- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,504
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT Hồ sơ nghiên cứu bài học môn ngữ văn lớp 6 được soạn dưới dạng file word, pptx gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải hồ sơ nghiên cứu bài học về ở dưới.
Tuần 29 Ngày soạn: 9 / 4 / 2023
Tiết 116 Ngày dạy: 19 / 4 / 2023
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức:
Nhận biết được lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
+ Nhận biết được tác dụng của việc sử dụng câu có nhiều vị ngữ.
+ Vận dụng bài học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
3. Phẩm chất:
Yêu thích và quý trọng sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu học tập, bảng phụ, ...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (13 PHÚT)
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (12 PHÚT)
Nhiệm vụ 1:
Nhiệm vụ 2:
IV. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tuần 29 Ngày soạn: 9 / 4 / 2023
Tiết 116 Ngày dạy: 19 / 4 / 2023
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT:
LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU VÀ TÁC DỤNG
CỦA NÓ ĐỐI VỚI VIỆC THỂ HIỆN NGHĨA CỦA VĂN BẢN
Thời gian thực hiện: 01 tiết
LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU VÀ TÁC DỤNG
CỦA NÓ ĐỐI VỚI VIỆC THỂ HIỆN NGHĨA CỦA VĂN BẢN
Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
1. Kiến thức:
Nhận biết được lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
2. Năng lực:
- Năng lực chung: năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
- Năng lực chuyên biệt:
+ Nhận biết được tác dụng của lựa chọn cấu trúc câu đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.
+ Nhận biết được tác dụng của việc sử dụng câu có nhiều vị ngữ.
+ Vận dụng bài học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn.
3. Phẩm chất:
Yêu thích và quý trọng sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu, micro, bảng, phấn, phiếu học tập, bảng phụ, ...
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, …
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1. MỞ ĐẦU (5 PHÚT)
a. Mục tiêu: - Tạo tâm thế hứng thú cho HS. - Kích thích HS tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS tham gia trò chơi “Dọn sạch đại dương”. c. Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d. Tổ chức hoạt động: | |
Tổ chức thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV chiếu nội dung trò chơi lên màn hình và hướng dẫn cách chơi cho học sinh. * Cách chơi: Môi trường biển, sông, hồ đang bị ô nhiễm do rác thải của con người. Hãy cứu các loài sinh vật dưới biển bằng cách dọn sạch rác qua việc trả lời đúng các câu hỏi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS trả lời cá nhân. Bước 4: Kết luận, nhận định Giáo viên nhận xét, đánh giá đáp án của các HS, khen và ghi điểm cộng cho HS trả lời đúng. => GV chốt: Khi thay đổi vị trí của các từ trong câu thì nghĩa của câu thay đổi, thái độ nói cũng thay đổi. Vậy nếu thay đổi vị trí của cả cụm từ trong câu thì nghĩa của câu sẽ như thế nào? Chúng ta sẽ cùng khám phá trong bài học hôm nay. | Trò chơi: “Dọn sạch đại dương”: 1. Xét về cấu tạo ngữ pháp của câu Tiếng Việt, câu có mấy thành phần chính? Kể tên? (Câu có 2 thành phần chính: chủ ngữ, vị ngữ.)2. Để tìm chủ ngữ thì đặt những câu hỏi nào? (Ai ? Cái gì ? Con gì?) 3. Để xác định vị ngữ thì chúng ta đặt câu hỏi gì? (Làm gì ? Làm sao? Như thế nào?) 4. Chủ ngữ thường do từ loại nào đảm nhiệm? (Danh từ, cụm danh từ, đại từ) 5. Những từ loại nào thường đảm nhiệm vai trò làm vị ngữ? (Động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ) 6. Cho các tổ hợp từ: Sách/ có/ tôi/ quyển/ năm. Hãy tạo ra các câu có nghĩa từ tổ hợp từ trên (thêm dấu câu nếu cần thiết). - Tôi có năm quyển sách. - Sách, tôi có năm quyển. |
HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (13 PHÚT)
a. Mục tiêu: Nhận biết được lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. b. Nội dung: GV hướng dẫn HS phân tích ví dụ trong SGK để nhận thấy việc lựa chọn cấu trúc câu khác nhau sẽ mang lại ý nghĩa khác nhau. c. Sản phẩm: Câu trả lời, sản phẩm của HS. d. Tổ chức hoạt động | |
Tổ chức thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
* Hướng dẫn HS tìm hiểu tri thức Tiếng Việt Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: * Yêu cầu 1: - GV chiếu ví dụ a, b lên màn hình: a. Tôi có năm quyển sách. b. Sách, tôi có năm quyển. - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ a, b. Hãy phân biệt cấu trúc câu và ý nghĩa của câu a, b. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời cá nhân. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. * Yêu cầu 2: Nhiệm vụ 1: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS quan sát ví dụ và xác đinh thành phần câu của 2 câu và cho biết cụm từ “Cây ổi trong sân nhà cũ” đứng ở vị trí nào? Nó có tác dụng gì? 1. Nó đã nhớ về cây ổi trong sân nhà cũ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. 2. Cây ổi trong sân nhà cũ, nó đã nhớ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. * Giảng: 1. Nó / đã nhớ về cây ổi trong sân CN VN nhà cũ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. => Cụm từ “cây ổi trong sân nhà cũ” đặt ở VN và đằng sau từ “nhớ” để làm phụ ngữ bổ nghĩa cho từ “nhớ” nên nhấn mạnh vào nỗi nhớ của nhân vật. 2. Cây ổi trong sân nhà cũ, nó / đã CN VN nhớ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. => Cụm từ “Cây ổi trong sân nhà cũ” đặt ở đầu câu để nhấn mạnh vào đối tượng là cây ổi. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời cá nhân. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. * GV nêu lưu ý: Đôi khi người viết có thể thay đổi trật tự một số thành phần hay cụm từ trong câu, thường là đổi lên ở đầu câu để nhấn mạnh hình ảnh hay đối tượng được nói đến trong câu. Để nhận ra việc thay đổi cấu trúc thành phần câu trước hết cần nắm vững việc phân tích cấu tạo thành phần câu. * Nhiệm vụ 2: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện yêu cầu: Xác định thành phần câu của 2 câu sau. Hãy so sánh ý nghĩa và cho biết tác dụng của nó. 1. Ông nội bắc một chiếc ghế đẩu ra sân, trông chừng lũ trẻ. 2. Ông nội bắc một chiếc ghế đẩu ra sân, rất gần cây ổi, ngồi đó nghe đài, đánh mắt nhìn theo trông chừng lũ trẻ, cười rất hiền lành. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thảo luận nhóm để trả lời vào bảng phụ trong 3 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS đại diện nhóm trình bày. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. * GV giảng thêm: Đối với việc thể hiện ý nghĩa của văn bản, việc lựa chọn cấu trúc câu cũng cần phù hợp với ngữ cảnh (tức là những câu đứng trước và đứng sau) để tạo thành một mạch văn thống nhất, đồng thời không lặp cấu trúc, gây nhàm chán. | I. Tri thức Tiếng Việt 1. Lựa chọn cấu trúc câu
CN VN -> Cấu trúc câu ổn định, thông báo một sự việc. b. Sách, tôi / có năm quyển. CN VN -> Từ “sách” đặt ở đầu câu để nhấn mạnh đối tượng “sách”. * Nhận xét: -> Lựa chọn cấu trúc câu: Câu Tiếng Việt có cấu trúc tương đối ổn định. Tuy vậy, trong quá trình sử dụng, chúng ta có thể thay đổi cấu trúc câu để đáp ứng mục đích giao tiếp. 2. Cách lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng a. Thay đổi trật tự các thành phần câu * Ví dụ: 1. Nó / đã nhớ về cây ổi trong sân nhà CN VN cũ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. - Cụm từ “cây ổi trong sân nhà cũ” đặt ở vị ngữ. -> Nhấn mạnh vào nỗi nhớ của nhân vật. 2. Cây ổi trong sân nhà cũ, nó / đã CN VN nhớ bao năm mà chẳng có dịp nào để nói ra. - Cụm từ “cây ổi trong sân nhà cũ” đặt ở đầu câu. -> Nhấn mạnh vào đối tượng là cây ổi. -> Tác dụng: Thay đổi trật tự các thành phần câu nhằm nhấn mạnh đối tượng được nói đến. b. Viết câu gồm nhiều vị ngữ * Ví dụ: 1. Ông nội/ bắc một chiếc ghế đẩu ra CN VN1 sân,/ trông chừng lũ trẻ. VN2 - Câu có 2 vị ngữ. 2. Ông nội/ bắc một chiếc ghế đẩu ra CN VN1 sân, rất gần cây ổi,/ ngồi đó nghe đài/, TN VN2 đánh mắt nhìn theo trông chừng lũ trẻ,/ VN3 cười rất hiền lành. VN4 - Câu có 4 vị ngữ, miêu tả đối tượng cụ thể và sinh động hơn. -> Tác dụng: Viết câu chứa nhiều vị ngữ giúp cho việc miêu tả đối tượng được cụ thể, sinh động hơn. |
HOẠT ĐỘNG 3: LUYỆN TẬP (12 PHÚT)
a. Mục tiêu: - HS hiểu được khi thay đổi cấu trúc câu thì nghĩa của câu sẽ thay đổi. - HS vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập theo yêu cầu. b. Nội dung: - HS làm bài tập có liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Câu trả lời, phiếu học tập của HS. d. Tổ chức hoạt động | |
Tổ chức thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời các bài tập 1, 2 vào phiếu học tập, trong 3 phút. - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc, suy nghĩ, thảo luận cặp đôi bằng kĩ thuật “nghe - viết - bắt cặp - chia sẻ” để trả lời các bài tập vào phiếu học tập. - GV quan sát, hỗ trợ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vụ, thảo luận theo nhóm đôi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS đại diện ở 1 - 2 nhóm đôi trình bày. - Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung, trao đổi lại (nếu có). Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, sửa bài, ghi điểm. GV hướng dẫn bài tập 3, 4, 5 trong SGK trang 71 cho học sinh làm ở nhà. | II. Thực hành Tiếng Việt Bài tập 1: SGK/71 - Câu văn“Phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông, cây ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả.” -> Đảo cụm từ “Phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông” đặt ở đầu câu nhằm nhấn mạnh việc cây ổi không bói quả đã “Phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông”. - Câu văn “Cây ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả, phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông”. -> Kể về cây ổi theo trật tự thông thường. Bài tập 2: SGK/71 Câu văn sử dụng cấu trúc nhiều thành phần vị ngữ: Chẳng bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy/ to dần,/ chuyển từ màu xanh CN VN1 VN2 sẫm sang xanh nhạt,/ căng bóng. VN3 Tác dụng: Việc sử dụng cấu trúc câu nhiều thành phần vị ngữ trong đoạn văn có tác dụng mở rộng nội dung kể, tả, giúp người đọc hình dung quá trình phát triển của những quả ổi. |
HOẠT ĐỘNG 4. VẬN DỤNG (13 PHÚT)
Nhiệm vụ 1:
a. Mục tiêu: - Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tiễn. - Viết đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ. b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn. c. Sản phẩm học tập: Đoạn văn của HS theo yêu cầu. d. Tổ chức thực hiện: | |
Tổ chức thực hiện | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS cách làm bài.Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ- Học sinh suy nghĩ, viết đoạn văn theo yêu cầu trong 5 phút. - Giáo viên quan sát, khuyến khích, hỗ trợ HS nếu cần. Bước 3. Báo cáo, thảo luận - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn. - Các HS khác nhận xét, đánh giá theo các tiêu chí của bảng kiểm. Bước 4. Đánh giá kết quả - Giáo viên nhận xét, đánh giá và cho điểm HS. | Bài 1: Viết đoạn văn khoảng 10 dòng, kể lại một kỉ niệm của em với người thân trong gia đình. Đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ.* Yêu cầu hình thức:- Đoạn văn đảm bảo hình thức và dung lượng 10 dòng.- Đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ.- Gạch chân (hoặc dùng bút đánh dấu) để xác định những câu chứa yêu cầu của đề bài.* Yêu cầu nội dung:- Dạng bài: Kể lại một trải nghiệm của bản thân.- Ngôi kể: Ngôi thứ nhất.- Nội dung của đoạn văn: Kể lại một kỉ niệm của em với người thân trong gia đình (ông, bà, ba, mẹ, anh, chị, em,…).- Mở đoạn: Giới thiệu về kỉ niệm sâu sắc. - Thân đoạn: Kể chi tiết kỉ niệm: Hoàn cảnh, nét nổi bật, cảm xúc, … - Kết đoạn: Ý nghĩa của kỉ niệm đối với em. |
Nhiệm vụ 2:
a. Mục tiêu: - Khái quát được nội dung chính của bài học. - Phát triển khả năng giao tiếp bằng ngôn ngữ khi trình bày sản phẩm. b. Nội dung: Hoàn chỉnh sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chính của bài học về việc lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. c. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy của HS đã hoàn thành. d. Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV nêu yêu cầu của bài tập và hướng dẫn HS cách làm bài.Bài 2: Hoàn chỉnh sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chính của bài học về việc lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản.Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: HS dán các mảnh ghép có các thông tin của bài học vào sơ đồ câm để có được một sơ đồ tư duy hoàn chỉnh tóm tắt nội dung chính của bài học về việc lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. Bước 3: Báo cáo, thảo luận - HS trả lời cá nhân. - GV gọi HS nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức. |
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 PHÚT) |
1. Hướng dẫn học bài: - Nắm nội dung bài học. - Hoàn thành các bài tập đã thực hiện. - Vẽ sơ đồ tư duy tóm tắt nội dung chính của bài học. - Rút ra được những lưu ý khi vận dụng kiến thức về việc lựa chọn cấu trúc câu vào thực tế giao tiếp (đọc hiểu và viết văn bản). 2. Hướng dẫn chuẩn bị bài: * Chuẩn bị bài: Thực hành Tiếng Việt: Lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản (Tiếp). - Ôn lại nội dung bài học. - Làm các bài tập 3, 4, 5 trong SGK trang 71. - Viết đoạn văn khoảng 10 dòng, kể lại một kỉ niệm của em với người thân trong gia đình. Đoạn văn có sử dụng ít nhất một câu có nhiều vị ngữ và 1 câu có biện pháp nghệ thuật nhân hoá.- Sưu tầm thêm các ví dụ về lựa chọn cấu trúc câu và tác dụng của nó đối với việc thể hiện nghĩa của văn bản. |
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ THẢO LUẬN NHÓM
STT | Tiêu chuẩn đánh giá | Mức 3 (Tốt) | Mức 2 (Đạt) | Mức 1 (Chưa đạt) |
1 | Phân công nhiệm vụ thảo luận hợp lý. | | ||
2 | Tích cực chủ động trình bày ý kiến cá nhân. | | ||
3 | Tích cực chia sẻ, lắng nghe ý kiến. | | ||
4 | Tích cực hỗ trợ các bạn trình bày ý kiến. | | ||
5 | Thống nhất ý kiến sau cùng khi hợp tác. | |
PHIẾU HỌC TẬP Tên các thành viên: …………………………………………… Lớp: ………THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT: CÁCH LỰA CHỌN CẤU TRÚC CÂU VÀ TÁC DỤNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI VIỆC THỂ HIỆN Ý NGHĨA CỦA VĂN BẢN Hình thức: Thảo luận cặp đôi trong 3 phút. Bài tập 1: SGK trang 71. Nếu câu văn: “Phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông, cây ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả” được viết lại thành: “Cây ổi cứ ra hoa rồi rụng, quyết không bói quả, phụ công sức chăm bẵm, chờ mong của ông” thì ý nghĩa của câu sẽ thay đổi như thế nào? ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... Bài tập 2: SGK trang 71. Đọc đoạn trích sau: [...] Nhưng rồi có thể vì mẹ cứ càm ràm khiến cây rác tai quá, ngày kia, những chùm quả bé xí xi như nút áo bỗng xuất hiện trên cây. Chẳng bao lâu sau, những chùm bé xíu ấy to dần, chuyển từ màu xanh sẫm sang xanh nhạt, căng bóng. a. Xác định câu văn sử dụng cấu trúc nhiều thành phần vị ngữ. b. Nêu tác dụng của việc sử dụng cấu trúc nhiều thành phần vị ngữ trong đoạn văn. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... |
BẢNG KIỂM ĐÁNH GIÁ ĐOẠN VĂN
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ | ĐẠT | CHƯA ĐẠT | |
Hình thức | - Chữ viết rõ ràng, dễ đọc; dung lượng khoảng 10 dòng. | ||
- Không mắc lỗi: cấu trúc câu, chính tả. | |||
- Có sử dụng 1 câu văn có nhiều vị ngữ. | |||
Nội dung | - Mở đoạn: Giới thiệu về kỉ niệm sâu sắc. | ||
- Thân đoạn: Kể chi tiết kỉ niệm: Hoàn cảnh, nét nổi bật, cảm xúc, … | |||
- Kết đoạn: Ý nghĩa của kỉ niệm đối với em. | |||
Trình bày | - Giọng nói rõ ràng. | ||
- Âm lượng phù hợp. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!