- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT GIÁO ÁN TOÁN 9 CÁNH DIỀU CHƯƠNG 3 BÀI 3CĂN THỨC BẬC HAI VÀ CĂN THỨC BẬC BA CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (Vh) NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word, PPT gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. Đọc SGK, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập, trong SGK, câu hỏi trên lớp.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Học sinh trình bày vấn đề, lắng nghe phân tích, thảo luận nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học.
* Năng lực Toán học:
- Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức để giải một số bài toán.
- Trung thực thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm của học sinh khi hoạt động học tập cá nhân, thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm,…
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: KHBD, máy tính cầm tay, sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức tiết 1 trên giấy khổ lớn.
2. Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính cầm tay, bài tập nhóm trên giấy khổ lớn hoặc bảng nhóm vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức tiết 1.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm căn thức bậc hai.
b) Nội dung: HS lắng nghe câu trả hỏi của giáo viên/ trên màn hình máy chiếu để trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến
Hoạt động 2.1: Căn thức bậc hai
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết khái niệm căn bậc hai.
- HS vận dụng hiểu biết về cách tính giá trị của một biểu thức đại số để dẫn tới nhận biết về giá trị của một căn thức và điều kiện xác định của căn thức.
.
b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trá lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trà lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm
được khái niệm căn thức bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
word
Tuần: Tiết: | Bài 3. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ CĂN THỨC BẬC BA CỦA BIỂU THỨC ĐẠI SỐ |
Môn học/Hoạt động giáo dục: Đại số; lớp: 9
Thời gian thực hiện: (03 tiết)
I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh có khả năng:
1. Về kiến thức:
- Nhận biết căn bậc hai của số thực không âm. Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai của một số thực không âm bằng máy tính cầm tay.
- Nhận biết căn thức bậc hai của một biểu thức đại số, điều kiện xác định của căn thức bậc hai; tính được giá trị căn thức bậc hai tại những giá trị đã cho của biến.
- Sử dụng được hằng đẳng thức căn bậc hai của một bình phương để đơn giản căn thức bậc hai.
- Nhận biết căn bậc ba của một số thực.
- Nhận biết căn thức bậc ba của một biểu thức đại số.
- Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc ba của một số thực bằng MTCT.
- Tính được giá trị cảu một số căn thức bậc ba tại những giá trị đã cho của biến (trường hợp đơn giản). Sử dụng được các tính chất để rút gọn, tính số trị một số biểu thức chứa căn bậc ba.
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. Đọc SGK, trả lời các câu hỏi trong phiếu bài tập, trong SGK, câu hỏi trên lớp.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Học sinh trình bày vấn đề, lắng nghe phân tích, thảo luận nhóm.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Vận dụng kiến thức để giải quyết các vấn đề thực tiễn liên quan đến bài học.
* Năng lực Toán học:
- Rèn luyện các năng lực toán học, nói riêng là năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS.
- Chăm chỉ, miệt mài, chú ý lắng nghe, đọc, làm bài tập, vận dụng kiến thức để giải một số bài toán.
- Trung thực thể hiện ở bài toán vận dụng thực tiễn.
- Trách nhiệm của học sinh khi hoạt động học tập cá nhân, thực hiện hoạt động nhóm, báo cáo kết quả hoạt động nhóm,…
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên: KHBD, máy tính cầm tay, sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức tiết 1 trên giấy khổ lớn.
2. Học sinh: SGK, vở, bút, máy tính cầm tay, bài tập nhóm trên giấy khổ lớn hoặc bảng nhóm vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt kiến thức tiết 1.
