Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
87,280
Điểm
113
tác giả
WORD Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa 9 chương trình mới BẢN MỚI 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 116 trang. Các bạn xem và tải tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa 9 chương trình mới Về ở dưới.

CHƯƠNG 1. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM

I. NỘI DUNG VÀ YÊU CÂU CẦN ĐẠT


• Thành phân dân tộc: Trình bày được đặc điểm phân bố các dân tộc Việt Nam

• Gia tăng dân số ở các thời kì: Vẽ và nhận xét được biều đồ về gia tăng dân số.

• Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tíinh: Phân tích được sự thay đối co cáu tuổi và giới tinh của dân cu.

• Các loại hình quần cư thành thị và nông thôn: Trình bày được sự khác biệt

giữa quần cư thành thị và quần cư nông thôn.

• Phân bố dân cư: Đọc bản đồ Dân số Việt Nam để rút ra được đặc điểm phân bố dân cư.

• Lao động và việc làm: Phân tích được vấn đề việc làm ở địa phương.

• Chất lượng cuộc sống: Nhận xét được sự phân hoá thu nhập theo vùng từ bảng số liệu cho trước

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP

Câu 1. Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thế hiện ở những mặt nào? Trình bày sự phân bố chủ yếu của dân tộc Kinh và của các dân tộc ít người


Hướng dẫn:

- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc nước ta thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, phương thức sản xuất, quần cư, phong tục tập quán...

- Sự phân bố dân tộc:

+ Dân tộc Kinh phân bố rộng khắp cả nưóc, nhưng tập trung chủ yều ở các đồng bằng, trung du và ven biển.

+ Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở mièn núi và trung du.

Câu 2. Trình bày sự phân bố của các dân tộc ít người ở nước ta.

Hướng dẫn:

-Trung du và miền núi phía Bắc: Có khoảng 30 dân tộc cư trú đan xen nhau + Ở vùng thấp: Người Tày, Nùng ở tả ngan sông Hồng; người Thái, Mường ở tử hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả.

+ Ở vùng cao: Người Dao sinh sống chủ yếu các sườn núi từ 700 - 1 000 m; người HMông ở trên các vùng núi cao.

- Trường Sơn - Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc, cư trú thành vùng khá rõ:

+ Người Ê-đê ở Đắk Lắk.

+ Người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai.

+ Người Cơ-ho chủ yếu ở Lâm Đồng...

- Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ:

+ Dân tộc Chăm, Khơ-me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Kinh.

+ Người Hoa tập trung chủ yếu ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hô Chí Minh.

Câu 3. Tại sao nói sự phân bô các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi?

Hướng dẫn:

Sự phân bố các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay đã có nhiều thay đổi, biểu hiện:

- Một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên.

- Tình trạng du canh, du cư của một số dân tộc vùng cao đã được hạn chế nhờ cuộc vận động định canh, định cư gắn với xoá đói, giảm nghèo; đầu tư thúc đầy phát triển kinh tế ở các vùng dân tộc ít người.

- Đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải thiện.

Câu 4. Tại sao tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm? Tại sao gia tăng dân số tự nhiên của nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng?

Hướng dẫn:

- Gia tăng dân só tự nhiên giảm, chủ yếu do: Thực hiện tốt chính sách kế hoạch hoá dân số

+ Trình độ phát triển kinh tế ngày càng tăng.

+ Chất lượng cuộc sống dân cư ngày

càng được cải thiện theo hướng nâng cao.

- Gia tăng dân số tự nhiên giảm, nhưng dân số nước ta vẫn tăng do:

+ Quy mô dân số nước ta lớn (98,5 triệu người năm 2021).

+ Trong cơ cấu dân số, các nhóm tuổi trẻ có ti trọng còn cao, do đó lứa tuổi sinh đẻ và "tiềm năng sinh đẻ" vẫn còn cao.

Câu 5. Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực như thế nào đối với kinh tế, môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân?

