- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án điện tử khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức * MÔN HÓA NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word, ppt gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải giáo án điện tử khoa học tự nhiên 9 kết nối tri thức về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
- Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát thí nghiệm, giải thích các hiện tượng liên quan đến tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại.
- Giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm/lớp, báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện hoạt động tìm hiểu tính chất vật lí và một số tính chất hoá học của kim loại (tác dụng với oxygen, chlorine và nước).
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất vật lí của kim loại
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các thí nghiệm nhận xét, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích đượcứng dụng thực tiễn của kim loại và vận dụng kiến thức đã học biết cách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và bảo vệ các đồ dùng làm bằng chất liệu kim loại trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.
Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy chiếu, bảng nhóm;
- Các hình ảnh, video thí nghiệm theo sách giáo khoa; máy chiếu, bảng nhóm;
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình tam giác, muỗi sắt, chậu thủy tinh.
- Hóa chất: dây sắt, bột nhôm, phenolphthalein,natri, khí chlorine, nước cất, khí oxygen, bột lưu huỳnh.
- HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại
- phiếu học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện thí nghiệm trực quan, động não, khăn trải bàn.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, ôn tập nội dung bài đã học ở môn KHTN 6, dẫn dắt giới thiệu vấn đề
b) Nội dung:
GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”.
c) Sản phẩm: xoong, dao....
d) Tổ chức thực hiện:
2 HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Trình bày tính chất vật lý của kim loại
Mục tiêu:
- Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
Nội dung:
- GV cho HS làm thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1,2.
- GV cho học sinh đọc thông tin và quan sát hình ảnh minh họa rút ra tính chất vật lý của kim loại
- Học sinh làm bài tập vận dụng: Quan sát hình sau đây và cho biết những ứng dụng của kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt dựa trên tính chất vật lý nào?
+ HS tìm thông tin trong SGK về khả năng phản ứng của vàng với oxygen.
+ HS giải thích hiện tượng dây sắt cháy tạo thành khói màu nâu đỏ, nhôm cháy sáng tạo chất rắn màu trắng, vàng để lâu trong không khí vẫn giữ được bề mặt sáng lấp lánh.
c) Sản phẩm:
Câu 1: Nhôm, thép có thể bị uốn cong mà không gãy → Kim loại có tính dẻo.
Câu 2: Gỗ, sứ bị vỡ vụn; đồng, vàng, nhôm bị dát mỏng (cao su không vỡ vụn và không bị biến dạng) → Kim loại có tính dẻo.
Câu 3: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, cán thìa cũng thấy nóng, chứng tỏ nhôm có thể dẫn nhiệt → Kim loại dẫn nhiệt.
Câu 4:Nhôm và đồng có khả năng dẫn điện tốt hơn sắt → Kim loại dẫn điện.
Câu 5: Bề mặt mảnh nhôm, đồng có vẻ sáng lấp lánh → Kim loại có ánh kim.
Kết luận: các tính chất chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện dẫn nhiệt, ánh kim.
*Vận dụng
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu tính chất hóa học của kim loại
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
Nội dung:
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của kim loại, nêu hiện tượng, viết phương trình. Trả lời các câu hỏi giáo viên đặt ra.
Sản phẩm:
d) Tổ chức thực hiện:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Trường: ........................... Tổ: ................................ | Họ và tên giáo viên:............................ |
Chủ đề 6:
KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Bài 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
Thời lượng: 2 tiết
KIM LOẠI. SỰ KHÁC NHAU CƠ BẢN GIỮA PHI KIM VÀ KIM LOẠI
Bài 18. TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI
Thời lượng: 2 tiết
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
- Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
- Mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng (nhôm, sắt, vàng,...).
2. Về năng lực
a) Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: tìm kiếm thông tin, đọc SGK, quan sát thí nghiệm, giải thích các hiện tượng liên quan đến tính chất vật lí và tính chất hoá học của kim loại.
- Giao tiếp và hợp tác: thảo luận nhóm, hợp tác với các thành viên trong nhóm/lớp, báo cáo kết quả,... trong quá trình thực hiện hoạt động tìm hiểu tính chất vật lí và một số tính chất hoá học của kim loại (tác dụng với oxygen, chlorine và nước).
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề kịp thời với các thành viên trong nhóm để thảo luận hiệu quả, giải quyết các vấn đề trong bài học và hoàn thành các nhiệm vụ học tập.
b) Năng lực khoa học tự nhiên
- Nhận thức khoa học tự nhiên: Trình bày được tính chất vật lí của kim loại
- Tìm hiểu tự nhiên: Quan sát các thí nghiệm nhận xét, rút ra được tính chất hóa học của kim loại và mô tả được một số khác biệt về tính chất giữa các kim loại thông dụng
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Giải thích đượcứng dụng thực tiễn của kim loại và vận dụng kiến thức đã học biết cách sử dụng hiệu quả, tiết kiệm và bảo vệ các đồ dùng làm bằng chất liệu kim loại trong cuộc sống.
3. Về phẩm chất
Chăm chỉ: chủ động tích cực đọc tài liệu, nghiên cứu SGK.
Trách nhiệm: chủ động hoàn thành các nhiệm vụ được giao khi làm việc nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
Máy chiếu, bảng nhóm;
- Các hình ảnh, video thí nghiệm theo sách giáo khoa; máy chiếu, bảng nhóm;
- Dụng cụ: ống nghiệm, giá đỡ ống nghiệm, cốc thuỷ tinh, bình tam giác, muỗi sắt, chậu thủy tinh.
- Hóa chất: dây sắt, bột nhôm, phenolphthalein,natri, khí chlorine, nước cất, khí oxygen, bột lưu huỳnh.
- HS sưu tầm một số đồ vật được làm từ các kim loại
- phiếu học tập
Phiếu học tập số 1
|
MN |
Phiếu học tập số 3 Qua tiến hành thí nghiệm, em hãy nêu hiện tượng và viết PTHH xảy ra của thí nghiệm sau:
|
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
- Dạy học theo nhóm, nhóm cặp đôi.
- Kĩ thuật sử dụng phương tiện thí nghiệm trực quan, động não, khăn trải bàn.
- Dạy học nêu và giải quyết vấn đề thông qua câu hỏi trong SGK.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Hoạt động 1: Khởi động
a) Mục tiêu: Tạo được hứng thú cho học sinh, ôn tập nội dung bài đã học ở môn KHTN 6, dẫn dắt giới thiệu vấn đề
b) Nội dung:
GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”.
c) Sản phẩm: xoong, dao....
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
Giao nhiệm vụ: GV tổ chức trò chơi “Ai thông minh hơn”. Giáo viên chia lớp làm 4 đội - Luật chơi: + Các đội chơi quan sát hình/video chiếu trên màn hình có 30 giây để quan sát và ghi nhớ + Đội sẽ có 20 giây để ghi tất cả các đồ vật được làm bằng kim loại, đội nào ghi được nhiều nhất sẽ là đội chiến thắng. | Học sinh quan sát vật mẫu và hình và trả lời các câu hỏi của giáo viên đưa ra. |
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ Hs thảo luận nhóm hoàn thành câu hỏi giáo viên đưa ra | Nhận nhiệm vụ |
Báo cáo, thảo luận: HS tham gia trò chơi và xem video/tranh để trả lời câu hỏi. Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào bài học mới. | Thực hiện nhiệm vụ |
Chốt lại và đặt vấn đề vào bài - Chúng ta đã biết kim loại chiếm tới 80% trong tổng số các nguyên tố hoá học và có nhiều ứng dụng trong đời sống sản xuất. làm thế nào để sử dụng kim loại có hiệu quả => Chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay. |
Hoạt động 2.1: Trình bày tính chất vật lý của kim loại
Mục tiêu:
- Nêu được tính chất vật lí của kim loại.
Nội dung:
- GV cho HS làm thí nghiệm và hoàn thành phiếu học tập số 1,2.
- GV cho học sinh đọc thông tin và quan sát hình ảnh minh họa rút ra tính chất vật lý của kim loại
- Học sinh làm bài tập vận dụng: Quan sát hình sau đây và cho biết những ứng dụng của kim loại vàng, đồng, nhôm, sắt dựa trên tính chất vật lý nào?
+ HS tìm thông tin trong SGK về khả năng phản ứng của vàng với oxygen.
+ HS giải thích hiện tượng dây sắt cháy tạo thành khói màu nâu đỏ, nhôm cháy sáng tạo chất rắn màu trắng, vàng để lâu trong không khí vẫn giữ được bề mặt sáng lấp lánh.
c) Sản phẩm:
THÍ NGHIỆM | HIỆN TƯỢNG | GIẢI THÍCH |
Lấy búa đập vào một mẩu than | Than chì vỡ vụn | Than chì không có tính dẻo |
Dùng búa đập vào đoạn dây đồng | Dây đồng bị dát mỏng | Kim loại đồng có tính dẻo |
Câu 2: Gỗ, sứ bị vỡ vụn; đồng, vàng, nhôm bị dát mỏng (cao su không vỡ vụn và không bị biến dạng) → Kim loại có tính dẻo.
Câu 3: Nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, cán thìa cũng thấy nóng, chứng tỏ nhôm có thể dẫn nhiệt → Kim loại dẫn nhiệt.
Câu 4:Nhôm và đồng có khả năng dẫn điện tốt hơn sắt → Kim loại dẫn điện.
Câu 5: Bề mặt mảnh nhôm, đồng có vẻ sáng lấp lánh → Kim loại có ánh kim.
Kết luận: các tính chất chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện dẫn nhiệt, ánh kim.
*Vận dụng
- Vàng được dùng làm đồ trang sức: ứng dụng tính chất có ánh kim và tính dẻo của kim loại vàng.
- Đồng được dùng làm lõi dây điện: ứng dụng tính chất dẫn điện của kim loại
- Nhôm được dùng làm xoong, nồi, chảo: ứng dụng tính chất dẫn nhiệt của kim loại
- Thép được dùng trong xây dựng....ứng dụng tính chất dẻo của kim loại, kim loại sắt (thành phần chính của thép); thép được uốn thành khung, đan thành cốt cho các công trình này.
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | |||||||||||||
Giao nhiệm vụ: Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Nhiệm vụ 1: GV chia lớp thành các nhóm cụ thể, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. + Học sinh làm thí nghiệm: Lấy búa đập vào một mẩu than và lấy búa đập vào một dây đồng hoàn thành phiếu học tập số 1
Câu 2: Khi dùng búa đập vào các vật thể bằng đồng, gỗ, vàng, nhôm, cao su, sứ, vật thể nào bị biến dạng (vỡ vụn, dát mỏng,...)? Câu 3: Khi nhúng thìa nhôm vào cốc nước sôi, tay cầm cán thìa sẽ thấy nóng. Hiện tượng này chứng tỏ tính chất gì của nhôm? Câu 4: Dựa vào các số liệu trong Bảng 11.3 (trang 57), hãy giải thích vì sao dây dẫn điện thường làm bằng đồng và nhôm mà không làm bằng sắt. Câu 5:Quan sát bề mặt viên gạch, mảnh nhôm, mảnh đồng, bể mặt nào có vẻ sáng lấp lánh (ánh kim)? - Nhiệm vụ 3: Hoàn thành BT vận dụng Câu 1: Vì sao người ta có thể cán mỏng hoặc uống cong được các vật liệu từ nhôm dễ dàng?
Câu 3: Khi các đồ trang sức được chiếu đèn, ta thấy như thế nào? Câu 4: Hãy giải thích vì sao thủy ngân được sử dụng làm chất lỏng trong nhiệt kế để do nhiệt độ? - GV giáo dục an toàn điện: Ta không nên sử dụng dây điện trần, hoặc dây điện đã bị hỏng lớp bọc cách điện .Để tránh bị điện giật, cháy do chập điện. Sử dụng điện an toàn và tiết kiệm | HS nhận nhiệm vụ. | |||||||||||||
Hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ - HS thực hiện yêu cầu. GV khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực hiện nhiệm vụ học tập. | Thảo luận nhóm. | |||||||||||||
Báo cáo kết quả: - Gọi 1 nhóm đại diện trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung - GV kết luận về nội dung kiến thức mà các nhóm đã đưa ra. | - Nhóm khác nhận xét phần | |||||||||||||
Tổng kết I. Tính chất vật lý + Kim loại có tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, có ánh kim,... + Kim loại khác nhau thì khả năng dẫn diện, dẫn nhiệt, tính dẻo, khối lượng riêng, nhiệt độ nóng chảy,... khác nhau. | Ghi nhớ kiến thức |
Mục tiêu:
- Trình bày được tính chất hoá học cơ bản của kim loại: Tác dụng với phi kim (oxygen, lưu huỳnh, chlorine), nước hoặc hơi nước, dung dịch hydrochloric acid, dung dịch muối.
Nội dung:
Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm tìm hiểu tính chất của kim loại, nêu hiện tượng, viết phương trình. Trả lời các câu hỏi giáo viên đặt ra.
Sản phẩm:
STT | Thí nghiệm | Hiện tượng | Viết PTHH |
1 | Dây sắt tác dụng với oxygen | Dây sắt cháy sáng trong không khí | 3Fe + 2O2 Fe3O4 (ỉoron (II,III) oxide) |
2 | Natri tác dụng với khí chlorine | Màu vàng khí chlorine mất dần, tạo ra tinh thể màu trắng | 2Na + Cl2 2NaCl (sodium chlorine) |
3 | Sắt tác dụng với khí chlorine | Màu vàng khí chlorine mất dần, tạo ra khói màu nâu đỏ | 2Fel + 3Cl22FeCl3 (irpn (III) chloride) |
4 | Natri tác dụng với nước | Natri tan dần có khí thoát ra | 2Na+ 2H2O →2NaOH + H2 |
5 | Sắt tác dụng với dung dịch HCl | Sắt tan dần có khí thoát ra | Fe+ 2HCl → FeCl2 + H2 |
6 | Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 | Sắt tan dần, dung dịch màu xanh nhạt màu dần, có chất rắn màu đỏ bám vào dây sắt | Fe + CuSO4 →FeSO4 + Cu |
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
- yopo.vn-- giao an khtn 9 mon hoa file ppt 47-51.zip68.6 MB · Lượt xem: 3
- yopo.vn-- giao an khtn 9 mon hoa file ppt 36-39.zip39.6 MB · Lượt xem: 2
- yopo.vn-- giao an khtn 9 mon hoa file ppt 40-46.zip58.2 MB · Lượt xem: 1
- yopo.vn-- giao an khtn 9 mon hoa file word.zip18.6 MB · Lượt xem: 1
- yopo.vn---BÀI 1 - NHẬN BIẾT MỘT SỐ DỤNG CỤ, HOÁ CHẤT. THUYÊT TRÌNH MỘT VẤN ĐỀ KHOA HỌC.rar18.1 MB · Lượt xem: 1
- yopo.vn---BÀI 11 ĐỊỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM.rar5.5 MB · Lượt xem: 0
- yopo.vn---BÀI 12 ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP, SONG SONG.rar4.7 MB · Lượt xem: 0
- yopo.vn---BÀI 13 NĂNG LƯỢNG ĐIỆN. CÔNG SUẤT ĐIỆN.rar15.2 MB · Lượt xem: 0
- yopo.vn---BÀI 17 MỘT SỐ DẠNG NĂNG LƯỢNG TÁI TẠO.rar32.6 MB · Lượt xem: 0
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT