- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,512
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ 100 Câu hỏi trắc nghiệm hóa 10 học kì 1 CÓ ĐÁP ÁN MỚI NHẤT, TẢI NHIỀU, gom 100 câu trắc nghiệm ôn tập Hóa 10 HK1 năm 2022-2023 được soạn dưới dạng file word và PDF gồm 8 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1: Trong các sản phẩm sau, sản phẩm nào không phải là sản phẩm của hóa học?
A. Phân bón hóa học. B. Thuốc. C. Dầu gội đầu. D. Thực phẩm biến đổi gen.
Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
A. 12. B. 24. C. 13. D. 6.
Câu 3: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium ( ) lần lượt là
A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 4: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 6: Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3. B. 4. C. 9. D. 18.
Câu 7: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A. B. C. D.
Câu 8: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
Câu 9: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố. B. 8 nguyên tố. C. 10 nguyên tố. D. 18 nguyên tố.
Câu 10: Hạt nhân nguyên tử Y có 15 proton. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA. B. số thứ tự 15, chu kì 2, nhóm VA.
C. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA. D. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 11: Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì số lớp electron
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 13: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là
A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6. B. 1s²2s²2p3s²3p¹. C. 1s²2s²2p3s³. D. 1s²2s²2p63s².
Câu 15: Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố K là 19.
B. Vỏ của nguyên tử K có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron.
C. Hạt nhân của nguyên tố K có 19 proton.
D. Nguyên tố K là một phi kim.
Câu 16: Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng.
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide.
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8).
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách
A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
Câu 19: Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
A. B. C. D.
Câu 20: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 21: Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?
A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e. C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+.
Câu 22: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 23: Phân tử KCl được hình thành do
A.sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl. B.sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
C.sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+. D.sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.
Câu 24: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết
A. ion. B. cộng hóa trị. C. kim loại. D. hydrogen.
Câu 25: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất?
A. HF. B.HCl. C.HBr. D.HI.
Câu 26: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 27: Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 28: Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là
Câu 29: Phát biểu nào sau đây là không đúng ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 30: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là
A. 23. B. 24. C. 25. D. 11.
Câu 31: Cho các kí hiệu nguyên tử: và các phát biểu sau:
(1) X và Y là 2 đồng vị của nhau (2) X với Y có cùng số khối.
(3) Có ba nguyên tố hóa học. (4) Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) là
A. 3d2. B. 4s1. C. 4s2. D. 3d1.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.
TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP HỌC KÌ 1 - HÓA HỌC 10
NĂM HỌC 2022 - 2023
NĂM HỌC 2022 - 2023
Câu 1: Trong các sản phẩm sau, sản phẩm nào không phải là sản phẩm của hóa học?
A. Phân bón hóa học. B. Thuốc. C. Dầu gội đầu. D. Thực phẩm biến đổi gen.
Câu 2: Hạt nhân của nguyên tử nguyên tố A có 24 hạt, trong đó số hạt không mang điện là 12. Số electron trong A là
A. 12. B. 24. C. 13. D. 6.
Câu 3: Số proton và số neutron có trong một nguyên tử aluminium ( ) lần lượt là
A. 13 và 14. B. 13 và 15. C. 12 và 14. D. 13 và 13.
Câu 4: Có những phát biểu sau đây về các đồng vị của một nguyên tố hóa học:
(1) Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau. (2) Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau.
(3) Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử.
(4) Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5: Orbital nguyên tử là
A. đám mây chứa electron có dạng hình cầu.
B. đám mây chứa electron có dạng hình số 8 nổi.
C. khu vực không gian xung quanh hạt nhân mà tại đó xác suất có mặt electron lớn nhất.
D. quỹ đạo chuyển động của electron quay quanh hạt nhân có kích thước năng lượng xác định.
Câu 6: Lớp M có số orbital tối đa bằng
A. 3. B. 4. C. 9. D. 18.
Câu 7: Sự phân bố electron theo ô orbital nào dưới đây là đúng?
A. B. C. D.
Câu 8: Cho các nguyên tố với số hiệu nguyên tử sau: X (Z = 1); Y (Z = 7); E (Z = 12); T (Z = 19). Dãy gồm các nguyên tố kim loại là
A. X, Y, E. B. X, Y, E, T. C. E, T. D. Y, T.
Câu 9: Chu kì 3 của bảng hệ thống tuần hoàn có
A. 2 nguyên tố. B. 8 nguyên tố. C. 10 nguyên tố. D. 18 nguyên tố.
Câu 10: Hạt nhân nguyên tử Y có 15 proton. Vị trí của Y trong bảng tuần hoàn là
A. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VIIA. B. số thứ tự 15, chu kì 2, nhóm VA.
C. số thứ tự 15, chu kì 3, nhóm VA. D. số thứ tự 15, chu kì 4, nhóm VA.
Câu 11: Trong một nhóm, từ trên xuống dưới thì số lớp electron
A. tăng dần. B. giảm dần.
C. không thay đổi. D. biến đổi không theo quy luật.
Câu 12: Cấu hình electron nào sau đây ứng với nguyên tố có độ âm điện lớn nhất?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 13: Công thức oxide cao nhất của nguyên tố R (Z = 17) là
A. R2O. B. R2O3. C. R2O5. D. R2O7.
Câu 14: Nguyên tố X ở chu kì 3, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là
A. 1s²2s²2p6. B. 1s²2s²2p3s²3p¹. C. 1s²2s²2p3s³. D. 1s²2s²2p63s².
Câu 15: Nguyên tố K có số hiệu nguyên tử là 19. Phát biểu nào sau đây về K là không đúng?
A. Số electron ở vỏ nguyên tử của nguyên tố K là 19.
B. Vỏ của nguyên tử K có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron.
C. Hạt nhân của nguyên tố K có 19 proton.
D. Nguyên tố K là một phi kim.
Câu 16: Nitrogen (N) là nguyên tố thuộc nhóm VA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Nguyên tử N có 2 lớp electron và có 5 electron lớp ngoài cùng.
(b) Công thức oxide cao nhất của N có dạng NO2 và là acidic oxide.
(c) Nguyên tố N có tính phi kim mạnh hơn nguyên tố O (Z = 8).
(d) Hydroxide ứng với oxide cao nhất của N có dạng HNO3 và có tính acid.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 17: Liên kết hóa học là
A. sự kết hợp giữa các hạt cơ bản hình thành nguyên tử bền vững.
B. sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể bền vững hơn.
C. sự kết hợp của các phân tử hình thành các chất bền vững.
D. sự kết hợp của chất tạo thành vật thể bền vững.
Câu 18: Trong các hợp chất, nguyên tử magnesium đã đạt được cấu hình bền của khí hiếm gần nhất bằng cách
A. cho đi 2 electron B. nhận vào 1 electron C. cho đi 3 electron. D. nhận vào 2 electron.
Câu 19: Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
A. B. C. D.
Câu 20: Khi nguyên tử nhường hoặc nhận electron sẽ tạo thành
A. phân tử. B. ion. C. cation. D. anion.
Câu 21: Quá trình tạo thành ion Ca2+ nào sau đây là đúng?
A. Ca → Ca2+ + 2e. B. Ca → Ca2+ + 1e. C. Ca + 2e → Ca2+. D. Ca + 1e → Ca2+.
Câu 22: Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây?
A. Cation và anion. B. Các anion.
C. Cation và các electron tự do. D. Electron và hạt nhân nguyên tử.
Câu 23: Phân tử KCl được hình thành do
A.sự kết hợp giữa nguyên tử K và nguyên tử Cl. B.sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl2-.
C.sự kết hợp giữa ion K- và ion Cl+. D.sự kết hợp giữa ion K+ và ion Cl-.
Câu 24: Liên kết tạo thành do sự góp chung electron thuộc loại liên kết
A. ion. B. cộng hóa trị. C. kim loại. D. hydrogen.
Câu 25: Dựa vào hiệu độ âm điện giữa 2 nguyên tố, cho biết liên kết trong phân tử nào sau đây là phân cực nhất?
A. HF. B.HCl. C.HBr. D.HI.
Câu 26: Liên kết σ là liên kết được hình thành do
A. sự xen phủ bên của 2 orbital. B. cặp electron chung.
C. lực hút tĩnh điện giữa hai ion. D. sự xen phủ trục của hai orbital.
Câu 27: Tương tác van der Waals được hình thành do
A. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử.
B. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các phân tử.
C. tương tác tĩnh điện lưỡng cực – lưỡng cực giữa các nguyên tử hay phân tử.
D. lực hút tĩnh điện giữa các phân tử phân cực.
Câu 28: Loại liên kết yếu được hình thành giữa nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn, thường là F, O, N) với một nguyên tử khác (có độ âm điện lớn thường là F, O, N) còn cặp electron hóa trị chưa tham gia liên kết là
A. liên kết ion |
B. liên kết cộng hóa trị có cực |
C. liên kết cộng hóa trị không cực |
D. liên kết hydrogen |
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
B. Trong nguyên tử, số hạt electron bằng số hạt proton.
C. Số khối là tổng số hạt proton (Z) và số hạt neutron (N).
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng.
Câu 30: Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử có kí hiệu là
A. 23. B. 24. C. 25. D. 11.
Câu 31: Cho các kí hiệu nguyên tử: và các phát biểu sau:
(1) X và Y là 2 đồng vị của nhau (2) X với Y có cùng số khối.
(3) Có ba nguyên tố hóa học. (4) Z và T thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 32: Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của calcium (Z = 20) là
A. 3d2. B. 4s1. C. 4s2. D. 3d1.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Các nguyên tử của nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron lớp ngoài cùng.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có 1, 2 hoặc 3 electron lớp ngoài cùng đều là kim loại.