III. Tiến trình dạy học
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Gợi động cơ, tạo tình huống xuất hiện trong thực tế để HS tiếp cận với khái niệm căn thức bậc hai.
b) Nội dung: HS lắng nghe câu trả hỏi của giáo viên/ trên màn hình máy chiếu để trả lời.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV VÀ HS | Dự kiến sản phẩm |
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV trình chiếu câu hỏi củng cố, cho HS suy nghĩ và trả lời. Để lái xe an toàn khi đi qua đoạn đường có dạng cung tròn, người lái cần biết tốc độ tối đa cho phép là bao nhiêu. Vì thế, ở những đoạn đường đó thường có bảng chỉ dẫn cho tốc độ tối đa cho phép ô tô. Tốc độ tối đa cho phép được tính bởi công thức , trong đó là bán kính của cung đường, , là hệ số ma sát trượt của đường. Câu hỏi: Hãy viết biểu thức tính theo khi biết . Trong toán học, biểu thức đó được gọi là gì? * HS thực hiện nhiệm vụ: HS hoạt động cá nhân. * Báo cáo, thảo luận - Gọi một HS lên bảng trình bày. - HS khác nhận xét, bổ sung. * Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: Để tính viết biểu thức tính theo khi biết và biết biểu thức đó là gì, ta sẽ cùng tìm hiểu bài học ngày hôm nay về căn bậc hai. | |
Hoạt động 2.1: Căn thức bậc hai
a) Mục tiêu:
- HS nhận biết khái niệm căn bậc hai.
- HS vận dụng hiểu biết về cách tính giá trị của một biểu thức đại số để dẫn tới nhận biết về giá trị của một căn thức và điều kiện xác định của căn thức.
.
b) Nội dung: - HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trá lời câu hỏi, thực hiện HĐ1, HĐ2, Luyện tập 1, 2, 3 và các Ví dụ
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trà lời của HS cho các câu hỏi, HS nắm
được khái niệm căn thức bậc hai
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV VÀ HS | Dự kiến sản phẩm |
* GV giao nhiệm vụ học tập: GV cho HS quan sát và đọc yêu cầu của phần HĐ1 GV: Để tính chiều dài của màn hình ti vi theo ta làm như thế nào? GV yêu cầu một số HS đứng tại chỗ trình bày đáp án
GV cho HS thȧo luận nhóm đôi, thực hiện Luyện tập 1.
- GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung Ví dụ 3 trong SGK. GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Ví dụ 3, sau đó GV mời HS trả lời Ví dụ 3. Luyện tập 3 - GV sử dụng bảng phụ hoặc trình chiếu nội dung Luyện tập 3 trong SGK. GV yêu cầu HS thực hiện cá nhân Luyện tập 3 trong 2 phút, sau đó GV mời HS trả lời Luyện tập 3. Ví dụ 4: Bài toán mở đầu GV cho học sinh quay lại giải quyết bài toán mở đầu? * Thực hiện nhiệm vụ: HĐ cá nhân: HS suy nghĩ, hoàn thành vở. HĐ cặp đôi, nhóm: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. Cả lớp chú ý thực hiện các yêu cầu của BC, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. GV: quan sát và trợ giúp HS. * Báo cáo, thảo luận: HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. * Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm | CĂN THỨC BẬC HAI HĐ 1 Công thức tính chiều dài của màn hình ti vi theo là: ( Áp dụng định lý Pythagore) Ghi nhớ: Với là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của , còn được gọi là biểu thức lấy căn bậc hai hay biểu thức dưới dấu căn. Chú ý: Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, khai căn bậc hai làm thành một biểu thức đại số. Ví dụ 1: SGK - tr. 62 Hướng dẫn giải: SGK - tr. 62 Luyện tập 1
Hướng dẫn giải: SGK − tr. 62 Luyện tập 2
Biểu thức đó xác định tại Ghi nhớ Điều kiện xác định cho căn thức bậc hai là . Ví dụ 3: SGK - tr. 62 Hướng dẫn giải: SGK − tr. 63 Luyện tập 3 a) xác định khi b) Ta có xác định với mọi x Ví dụ 4: SGK - tr. 63 Hướng dẫn giải: SGK − tr. 63 |
word