- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN TOÁN 9 CÁNH DIỀU BAI 4. GOC Ở TAM - GOC NOI TIEP NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word, ppt gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
TÊN BÀI DẠY: GÓC Ở TÂM. GÓC NỘI TIẾP (3 Tiết)
LUYỆN TẬP
Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được góc ở tâm, góc nội tiếp.
- Chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn của góc ở tâm, góc nội tiếp.
- So sánh được hai cung của một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.
- Phát biểu được định nghĩa số đo của cung nhỏ, số đo của cung lớn; Vận dụng tính được số đo của cung nhỏ, số đo của cung lớn trong các bài toán, các trường hợp cụ thể.
- Phát biểu được các tính chất của góc nội tiếp; tính được số đo của cung bị chắn khi biết số đo góc nội tiếp và ngược lại, chứng minh hai góc bằng nhau, … dựa vào tính chất của góc nội tiếp.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
* Năng lực riêng (đặc thù):
- Năng lực giao tiếp toán học: Đọc và phân tích được các dữ liệu trong bài toán.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Biết so sánh, nhận xét các cung trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
- Năng lực sử dụng các dụng cụ toán học: Sử dụng thành thạo compa, thước đo góc, thước thẳng, …
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – Giáo viên
- SGK, kế hoạch bài dạy, compa, thước thẳng, máy tính + máy chiếu, bảng phụ, hình ảnh mặt đồng hồ (tròn).
2 – Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, compa, thước đo góc, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: đặt vấn đề vào bài.
b) Nội dung hoạt động: Quan sát hình ảnh, video.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh, video
- HS theo dõi, trả lời hoặc suy nghĩ câu hỏi của GV.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Góc ở tâm.
a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm, nhận biết được góc ở tâm.
- Chỉ ra được các yếu tố của góc nội tiếp.
Phụ lục IV
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
KHUNG KẾ HOẠCH BÀI DẠY
(Kèm theo Công văn số 5512/BGDĐT-GDTrH ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT)
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Nhật Linh |
TÊN BÀI DẠY: GÓC Ở TÂM. GÓC NỘI TIẾP (3 Tiết)
LUYỆN TẬP
Môn học/Hoạt động giáo dục: TOÁN; lớp: 9
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nêu được góc ở tâm, góc nội tiếp.
- Chỉ ra hai cung tương ứng, trong đó có một cung bị chắn của góc ở tâm, góc nội tiếp.
- So sánh được hai cung của một đường tròn hoặc hai đường tròn bằng nhau.
- Phát biểu được định nghĩa số đo của cung nhỏ, số đo của cung lớn; Vận dụng tính được số đo của cung nhỏ, số đo của cung lớn trong các bài toán, các trường hợp cụ thể.
- Phát biểu được các tính chất của góc nội tiếp; tính được số đo của cung bị chắn khi biết số đo góc nội tiếp và ngược lại, chứng minh hai góc bằng nhau, … dựa vào tính chất của góc nội tiếp.
2. Năng lực
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Tự nhớ lại kiến thức và hoàn thành các nhiệm vụ GV yêu cầu.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Phân công được nhiệm vụ trong nhóm, hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
- Năng lực tư duy, sáng tạo: Vận dụng kiến thức giải các bài toán thực tế.
* Năng lực riêng (đặc thù):
- Năng lực giao tiếp toán học: Đọc và phân tích được các dữ liệu trong bài toán.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: Biết so sánh, nhận xét các cung trong một đường tròn hay hai đường tròn bằng nhau.
- Năng lực sử dụng các dụng cụ toán học: Sử dụng thành thạo compa, thước đo góc, thước thẳng, …
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn trong báo cáo hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: Hoàn thành đầy đủ và có chất lượng các hoạt động học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 – Giáo viên
- SGK, kế hoạch bài dạy, compa, thước thẳng, máy tính + máy chiếu, bảng phụ, hình ảnh mặt đồng hồ (tròn).
2 – Học sinh
- SGK, vở ghi, giấy nháp, compa, thước đo góc, thước thẳng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1. KHỞI ĐỘNG
a) Mục tiêu: đặt vấn đề vào bài.
b) Nội dung hoạt động: Quan sát hình ảnh, video.
c) Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d) Tổ chức hoạt động:
- GV chiếu hình ảnh, video
- HS theo dõi, trả lời hoặc suy nghĩ câu hỏi của GV.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Góc ở tâm.
a) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm, nhận biết được góc ở tâm.
- Chỉ ra được các yếu tố của góc nội tiếp.
|