[Word+Powerpoint] Giáo án Ngữ văn 6 học kì 2 (chân trời sáng tạo) - Bài 10: Mẹ Thiên Nhiên được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc và thực hành tiếng Việt:
- Đọc – hiểu các văn bản: Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro (Văn Quang- Văn Tuyên); Trái Đất - Mẹ của muôn loài (Trịnh Xuân Thuận)
- Đọc kết nối chủ điểm: Hai cây phong (Ai-ma-tốp)
- Đọc mở rộng theo thể loại: Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ (Nhóm biên soạn)
- Thực hành Tiếng Việt: Dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.
2. Viết:
Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện;.
3. Nói và nghe.
Tóm tắt nội dung trình bày của người khác.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 9 tiết
2. Viết: 3 tiết
3. Nói và nghe: 1 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. Năng lực
Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân.
Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.
Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
II. Phẩm chất
Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài.
Bảng mô tả cụ thể các năng lực và phẩm chất cần hình thành cho HS:
BÀI 10: Ngày soạn .................. Ngày dạy:................... | MẸ THIÊN NHIÊN (14 TIẾT) |
“Môi trường là nơi chúng ta gặp nhau, là nơi đem lại lợi ích cho mọi người, là điều mà tất cả chúng ta đều chia sẻ”- Lady Bird Johnson“Trong mỗi bước đi cùng với thiên nhiên, chúng ta nhận được nhiều hơn những gì ta tìm kiếm” – John Muir https://www.elle.vn/bi-quyet-song/cau-noi-bao-ve-moi-truong/attachment/cau-noi-hay-ve-moi-truong-3 – Albert Schweitzer |
A. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA BÀI HỌC VÀ THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN.
I. CÁC NỘI DUNG CẦN THỰC HIỆN:
1. Đọc và thực hành tiếng Việt:
- Đọc – hiểu các văn bản: Lễ cúng Thần lúa của người Chơ-ro (Văn Quang- Văn Tuyên); Trái Đất - Mẹ của muôn loài (Trịnh Xuân Thuận)
- Đọc kết nối chủ điểm: Hai cây phong (Ai-ma-tốp)
- Đọc mở rộng theo thể loại: Ngày môi trường thế giới và hành động của tuổi trẻ (Nhóm biên soạn)
- Thực hành Tiếng Việt: Dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.
2. Viết:
Viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện;.
3. Nói và nghe.
Tóm tắt nội dung trình bày của người khác.
4. Ôn tập
II. THỜI LƯỢNG THỰC HIỆN: 12 tiết
1. Đọc và thực hành tiếng Việt: 9 tiết
2. Viết: 3 tiết
3. Nói và nghe: 1 tiết
4. Ôn tập: 1 tiết
B. MỤC TIÊU KHI XÂY DỰNG BÀI HỌC
I. Năng lực
Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó.
Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản.
Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân.
Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng.
Bước đầu viết văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện; tóm tắt được nội dung trình bày của người khác.
II. Phẩm chất
Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài.
Bảng mô tả cụ thể các năng lực và phẩm chất cần hình thành cho HS:
STT | MỤC TIÊU | MÃ HÓA |
NĂNG LỰC ĐẶC THÙ : ĐỌC - VIẾT - NÓI VÀ NGHE | ||
1 | Nhận biết được văn bản thuật lại một sự kiện, nêu được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. | Đ1 |
2 | Nhận biết được tác dụng của một số yếu tố, chi tiết trong văn bản thông tin; cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả; tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong văn bản. | Đ2 |
3 | Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản; chỉ ra được những vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan đến suy nghĩ và hành động của bản thân. | Đ3 |
4 | Nhận biết dấu chấm phẩy; các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ và công dụng của chúng. | Đ4 |
5 | Viết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. | V1 |
6 | Biết trình bày cảm nhận, trình bày ý kiến của mình về đặc sắc nội dung và các hình thức nghệ thuật của các văn bản đọc hiểu. | N1 |
7 | Nghe bạn trình bày và tóm tắt được nội dung trình bày của bạn. | N2 |
8 | Biết tóm tắt nội dung trình bày của người khác. | N3 |
NĂNG LỰC CHUNG: GIAO TIẾP VÀ HỢP TÁC, GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ | ||
11 | - Biết được các công việc cần thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ nhóm được GV phân công. - Hợp tác khi trao đổi, thảo luận về vấn đề giáo viên đưa ra. | GT-HT |
12 | Biết thu thập và làm rõ các thông tin có liên quan đến vấn đề; biết đề xuất và chỉ ra được một số giải pháp giải quyết vấn đề (ở cấp độ phù hợp với nhận thức và năng lực HS cấp THCS). | GQVĐ |
PHẨM CHẤT CHỦ YẾU: NHÂN ÁI , TRÁCH NHIỆM | ||
13 | Yêu quý, trân trọng thiên nhiên, tạo vật và sự sống của muôn loài | NA |