4 Đề kiểm tra lịch sử địa lí 8 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN NĂM 2023-2024, 3 bộ sách cánh diều, kết nối tri thức, chân trời sáng tạo được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Nhà Nguyễn đặt kinh đô ở đâu?
A. Thăng Long
B. Hoa Lư
C. Phú Xuân
D. Cổ Loa
Câu 2. Nhà Nguyễn ban hành bộ luật có tên là gì?
A. Hình thư
B. Hoàng Việt luật lệ
C. Quốc triều hình luật
D. luật Hồng Đức
Câu 3. Hiệp ước nào đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập?
A. Hiệp ước Hắc-măng (1883)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
Câu 4. Ai là người đã gửi các bản “thời vụ sách” lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc
D. Nguyễn Huy Tế
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 6. Ai là người đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương?
A. Hoàng Hoa Thám
B. Phan Đình Phùng
C. Đinh Công Tráng
D. Tôn Thất Thuyết
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo?
A. Trí thức, tiểu tư sản
B. Nhà nho yêu nước
C. Nông dân
D. Công nhân
Câu 8. Xã hội Việt Nam xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới nào vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân, công nhân
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Nông dân
D. Địa chủ phong kiến
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Trình bàycác chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa giáo dục. Thực dân Pháp thực hiện các chính sách đó nhằm mục đích gì ?
Câu 4. (1 điểm) Lập bảng so sánh khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (lãnh đạo, mục đích, phương thức đấu tranh, tính chất)?
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 (0,25 điểm). Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là:
A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) và quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).
D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.
D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.
Câu 3 (0,25 điểm). Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm:
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
Câu 4 (0,25 điểm). Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là:
A. cát và ti – tan.
B. đá vôi và đồng.
C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
D. băng cháy và cát.
Câu 5 (0,25 điểm). Nhân tố mang tính quyết định tạo nên nền văn minh lúa nước châu thổ sông Hồng là:
A. địa hình.
B. đất đai màu mỡ.
C. vị trí địa lí.
D. con người.
Câu 6 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi:
A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.
B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.
C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà.
Câu 7 (0,25 điểm). Hai nhánh chính của sông Cửu Long:
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây. .
D. sông Ông Đốc và sông Cửa lớn.
Câu 8 (0,25 điểm). Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là:
A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.
B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.
C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng lên và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.
D. lưu lượng nước sông Mê Kông ngày càng lớn.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
I. PHÂN MÔN LỊCH SỬ
I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1. Nhà Nguyễn đặt kinh đô ở đâu?
A. Thăng Long
B. Hoa Lư
C. Phú Xuân
D. Cổ Loa
Câu 2. Nhà Nguyễn ban hành bộ luật có tên là gì?
A. Hình thư
B. Hoàng Việt luật lệ
C. Quốc triều hình luật
D. luật Hồng Đức
Câu 3. Hiệp ước nào đã chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập?
A. Hiệp ước Hắc-măng (1883)
B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874)
C. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862)
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884)
Câu 4. Ai là người đã gửi các bản “thời vụ sách” lên vua Tự Đức?
A. Nguyễn Lộ Trạch
B. Nguyễn Trường Tộ
C. Trần Đình Túc
D. Nguyễn Huy Tế
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Khởi nghĩa Ba Đình.
B. Khởi nghĩa Hương Khê
C. Khởi nghĩa Bãi Sậy
D. Khởi nghĩa Yên Thế
Câu 6. Ai là người đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần vương?
A. Hoàng Hoa Thám
B. Phan Đình Phùng
C. Đinh Công Tráng
D. Tôn Thất Thuyết
Câu 7. Cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) do giai cấp, tầng lớp nào lãnh đạo?
A. Trí thức, tiểu tư sản
B. Nhà nho yêu nước
C. Nông dân
D. Công nhân
Câu 8. Xã hội Việt Nam xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới nào vào cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX?
A. Nông dân, công nhân
B. Tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Nông dân
D. Địa chủ phong kiến
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Trình bàycác chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa giáo dục. Thực dân Pháp thực hiện các chính sách đó nhằm mục đích gì ?
Câu 4. (1 điểm) Lập bảng so sánh khởi nghĩa nông dân Yên Thế với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (lãnh đạo, mục đích, phương thức đấu tranh, tính chất)?
II. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (2,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1 (0,25 điểm). Việt Nam có nhiều đảo và quần đảo, trong đó có hai quần đảo xa bờ là:
A. quần đảo Hoàng Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa) và quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
B. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).
C. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Nha Trang).
D. quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Nha Trang) và quần đảo Trường Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng).
Câu 2 (0,25 điểm). Ý nào sau đây đúng với đặc điểm khí hậu vùng biển nước ta?
A. Có tính chất cận xích đạo gió mùa.
B. Nhiệt độ không khí trung bình năm khoảng 20°C.
C. Nhiệt độ có xu hướng giảm dần từ vùng biển phía bắc xuống vùng biển phía nam.
D. Lượng mưa trung bình trên biển thấp hơn lượng mưa trung bình trên đất liền nước ta.
Câu 3 (0,25 điểm). Yếu tố tự nhiên của môi trường biển ở nước ta gồm:
A. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển.
B. nước biển, đê biển, thềm lục địa và đáy biển, đa dạng sinh học biển, bờ biển.
C. nước biển, bờ biển và các bãi biển, thềm lục địa và đáy biển, giàn khoan dầu khí.
D. nước biển, bờ biển và các bãi biển, cảng biển, đa dạng sinh học biển, đê biển.
Câu 4 (0,25 điểm). Những khoáng sản có giá trị bậc nhất ở vùng biển và thềm lục địa nước ta đang được khai thác là:
A. cát và ti – tan.
B. đá vôi và đồng.
C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
D. băng cháy và cát.
Câu 5 (0,25 điểm). Nhân tố mang tính quyết định tạo nên nền văn minh lúa nước châu thổ sông Hồng là:
A. địa hình.
B. đất đai màu mỡ.
C. vị trí địa lí.
D. con người.
Câu 6 (0,25 điểm). Châu thổ sông Hồng được bồi đắp chủ yếu bởi:
A. phù sa biển của vịnh Bắc Bộ.
B. phù sa biển ven bờ Biển Đông.
C. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình.
D. phù sa hệ thống sông Hồng và sông Đà.
Câu 7 (0,25 điểm). Hai nhánh chính của sông Cửu Long:
A. sông Tiền và sông Hậu.
B. sông Đồng Nai và sông Sài Gòn.
C. sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây. .
D. sông Ông Đốc và sông Cửa lớn.
Câu 8 (0,25 điểm). Hiện nay, nhiều nơi ở ven biển châu thổ sông Cửu Long bị sụt lở mạnh, nguyên nhân là:
A. nền đất vùng ven biển của châu thổ ngày càng kém bền vững.
B. bề mặt châu thổ bị hạ thấp do các tác động nội lực.
C. biến đổi khí hậu, nước biển dâng lên và hàm lượng phù sa trong nước sông giảm.
D. lưu lượng nước sông Mê Kông ngày càng lớn.
B. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1 (2,0 điểm). Dựa vào bảng số liệu dưới đây: