- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,241
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT Giáo án khtn 8 kết nối tri thức trọn bộ được soạn dưới dạng file word, PPT gồm các file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày dạy: 17/1/2024
Tiết 74, 75
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để tìm hiểu về dòng điện, nguồn điện, vật dẫn điện, vật không dẫn điện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm (trải nghiệm), hợp tác phân biệt được vật dẫn điện và vật không dẫn điện. Kể tên một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực hiện thí nghiệm khảo sát vật dẫn điện, vật không dẫn điện
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Hiểu được thế nào là dòng điện, nguồn điện
- Liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống.
-Thiết kế được phương án thí nghiệm để rút ra kết luận về vật dẫn điện, vật không dẫn điện
-Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện, kể tên được các vật liệu dẫn điện, cách điện trong các thiết bị điện thường dùng.
2. Phẩm chất:
-Chăm học, chịu khó tìm kiếm thông tin và đọc tài liệu về các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học được ở nhà trường và các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
-Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận để phân loại vật dẫn điện và vật không dẫn điện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu, video.
- Máy chiếu, Thí nghiệm mô phỏng (hoặc video thí nghiệm khởi động)
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu trước bài học trong sách giáo khoa
- Nguồn điện 3V; Bóng đèn pin 2,5V; Dây dẫn.
- Vật liệu: 3 miếng lá Nhôm, đồng, nhựa
- Hai kẹp nối
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Đặt học sinh vào tình huống có vấn đề qua hoạt động đọc hiểu thông tin SGK
b) Nội dung:
Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm mô tả SGK và tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh giải thích về hiện tượng Hai lá kim loại của điện nghiệm B xoè ra.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
2.1 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu dòng điện và nguồn điện
a) Mục tiêu:
Nêu được định nghĩa dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện
Liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập số 1 theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về dòng điện, nguồn điện, và nêu được ví dụ về nguồn điện trong tế.
c) Sản phẩm:
Đáp án phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
2.2. Hoạt động 2.2: Nghiên cứu vật dẫn điện và vật không dẫn điện
a) Mục tiêu:
Thông qua thực nghiệm HS phân biệt được vật dẫn điện và vật không dẫn điện.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin SGK, nêu dụng cụ thí nghiệm, thảo luận nhóm đưa ra các phương án thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo phương án đã chọn và hoàn thành phiếu học tập số 2. Từ đó rút ra kết luận về vật dẫn điện và vật không dẫn điện.
c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 2.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện.
d) Tổ chức thực hiện:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày dạy: 17/1/2024
Tiết 74, 75
CHƯƠNG V: ĐIỆN
BÀI 21: DÒNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN
Thời gian thực hiện 2 tiết
BÀI 21: DÒNG ĐIỆN, NGUỒN ĐIỆN
Thời gian thực hiện 2 tiết
I. Mục tiêu
1. Năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, làm thí nghiệm, quan sát thí nghiệm để tìm hiểu về dòng điện, nguồn điện, vật dẫn điện, vật không dẫn điện
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm (trải nghiệm), hợp tác phân biệt được vật dẫn điện và vật không dẫn điện. Kể tên một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết vấn đề trong thực hiện thí nghiệm khảo sát vật dẫn điện, vật không dẫn điện
1.2. Năng lực khoa học tự nhiên:
- Hiểu được thế nào là dòng điện, nguồn điện
- Liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống.
-Thiết kế được phương án thí nghiệm để rút ra kết luận về vật dẫn điện, vật không dẫn điện
-Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện, kể tên được các vật liệu dẫn điện, cách điện trong các thiết bị điện thường dùng.
2. Phẩm chất:
-Chăm học, chịu khó tìm kiếm thông tin và đọc tài liệu về các nội dung kiến thức liên quan đến bài học.
-Có ý thức vận dụng kiến thức đã học được ở nhà trường và các nguồn tin cậy khác vào học tập và đời sống hằng ngày.
-Có trách nhiệm trong hoạt động nhóm, chủ động nhận và thực hiện nhiệm vụ thí nghiệm, thảo luận để phân loại vật dẫn điện và vật không dẫn điện.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, bài trình chiếu, video.
- Máy chiếu, Thí nghiệm mô phỏng (hoặc video thí nghiệm khởi động)
- Phiếu học tập
2. Học sinh:
- Đọc và tìm hiểu trước bài học trong sách giáo khoa
- Nguồn điện 3V; Bóng đèn pin 2,5V; Dây dẫn.
- Vật liệu: 3 miếng lá Nhôm, đồng, nhựa
- Hai kẹp nối
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu:
Đặt học sinh vào tình huống có vấn đề qua hoạt động đọc hiểu thông tin SGK
b) Nội dung:
Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm mô tả SGK và tìm hiểu thông tin trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm:
Câu trả lời của học sinh giải thích về hiện tượng Hai lá kim loại của điện nghiệm B xoè ra.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi tìm hiểu thông tin SGK trả lời câu hỏi ? Kết quả thí nghiệm (Hai lá kim loại của điện nghiệm B xoè ra) chứng tỏ điều gì? *Thực hiện nhiệm vụ học tập HS tìm hiểu thông tin SGK, thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi cá nhân HS trả lời câu hỏi *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Yêu cầu HS khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. GV nhận xét đánh giá GV đặt vấn đề vào bài gây sự tò mò cho HS Để tìm hiểu rõ dòng điện là gì chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay |
2.1 Hoạt động 2.1: Tìm hiểu dòng điện và nguồn điện
a) Mục tiêu:
Nêu được định nghĩa dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện tích.
Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng lượng điện
Liệt kê được một số nguồn điện thông dụng trong đời sống
b) Nội dung:
- HS đọc nội dung SGK và kết hợp hoạt động nhóm để hoàn thiện Phiếu học tập số 1 theo các bước hướng dẫn của GV.
- Rút ra kết luận về dòng điện, nguồn điện, và nêu được ví dụ về nguồn điện trong tế.
c) Sản phẩm:
Đáp án phiếu học tập số 1
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu HS tìm hiểu nội dung thông tin trong SGK thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi trong phiếu học tập số 1 - GV hướng dẫn HS chốt lại các định nghĩa về dòng điện và nguồn điện. *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tìm tòi tài liệu, thảo luận nhóm đôi thống nhất đáp án hoàn thành câu trả lời vào phiếu học tập sô 1 *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 câu hỏi trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét về kết quả hoạt đông của các nhóm, GV chốt định nghĩa dòng điện, nguồn điện. Mở rộng: - Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển rời có hướng của các electron tự do. - Nguồn điện ta học trong bài hôm nay là nguồn điện chỉ có hai cực là nguồn điện một chiều.Nhưng trong thực tế có những nguồn điện mà ta không xác định được cực của nó vì các cực của nó luân phiên thay đổi đó là nguồn điện xoay chiều ( Ví dụ ổ cắm điện khi có điện) | I. Dòng điện và nguồn điện 1. Dòng điện Là dòng chuyển rời có hướng của các hạt mang điện (Hạt mang điện +, -) 2. Nguồn điện Có khả năng cung cấp năng lượng điện lâu dài cho các dụng cụ điện hoạt động VD: Pin, acquy, sạc dự phòng… Nguồn điện Pin, acquy có hai cực: Cực dương (+) và cực âm (-) |
a) Mục tiêu:
Thông qua thực nghiệm HS phân biệt được vật dẫn điện và vật không dẫn điện.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu thông tin SGK, nêu dụng cụ thí nghiệm, thảo luận nhóm đưa ra các phương án thí nghiệm.
- HS tiến hành thí nghiệm theo phương án đã chọn và hoàn thành phiếu học tập số 2. Từ đó rút ra kết luận về vật dẫn điện và vật không dẫn điện.
c) Sản phẩm:
- Đáp án phiếu học tập số 2.
- Quá trình hoạt động nhóm: thao tác chuẩn, ghi chép đầy đủ về vật liệu dẫn điện và vật liệu không dẫn điện.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung |
*Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV chia nhóm HS và yêu cầu HS tìm hiểu các dụng cụ thí nghiệm. - GV tổ chức cho HS thảo luận đưa ra phương án thí nghiệm. - GV yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo phương án đã đưa ra và hoàn thành phiếu học tập số 2 *Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tìm tòi tài liệu, thảo luận và đi đến thống nhất về phương án thí nghiệm. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, thảo luận và rút ra nhận xét hoàn thành phiếu học tập số 2 *Báo cáo kết quả và thảo luận GV gọi ngẫu nhiên 1 nhóm trình bày/ 1 câu trong Phiếu học tập, các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bổ sung (nếu có). *Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ GV nhận xét về kết quả hoạt động của các nhóm về phân loại vật dẫn điện và vật không dẫn điện GV chốt kiến thức. Mở rộng: Giới thiệu chất dẫn điện tốt nhất, chất cách điện tốt nhất | II. Vật dẫn điện và vật không dẫn điện - Vật dẫn điện là vật cho dòng điện đi qua. Thường được làm bằng kim loại VD: Đồng, nhôm … - Vật không dẫn điện là vật không cho dòng điện đi qua. VD: Nhựa, sứ … |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!