- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,419
- Điểm
- 113
tác giả
Bài tập trắc nghiệm lịch sử lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN Ths. Phạm Văn Đông được soạn dưới dạng file word gồm 108 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1. Đầu thế kỉ XIX, Nhật Bản dưới sự thống trị của chế độ
A. Nhật hoàng. B. Tướng quân. C. Sôgun. D. Mạc phủ.
Câu 2. Đứng đầu và nắm mọi quyền hành ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là:
A. Thiên hoàng. B. Sôgun. C. Tể tướng. D. Samurai.
Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ tại Nhật Bản ở trong tình trạng như thế nào?
A. Mới được hình thành. B. Phát triển thịnh đạt nhất
C. Khủng hoảng, suy yếu. D. Tan rã hoàn toàn.
Câu 4. Nền nông nghiệp Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 dựa trên quan hệ sản xuất
A. chiếm hữu nô lệ. B. phong kiến lạc hậu.
C. tư bản chủ nghĩa. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Mức tô trung bình ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) chiếm tới bao nhiêu phần trăm hoa lợi?
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 6. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, kinh tế hàng hóa ở Nhật Bản phát triển ở
A. nông thôn. B. thành thị, hải cảng
C. thành thị, nông thôn. D. thành thị, nông thôn, hải cảng.
Câu 7. Dấu hiệu khủng hoảng của nền kinh tế tự nhiên ở Nhật Bản vào đầu thế kỉ XIX là:
A. đời sống nhân dân khổ cực.
B. sưu thuế nặng nề.
C. mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra.
D. nông dân phải nộp tô trên 50% số thu hoa lợi.
Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Mức tô trung bình chiếm tới 50% số thu hoa lợi.
B. Tình trạng mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra.
C. Ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hóa phát triển.
D. Nền nông nghiệp dựa trên quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 9. Tình hình kinh tế ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm gì?
A. Chưa xuất hiện các công trường thủ công.
B. Kinh tế hàng hóa kém phát triển.
C. Nông nghiệp vẫn đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế.
D. Những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Câu 10. Ý nào sau đây không đúng với tình hình kinh tế ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Kinh tế hàng hóa phát triển.
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiêu.
C. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế.
D. Những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Câu 11. Tầng lớp nào ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) là những quý tộc phong kiến lớn, quản lí các vùng lãnh địa trong nước, có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa của họ?
A. Samurai. B. Đaimyô.
C. Địa chủ phong kiến. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tầng lớp Đaimyô ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Quản lí các vùng lãnh địa trong nước.
B. Là những quý tộc phong kiến lớn.
C. Chỉ huy các đội vũ trang để hưởng bổng lộc.
D. Có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa của họ.
Câu 13. Thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp dần dần tư sản hóa, trở thành lực lượng đấu tranh chống chế độ phong kiến lỗi thời là:
A. thương nhân. B. thợ thủ công. C. Đaimyô. D. Samurai.
Câu 14. Tầng lớp nào ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) ngày càng giàu có, nhưng lại không có quyền lực về chính trị?
A. Công nhân. B. Thợ thủ công.
C. Samurai. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 15. Tư sản công thương nghiệp ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm là:
A. có quyền lực về chính trị. B. ngày càng giàu có.
C. quản lí các vùng lãnh địa trong nước. D. là những quý tộc phong kiến lớn.
Câu 16. Đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp phong kiến Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là ai?
A. Thị dân. B. Nông dân.
C. Thợ thủ công. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 17. Nông dân Nhật Bản là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp
A. tư sản công thương.
B. phong kiến.
C. tư sản thương nghiệp.
D. phong kiến, các nhà buôn và bọn cho vay lãi bóc lột.
Câu 18. Tầng lớp nào ở Nhật Bản không chỉ bị phong kiến khống chế mà còn bị các nhà buôn và những người cho vay lãi bóc lột?
A. Nông dân. B. Thị dân.
C. Đaimyô. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 19. Về chính trị, đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. dân chủ. B. cộng hòa. C. phát xít. D. phong kiến.
Câu 20. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về ai?
A. Samurai. B. Đaimyô. C. Ca-tai-a-ma Xen. D. Sôgun.
Câu 21. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về Sôgun dòng họ
A. Phu-cua-ma ở phủ Chúa (Mạc phủ).
B. Ca-oa-xa-ki ở phủ Chúa (Mạc phủ)
C. Tô-ku-ga-oa ở phủ Chúa (Mạc phủ).
D. Ca-tai-a-ma Xen ở phủ Chúa (Mạc phủ).
Câu 22. Nước tư bản đầu tiên dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải "mở cửa" là:
A. Pháp. B. Nga. C. Anh. D. Mĩ.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Phần A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (tiếp theo)
CHƯƠNG I. CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XXI)
Bài 1. NHẬT BẢN
CHƯƠNG I. CÁC NƯỚC CHÂU Á, CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨ LATINH
(Thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XXI)
Bài 1. NHẬT BẢN
Câu 1. Đầu thế kỉ XIX, Nhật Bản dưới sự thống trị của chế độ
A. Nhật hoàng. B. Tướng quân. C. Sôgun. D. Mạc phủ.
Câu 2. Đứng đầu và nắm mọi quyền hành ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là:
A. Thiên hoàng. B. Sôgun. C. Tể tướng. D. Samurai.
Câu 3. Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ Mạc phủ tại Nhật Bản ở trong tình trạng như thế nào?
A. Mới được hình thành. B. Phát triển thịnh đạt nhất
C. Khủng hoảng, suy yếu. D. Tan rã hoàn toàn.
Câu 4. Nền nông nghiệp Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 dựa trên quan hệ sản xuất
A. chiếm hữu nô lệ. B. phong kiến lạc hậu.
C. tư bản chủ nghĩa. D. xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Mức tô trung bình ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) chiếm tới bao nhiêu phần trăm hoa lợi?
A. 30%. B. 40%. C. 50%. D. 60%.
Câu 6. Từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, kinh tế hàng hóa ở Nhật Bản phát triển ở
A. nông thôn. B. thành thị, hải cảng
C. thành thị, nông thôn. D. thành thị, nông thôn, hải cảng.
Câu 7. Dấu hiệu khủng hoảng của nền kinh tế tự nhiên ở Nhật Bản vào đầu thế kỉ XIX là:
A. đời sống nhân dân khổ cực.
B. sưu thuế nặng nề.
C. mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra.
D. nông dân phải nộp tô trên 50% số thu hoa lợi.
Câu 8. Ý nào sau đây không đúng với kinh tế Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Mức tô trung bình chiếm tới 50% số thu hoa lợi.
B. Tình trạng mất mùa, đói kém liên tiếp xảy ra.
C. Ở các thành thị, hải cảng, kinh tế hàng hóa phát triển.
D. Nền nông nghiệp dựa trên quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 9. Tình hình kinh tế ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm gì?
A. Chưa xuất hiện các công trường thủ công.
B. Kinh tế hàng hóa kém phát triển.
C. Nông nghiệp vẫn đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế.
D. Những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Câu 10. Ý nào sau đây không đúng với tình hình kinh tế ở các thành thị, hải cảng của Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Kinh tế hàng hóa phát triển.
B. Công trường thủ công xuất hiện ngày càng nhiêu.
C. Nông nghiệp đóng vai trò chính trong các hoạt động kinh tế.
D. Những mầm móng kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển nhanh chóng.
Câu 11. Tầng lớp nào ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) là những quý tộc phong kiến lớn, quản lí các vùng lãnh địa trong nước, có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa của họ?
A. Samurai. B. Đaimyô.
C. Địa chủ phong kiến. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 12. Ý nào sau đây không đúng khi nói về tầng lớp Đaimyô ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Quản lí các vùng lãnh địa trong nước.
B. Là những quý tộc phong kiến lớn.
C. Chỉ huy các đội vũ trang để hưởng bổng lộc.
D. Có quyền lực tuyệt đối trong lãnh địa của họ.
Câu 13. Thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868, tầng lớp dần dần tư sản hóa, trở thành lực lượng đấu tranh chống chế độ phong kiến lỗi thời là:
A. thương nhân. B. thợ thủ công. C. Đaimyô. D. Samurai.
Câu 14. Tầng lớp nào ở Nhật Bản (thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868) ngày càng giàu có, nhưng lại không có quyền lực về chính trị?
A. Công nhân. B. Thợ thủ công.
C. Samurai. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 15. Tư sản công thương nghiệp ở Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 có đặc điểm là:
A. có quyền lực về chính trị. B. ngày càng giàu có.
C. quản lí các vùng lãnh địa trong nước. D. là những quý tộc phong kiến lớn.
Câu 16. Đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp phong kiến Nhật Bản thời kì từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868 là ai?
A. Thị dân. B. Nông dân.
C. Thợ thủ công. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 17. Nông dân Nhật Bản là đối tượng bóc lột chủ yếu của giai cấp
A. tư sản công thương.
B. phong kiến.
C. tư sản thương nghiệp.
D. phong kiến, các nhà buôn và bọn cho vay lãi bóc lột.
Câu 18. Tầng lớp nào ở Nhật Bản không chỉ bị phong kiến khống chế mà còn bị các nhà buôn và những người cho vay lãi bóc lột?
A. Nông dân. B. Thị dân.
C. Đaimyô. D. Tư sản công thương nghiệp.
Câu 19. Về chính trị, đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản là một quốc gia
A. dân chủ. B. cộng hòa. C. phát xít. D. phong kiến.
Câu 20. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về ai?
A. Samurai. B. Đaimyô. C. Ca-tai-a-ma Xen. D. Sôgun.
Câu 21. Đến giữa thế kỉ XIX, Nhật Bản vẫn là một quốc gia phong kiến. Thiên hoàng có vị trí tối cao, nhưng quyền hành thực tế thuộc về Sôgun dòng họ
A. Phu-cua-ma ở phủ Chúa (Mạc phủ).
B. Ca-oa-xa-ki ở phủ Chúa (Mạc phủ)
C. Tô-ku-ga-oa ở phủ Chúa (Mạc phủ).
D. Ca-tai-a-ma Xen ở phủ Chúa (Mạc phủ).
Câu 22. Nước tư bản đầu tiên dùng áp lực quân sự đòi Nhật Bản phải "mở cửa" là:
A. Pháp. B. Nga. C. Anh. D. Mĩ.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!