Hướng dẫn:

Việc hạ thấp tỉ lệ gia tăng dân số nước ta tác động tích cực đến người dân:

- Về kinh tế: Góp phần vào tăng năng suất lao động, đẩy nhanh sự tăng trưởng kinh tế đất nước, tăng thu nhập bình quân đầu người...

- Về chất lượng cuộc sống: Tạo điều kiện đề nâng cao về y tế, chữa bệnh, chăm sóc con cái, giáo dục, cải thiện đời sống, thụ hưởng các phúc lợi xã hội, tăng tuổi thọ..

-Về môi trường: Giảm áp lực đến tài nguyên và môi trường sống.

Câu 6. Giải thích tại sao trong cơ cầu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ 0 - 14 tuổi giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng?

Hướng dẫn:

Trong cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta, tỉ trọng nhóm tuổi từ O - 14 tuổi, giảm, tỉ trọng nhóm tuổi 15 - 64 tuổi và từ 65 tuổi trở lên tăng do các nguyên

nhân chủ yếu sau:

- Kinh tế nước ta phát triển làm thay đổi nhận thức và tâm lý xã hội về dân số theo hướng văn minh, hiện đại hơn, làm giảm tỉ suất sinh.

- Chất lượng cuộc sống tăng lên, điều kiện chăm sóc sức khỏe được cải thiện, y tế phát triển... làm tăng tuổi thọ trung bình của người dân.

- Việc thực hiện chính sách dân số, công tác giáo dục dân Số có hiệu quả...

Câu 7. Tại sao tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nước ta đang ở mức cao?

Hướng dẫn:

- Tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh ở nuớc ta đang ở mức cao: 112 bé trai/100 bé gái (năm 2021).

- Nguyên nhân chủ yếu là do:

+ Tác động của phong tục tập quán cũ (thích đông con, coi trọng con trai hơn con gái... vẫn đang còn ở nhiều bộ phận dân cư và nhiều địa phương. Việc sử dụng tiến bộ của khoa học công nghệ trong sinh đẻ theo ý muốn.

Câu 8. Trình bày về mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta. Vì sao mật độ dân cư khác nhau giữa đồng bằng và miền núi?

Hướng dẫn:

- Mật độ dân số nước ta cao (297 người/km², năm 2021).

- Phân bố dân cu nước ta không đều:

+ Giữa đồng bằng với miền núi: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở miền núi. Vùng trung du có mật độ thấp hơn ở các đông bằng, nhưng cao hơn nhiều ở miền núi

+ Giữa các vùng kinh tế: Các vùng có mật độ dân cư cao là Đồng bằng sông Hồng (1 091 người/km²): Đông Nam Bộ (778 người/km²). Các vùng có mật dộ thấp là Tây Nguyên (111 người/km²); Trung du và miền núi Bắc Bộ (136 người/km²)

+ Giữa thành thị và nông thôn: Khoảng 62,9% sống nông thôn. 37,1% sóng thành thị (năm 2021). Ở thành thị, dân cư tập trung với mật độ cao. Ở Thành phố Hồ Chí Minh (4 375 người/km²); Hà Nội (2 480 người/km²).

- Giải thích:

+ Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, vì ở đây có nhiều thuận lợi Vẻ điều kiện sông (địa hình, đất đai, nguồn nước, giao thông, trình độ phát triển kinh tế...

+ Dân cư thưa thớt ở miền núi, vì ở đây có nhiều khó khăn cho cư trú và sinh hoạt (địa hình dốc, giao thông khó khăn, kinh tế phát triền hạn chế..)

Câu 9. Phân tích sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thi ở nước ta.

Hướng dẫn:

- Quần cư nông thôn:

+ Tên gọi điềm quần cư: làng, ấp (người Kinh), bản (người Tày, Thái, Mường..), buôn, plây (các dân tộc ở Trường Son, Tây Nguyên), phum, sóc (nguời Khơ-me). + Mật độ dân số thấp hơn so với điểm quần cư đô thị đô

+ Phổ biến là nhà vườn; diện mạo làng quê đang có nhiều thay đôi, gần với quần cư thị.

