nội dung:
Trong bối cảnh đương đại với nhiều vấn đề toàn cầu như dịch bệnh, sự bùng nổ của mạng xã hội, trí tuệ nhân tạo,…văn chương có còn cần thiết với chúng ta không? Vì sao em cho là như vậy? Viết đoạn văn (khoảng 150 chữ) thể hiện suy nghĩ của em về vấn đề trên.
c. Sản phẩm: Bài viết của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
( Giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung).
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- GV quan sát, gợi mở, hỗ trợ (nếu cần).
- HS suy nghĩ cá nhân.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- Trình bày cá nhân.
- Các HS khác theo dõi, nhận xét, phản biện (nếu có).
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét thái độ tích cực chủ động và mức độ hoàn thành nhiệm vụ học tập của HS.
- Tuyên dương, ghi điểm cho những HS có bài viết hay. Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành được nhiệm vụ.
======//=======//========
Tuần: 05
Tiết: 19
Đọc kết nối chủ điểm: THƠ CA
-Ra-xun Gam-da-tốp –
-Ra-xun Gam-da-tốp –
Đọc mở rộng theo thể loại:
TÍNH ĐA NGHĨA TRONG BÀI THƠ BÁNH TRÔI NƯỚC
-Vũ Dương Quỹ -
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 9
(Thời gian thực hiện: 01 tiết)
(Thời gian thực hiện: 01 tiết)
I-/ MỤC TIÊU
1-/ Về kiến thức: Đặc điểm của thể loại, nội dung và nghệ thuật của văn bản.
2-/ Về năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Năng lực tự học và tự chủ: Tìm kiếm thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát hình ảnh đề hiểu về thể loại tùy bút.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề về văn bản Vẻ đẹp của Sông Đà.
2.2. Năng lực đặc thù
a. Văn bản đọc kết nối chủ điểm”
- Vận dụng kĩ năng đọc để hiểu nội dung VB.
- Liên hệ, kết nối với VB Về hình tượng bà Tú trong bài “Thương vợ” và Ý nghĩa văn chương để hiểu hơn về chủ điểm Giá trị của văn chương.
b. Văn bản đọc mở rông theo thể loại:
- Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội.
- Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau
3-/ Phẩm chất:
- Trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống thông qua tác phẩm thơ.
II-/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ.
- Phiếu học tập.
- Tri thức ngữ văn.
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III-/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình.
b. Nội dung:
Nêu cảm nhận của em về khổ trơ sau:
Vì con mẹ khổ đủ điều
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...
Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp nhăn
Con mong mẹ khoẻ dần dần
Ngày ăn ngon miệng, đêm nằm ngủ say
Rồi ra đọc sách, cấy cày
Mẹ là đất nước, tháng ngày của con...
(Trích – Mẹ ốm, Trần Đăng Khoa)
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
(như mục nội dung)
*Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS tham gia chia sẻ cảm nhận.
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV động viên tất cả HS trong lớp đều tham gia và nộp lại phiếu cho GV.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2. Hoạt động 21.Trải nghiệm cùng văn bản a. Mục tiêu: Đọc, xác định thể loại của văn bản. b. Nội dung: trình bày về thể loại văn bản c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: | |
Hoạt động của GV&HS | Dự kiến sản phẩm |
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ (mục nd) * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - HS đọc thông tin và chuẩn bị trình bày. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận - GV mời 1 – 2 HS phát biểu, yêu cầu cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung (nếu cần thiết). * Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức. | I. Trải nghiệm cùng văn bản |
2. Hoạt động 2.2: Suy ngẫm và phản hồi a. Mục tiêu: Báo cáo sản phẩm đọc kết nối chủ điểm. - Nhận diện và xác định được đối tượng, sự việc xuất hiện trong văn bản. - Xác định và phân tích được ý nghĩa của văn bản. - Nêu được những đặc sắc về nội dung, nghệ thuật của bài thơ thông qua các từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ và vần, nhịp,… b. Nội dung: HS báo cáo kết quả đọc đã thực hiện ở nhà và trả lời các câu hỏi Suy ngẫm và phản hồi trong SGK. c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS d. Tổ chức thực hiện: | |
Hoạt động của GV&HS | Dự kiến sản phẩm |
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ (như mục nd) * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ HS xem lại và hoàn thiện sản phẩm nhiệm vụ đọc đã thực hiện ở nhà, chuẩn bị chia sẻ theo nhóm đôi. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS chia sẻ kết quả nhiệm vụ đọc trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung.* Bước 4: Kết luận, nhận địnhDựa trên câu trả lời của HS, GV hướng dẫn | II. Suy ngẫm và phản hồi * Văn bản: Thơ ca 1/Hình ảnh so sánh nói về thơ ca: - Các hình ảnh so sánh được sử dụng để nói về thơ ca: “nghỉ ngơi”, “việc đầy lao lực”, “chốn dừng chân”, “cuộc hành trình”, “bài hát ru”, “mơ ước mùa xuân”, “khát vọng chiến công”, “bà mẹ”, “người yêu”, “con gái”, “trái núi cao không thể tới”, “cánh chim sà đậu xuống lòng tay”, “đôi cánh nâng tôi bay”, vũ khí trong trận đánh”. |
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ (như mục nd) * Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thảo luận, điền vào phiếu học tập. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện một số nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung. * Bước 4: Kết luận, nhận định Dựa trên câu trả lời của HS, GV hướng dẫn | 2/Tâm niệm của nhà thơ: “trung thực sống cho thơ” có thể hiểu là coi thơ ca là mục tiêu quan trọng của cuộc đời, chân thật giãi bày cảm xúc vào thơ, thông qua thơ để thể hiện niềm trung thực của bản thân với cuộc đời. |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân: 2 phút - HS thảo luận nhóm: 3 phút - GV theo dõi, hướng dẫn HS (nếu cần) *B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV nhận xét về thái độ học tập và kết quả làm việc của từng nhóm HS. Chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động nhóm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. | * Văn bản: Tính đa nghĩa trong bài thơ "Bánh trôi nước" 1/ Cách trình bày khách quan và chủ quan: - Cách trình bày vấn đề khách quan: + Thông tin về bánh trôi nước – tầng nghĩa tả thực của bài thơ (bánh trôi mang màu trắng của bột nếp, nếu người làm bánh nhào nhiều bột nhiều nước quá thì bánh “nát”, ít nước quá thì “rắn”,…) + Các từ ngữ trích từ bài thơ “Thân em…”, “Mà em…”. - Cách trình bày vấn đề chủ quan: thể hiện ở những từ ngữ, hình ảnh, câu văn cho thấy tình cảm ngợi ca, thán phục với tài năng thơ của Hồ Xuân Hương, tình cảm trân trọng với hình ảnh bánh trôi nước trong bài thơ (“Hồ Xuân Hương quả là một người biết miêu tả sự vật”, “hình ảnh chiếc bánh trôi hiện ra thật đáng yêu”, …). |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân: 2 phút - HS thảo luận nhóm: 3 phút - GV theo dõi, hướng dẫn HS (nếu cần) *B3: Báo cáo, thảo luận:
- GV nhận xét về thái độ học tập và kết quả làm việc của từng nhóm HS. Chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động nhóm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. | 2/ Luận đề, luận điểm. lí lẽ và bằng chứng - Luận đề: Tính đa nghĩa trong bài thơ Bánh trôi nước. - Luận điểm: + Luận điểm 1: Nghĩa thứ nhất là nghĩa tả thực. + Luận điểm 2: Nghĩa thứ hai của bài thơ nói về nhan sắc, thân phận và phẩm chất người phụ nữ. - Lí lẽ, bằng chứng (Sgk) |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS hoạt động cá nhân - GV theo dõi, hướng dẫn HS (nếu cần) *B3: Báo cáo, thảo luận: HS báo cáo kết quả *B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét về thái độ học tập và kết quả làm việc của từng nhóm HS. Chỉ ra những ưu điểm và hạn chế trong hoạt động nhóm của HS. - Chốt kiến thức và chuyển dẫn vào mục sau. | 3/ Tác dụng của lí lẽ, bằng chứng tiêu biểu. (HS tự trình bày cá nhân) |
a. Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học.
b. Nội dung: Câu 4/ Sgk
c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung.
*B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS làm việc cá nhân.
- GV quan sát, hỗ trợ (nếu cần).
*B3: Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày cá nhân.
- Các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.
*B4: Kết luận, nhận định:
- GV nhận xét, đánh giá câu trả lời HS.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (làm ở nhà – sau tiết học)
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học về văn bản sưu tầm thêm những bài thơ khác của Hồ Xuân Hương.
b. Nội dung:
- Nhiệm vụ về nhà: Sưu tầm ít nhất 02 bài thơ.
c. Sản phẩm: Bài làm của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục nội dung và yêu cầu HS nghiêm túc thực hiện đúng thời gian quy định.
*Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS làm việc cá nhân (ở nhà).
*Bước 3: Báo cáo, thảo luận: HS nộp bài cá nhân.
*Bước 4: Kết luận, nhận định:
GV nhận xét bài làm của HS, tuyên dương những HS có tinh thần học tập tích cực, sáng tạo và chủ động. Động viên, khuyến khích những HS chưa hoàn thành được nhiệm vụ.
===========//=========//========
Tuần: 05
Tiết: 20
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
(Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn)
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 9
(Thời gian thực hiện: 01 tiết)
(Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn)
Môn học: Ngữ Văn/Lớp: 9
(Thời gian thực hiện: 01 tiết)
I-/ MỤC TIÊU
1-/ Kiến thức: Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.
2-/ Năng lực
2.1. Năng lực chung
Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thực hiện phiếu học tập, hợp tác để giải quyết vấn đề đặt ra.
2.2. Năng lực đặc thù
Trình bày được một số lưu ý về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn.
3-/ Phẩm chất:
- Trung thực và có trách nhiệm, hiểu và tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ.
* Lồng ghép ĐĐLS: Có hiểu biết và tôn trọng quyền sở hữu trí tuệ, biết cách trích dẫn văn bản của người khác.
II-/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- Sách giáo khoa, Sách giáo viên.
- Máy chiếu, máy tính.
- Giấy A0 hoặc bảng phụ.
- Phiếu học tập.
- Tri thức ngữ văn.
- Một số video, hình ảnh liên quan đến nội dung bài học.
III-/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu:
- Kích hoạt được hiểu biết nền liên quan đến nội dung bài học.
- Xác định được nội dung bài học và nhiệm vụ học tập tiếng Việt cần thực hiện.
b. Nội dung:
Nhóm 2 HS điền thông tin vào cột K-W trong bảng sau:
K (Điều tôi đã biết) | W (Điều tôi muốn tìm hiểu) | L (Điều tôi học được) |
Ghi lại ít nhất một điều em đã biết về vấn đề đạo văn … | Ghi lại ít nhất một điều em muốn tìm hiểu trong bài học này … | Sau khi học xong, em hãy ghi lại ngắn gọn những kiến thức trọng tâm bản thân thu nhận được … |
d. Tổ chức thực hiện:
* Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ
(như mục nd)
* Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
Cá nhân HS suy nghĩ, điền vào cột K và cột W, sau đó trao đổi với bạn cùng nhóm.
* Bước 3: Báo cáo, thảo luậnĐại diện các nhóm nêu câu trả lời. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Bước 4: Kết luận, nhận định- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Từ chia sẻ của HS, GV dẫn dắt vào bài học mới
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
*Hoạt động 2.1: Tìm hiểu tri thức tiếng việt a. Mục tiêu: Trình bày được cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn. b. Nội dung: - Đạo văn là gì? - Để tránh đạo văn, chúng ta cần làm gì? - Trình bày các nội dung thường có của phần trích dẫn. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: | |
Hoạt động của GV&HS | Dự kiến sản phẩm |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: Cá nhân HS đọc SGK và ghi ra câu trả lời.*B3: Báo cáo, thảo luận:- Trình bày cá nhân. - Các HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung (nếu có *B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét về thái độ học tập và sản phẩm của HS. * Lồng ghép ĐĐLS: - GD HS có ý thức tôn trọng bản quyền; không vi phạm quy định về bản quyền, sở hữu trí tuệ của người khác; thực hiện nội quy, quy định của pháp luật. - Trích dẫn nguồn rõ ràng khi tham khảo tài liệu, công trình nghiên cứu của người khác. | II. Tri thức tiếng Việt: Cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để tránh đạo văn - Đạo văn: là hành vi sao chép lời nói, ý tưởng, quan điểm… của người khác và coi nó như là của riêng mình. Đây là hành vi vi phạm đạo đức trong học tập, nghiên cứu. - Tránh đạo văn cần trích dẫn chính xác và đúng quy định khi sử dụng lời nói, ý tưởng, quan điểm…của người khác |