+ Do chức năng của quân cư nông thôn: Quần cư nông thôn gắn với hoạt động

kinh tế chính là nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; tiểu thủ công nghiệp, một số hoạt động xây dựng và dịch vụ...; do tác động của quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá và xây dựng nông thôn mới. - Quần cư thành thị:

+ Tên gọi: thị trấn, thị xã, thành phố...

+ Mật độ dân số cao hon điểm quần cư nông thôn

+ Phổ biến kiểu nhà ống, nhà cao tầng, chung cư..; một số nơi có nhiều kiểu nhà biệt thự, nhà vườn.

+ Do chức năng của đô thị thường là công nghiệp, dịch vụ. Đồng thời, đô thị thường là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ, đầu mối giao thông...

Câu 10. Trình bày một số đặc điểm của nguồn lao động nước ta.Cơ cầu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay có sự chuyển dịch như thế nào?

Hướng dẫn:

- Đặc điểm nguồn lao động:

+ Nguồn lao động dồi dào (50,6 triệu người, năm 2021) và tăng nhanh; bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng gần 1 triệu lao động.

+ Lao động tập trung chủ yếu ở khu vực nông thôn.

+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản, tiểu thủ công nghiệp; có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.

+ Tuy nhiên, số lao động chưa qua đào tạo còn lớn (73,9%, năm 2021).

- Cơ cầu lao động theo ngành kinh tế ở nước ta hiện nay đang thay đổi theo hướng tích cực:

+ Tỉ lệ lao động ở khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản giảm nhanh (từ 48,6% năm 2010 giảm còn 29,1% năm 2021).

+ Tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp, xây dựng và dịch vụ tăng.

Câu 11. Tại sao giải quyết việc làm là vần đề gay gắt ở nước ta? Giải thích nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm nông thôn nước ta.

Hưồng dẫn:

- Giải quyết việc làm là vấn đề gay gắt ở nước ta, vì:

+ Tình trạng thiếu việc làm còn phổ biến cả nông thôn và thành thị (năm 2021, tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn là 3,0%; thành thị là 3,3%).

+ Tỉ lệ thất nghiệp vẫn còn tương đối cao, nhất là ở khu vực thành thị (năm 2021 là 4,3%).

+ Mỗi năm nước ta tăng thêm khoảng gần 1 triệu lao động.

- Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn nuớc ta là:

+ Khu vực thành thị: Các ngành công nghiệp và dịch vụ phát triển còn hạn chế, tạo ra ít việc làm; số lao động chưa qua đào tạo còn nhiều.

+ Khu vực nông thôn: Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ, sự phát triền ngành nghề nông thôn còn hạn chế...

Câu 12. Trình bày khái quát một số thành tựu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nước ta.

Hướng dẫn:

- Tỉ lệ dân số từ 15 tuổi trở lên biết chữ tăng (năm 2021 là 95,7%).

1735998557058.png


1735998566557.png


1735998577279.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn--HSG ĐỊA LỚP 9- PCSTS Nguyên Đức Vũ ( bản W).docx
    317.7 KB · Lượt tải : 1
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    các chuyên đề địa lí 9 chuyên de bồi dưỡng hsg địa 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 9 chuyên đề vẽ biểu đồ địa lí 9 chuyên đề địa chuyên đề địa 10 kết nối tri thức chuyên đề địa 8 chuyên đề địa 9 chuyên đề địa hình việt nam chuyên đề địa lí chuyên đề địa lí 10 cánh diều trang 9 chuyên đề địa lí 9 chuyên đề địa lí dân cư lớp 9 chuyên đề địa lý chuyên địa 9 đề chuyên anh lớp 9 đề chuyên địa đề chuyên địa lớp 10 đề chuyên địa lớp 10 2021 đề chuyên địa lớp 9 đề chuyên địa vào 10 đề thi chuyên anh lớp 9 có đáp án
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN THÀNH VIÊN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top