a. Mục tiêu: Thực hành, vận dụng kiến thức về cách tham khảo, trích dẫn tài liệu để làm bài tập. b. Nội dung: các nhóm nhỏ (từ 4 – đến 6 HS), thực hiện các bài tập 1, 2, 3, 4 trong phần Thực hành tiếng Việt. c. Sản phẩm: Phiếu học tập và câu trả lời của HS. d. Tổ chức thực hiện: | |
Hoạt động của GV&HS | Dự kiến sản phẩm |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm 2 HS lần lượt thảo luận các bài tập 1 *B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện một số nhóm lần lượt trình bày kết quả của từng bài tập, nhóm khác góp ý, bổ sung. *B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét cách HS thảo luận nhóm, từ đó kết luận về những lưu ý khi giao tiếp và hợp tác trong khi thảo luận nhóm. | II.Luyện tập 1/ Bài tập 1: Xác định phần trích dẫn trong các trường hợp đã cho và chỉ ra sự khác biệt giữa các phần trích đó. a. Đặt nguyên văn câu chữ của ông trong dấu ngoặc kép. b. Người viết khi trích dẫn ý đã viết rõ nguồn: thông tin về tác giả (Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc), năm xuất bản (2005). c. Đặt nguyên văn câu chữ của ông Hen-ri Lốp-pơ trong dấu ngoặc kép, đồng thời dẫn thêm một số thông tin về tên tác phẩm(bài Tập thơ Hồ Xuân Hương), năm xuất bản (1987), nơi xuất bản (Pa-ri). |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm 2 HS lần lượt thảo luận các bài tập 1 *B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện một số nhóm lần lượt trình bày kết quả của từng bài tập, nhóm khác góp ý, bổ sung. *B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét cách HS thảo luận nhóm, từ đó kết luận về những lưu ý khi giao tiếp và hợp tác trong khi thảo luận nhóm. | 2/Bài tập 2: chỉ ra các yếu tố có phần dẫn nguồn. - Tên tác giả được đặt ngay bên dưới bài thơ. Cuối bài thơ, nhóm biên soạn có dẫn nguồn: “(In trong Đa-ghe-xtan của tôi, Phan Hồng Giang dịch, NXB Kim Đồng, Hà Nội, 2016). Phần dẫn nguồn này có các thông tin: Tên tác phẩm (Đa-ghe-xtan của tôi), dịch giả (Phan Hồng Giang), nhà xuất bản (NXB Kim Đồng), nơi xuất bản (Hà Nội), năm xuất bản (2016). |
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung. *B2: Thực hiện nhiệm vụ: Nhóm 2 HS lần lượt thảo luận các bài tập 1 *B3: Báo cáo, thảo luận: Đại diện một số nhóm lần lượt trình bày kết quả của từng bài tập, nhóm khác góp ý, bổ sung. *B4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét cách HS thảo luận nhóm, từ đó kết luận về những lưu ý khi giao tiếp và hợp tác trong khi thảo luận nhóm. | 3/ Bài tập 3: Trong quá trình viết, khi sử dụng tranh ảnh, biểu đồ, sơ đồ,… lấy từ Internet, chúng ta cần dẫn nguồn vì đây là hành động thể hiện sự tôn trọng ý tưởng của người khác và là việc làm cần thiết để tránh đạo văn. |
a. Mục tiêu: Rút ra được những lưu ý khi vận dụng kiến thức về cách tham khảo tài liệu, trích dẫn để tránh đạo văn.
b. Nội dung:
Cá nhân HS xem lại phần tìm hiểu Tri thức Ngữ văn, Thực hành tiếng Việt, tóm tắt những kiến thức trọng tâm, ghi vào cột L trong phiếu K-W- L.
c. Sản phẩm: Phần trả lời của HS vào cột L trong phiếu K-W-L.
d. Tổ chức thực hiện:
*B1: Chuyển giao nhiệm vụ: GV giao nhiệm vụ như mục nội dung.
*B2: Thực hiện nhiệm vụ: HS xem lại các sản phẩm học tập đã thực hiện, ghi những gì đã học được vào cột L.
*B3: Báo cáo, thảo luận:HS trình bày phần ghi cột L trước lớp. Các HS khác bổ sung.
* B 4: Kết luận, nhận địnhGV nhận xét ý kiến của HS, kết luận những kiến thức trọng tâm của bài học.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!