Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,422
Điểm
113
tác giả
BỘ 30 Đề thi học sinh giỏi sinh 8 cấp tỉnh NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN

YOPOVN xin gửi đến quý thầy cô, các em BỘ 30 Đề thi học sinh giỏi sinh 8 cấp tỉnh NĂM 2022 CÓ ĐÁP ÁN. Đây là bộ đề thi học sinh giỏi sinh 8 cấp tỉnh mang tính chọn lọc. Toàn bộ đề thi học sinh giỏi sinh 8 cấp tỉnh, đề thi học sinh giỏi sinh 8 năm 2022 được soạn bằng file word.


ĐỀ SỐ 3

(Thời gian làm bài 120 phút)





Câu 1 (4,0 điểm).

a) Hãy cho biết những nhận định dưới đây là đúng hay sai? Giải thích.

- (1). Hồng cầu là những tế bào máu có màu đỏ.

- (2). Tiêm phòng (chích ngừa) vacxin cho trẻ em nhằm giúp trẻ em tạo những miễn dịch bẩm sinh.

- (3). Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho.

- (4). Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu tới tất cả các tế bào trong cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.



Vì cô vợ Lydia nói muốn ly dị, do quá sốc nên anh Nikolai (một cư dân của thành phố Saratov, Nga) đột ngột lên cơn đau tim và phải đi cấp cứu. Khi bác sĩ kiểm tra điện tâm đồ, họ ngạc nhiên phát hiện, tim của bệnh nhân Nikolai đã ngừng đập, trong khi máu vẫn tiếp tục được đưa tới tim và các bộ phận khác nên anh vẫn sống. Ngay sau khi đọc kết quả xét nghiệm của bác sĩ, Nikolai hoàn toàn bất ngờ, thậm chí anh còn không tin và yêu cầu làm đi làm lại các xét nghiệm liên tiếp. Kết quả vẫn là một, quả tim của anh đã ngừng đập.Từ khi biết chính xác trái tim của mình đã không còn đập, Nikolai tập làm quen dần với cuộc sống của “người không tim”… Điều đáng nói ở đây, mặc dù không còn tim mà vẫn sống khỏe mạnh trong khi Nikolai không hề tìm đến bất kỳ một sự trợ giúp, hỗ trợ nào từ các biện pháp y khoa...”

Dựa vào những hiểu biết thực tế của bản thân, em hãy cho biết:

- Những yếu tố nào tham gia duy trì sự tuần hoàn máu trong hệ mạch của Nikolai khi tim của anh đã ngừng đập?

- Nếu em là bác sĩ thì em có những lời khuyên gì đối với anh Nikolai?

Câu 2 (2,5 điểm).

a) Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng làm ấm, làm ẩm không khí đi vào phổi và bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại?

b) Vì sao nói trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào diễn ra?





Câu 3 (4,0 điểm).

Hình dưới đây là sơ đồ khái quát về thức ăn và các hoạt động chủ yếu của quá trình tiêu hóa:


Căn cứ vào hình ảnh trên và những hiểu biết thực tế của bản thân, em hãy cho biết:

a) Các chất có trong thức ăn có thể được phân chia thành những nhóm nào? Liệt kê thành phần các chất có trong mỗi nhóm đó.

b) Quá trình tiêu hóa gồm những hoạt động chủ yếu nào? Thực chất của quá trình tiêu hóa là gì?

c) Hoạt động hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng được thực hiện theo những con đường nào? Vì sao sự hấp thụ và vận chuyển các chất cần phải được tiến hành theo những con đường đó?

Câu 4 (2,0 điểm).

Một học sinh lớp 8 có nhu cầu tiêu dùng năng lượng mỗi ngày là 2560 kcal. Trong số năng lượng này thì prôtêin cung cấp 20%, lipit cung cấp 15%, còn lại là do gluxit cung cấp. Biết rằng: 1 gam prôtêin khi được phân giải hoàn toàn bởi 0,97 lít ôxi sẽ giải phóng ra 4,1 kcal; 1 gam lipit khi được phân giải hoàn toàn bởi 2,03 lít ôxi sẽ giải phóng ra 9,3 kcal; 1 gam gluxit khi được phân giải hoàn toàn bởi 0,83 lít ôxi sẽ giải phóng 4,3 kcal.

a) Tính khối lượng (gam) prôtêin, lipit và gluxit mà cơ thể cần sử dụng trong một ngày.

b) Tính lượng ôxi (lít) mà cơ thể cần dùng trong một ngày để tạo ra số năng lượng trên.

Câu 5 (2,5 điểm).

Bài tiết là gì? Hệ bài tiết nước tiểu có cấu tạo như thế nào? Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại ta cần phải thực hiện những thói quen sống khoa học nào?

Câu 6 (1,5 điểm).

Nêu những nguyên tắc và lợi ích của việc rèn luyện da.

Câu 7 (3,5 điểm).

a) Nêu chức năng chính của tủy sống, trụ não, não trung gian, tiểu não và đại não.

b) Nêu những điểm khác biệt về cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng.

-----------------------HẾT-----------------------







ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3


Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
1
4,0
a
- (1). Hồng cầu là những tế bào máu có màu đỏ (hồng).
+ Đúng.
+ Giải thích: Trong hồng cầu có chứa Hb (huyết sắc tố) có đặc tính khi kết hợp với O2 có màu đỏ tươi, khi kết hợp với CO2 có màu đỏ thẫm.
- (2). Tiêm phòng (chích ngừa) vacxin cho trẻ em nhằm giúp trẻ em tạo những miễn dịch bẩm sinh.
+ Sai.
+ Giải thích: Tiêm phòng (chích ngừa) vacxin cho trẻ em nhằm giúp trẻ em tạo
những miễndịch nhân tạo (hoặc miễn dịch bẩm sinh là loại miễn dịch sinh ra đã có, không cần phải tiêm phòng vacxin).
- (3). Nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho.
+ Đúng.
+ Giải thích: Vì hồng cầu của nhóm máu O không có cả A và B nên không bị kết dính trong huyết tương của những nhóm máu khác.
- (4). Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu tới tất cả các tế bào trong cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất.
+ Sai.
+ Giải thích: Vòng tuần hoàn nhỏ dẫn máu qua phổi, giúp máu trao đổi O2 và CO2 (hoặc dẫn máu tới tất cả các tế bào trong cơ thể để thực hiện sự trao đổi chất là chức năng của vòng tuần hoàn lớn)

0,25

0,25





0,25

0,25





0,25

0,25





0,25

0,25
b
- Những yếu tố tham gia duy trì sự tuần hoàn máu trong hệ mạch của Nikolai khi tim của anh đã ngừng đập:
+ Sự co dãn của các động mạch đã tạo ra một lực đủ lớn để đẩy máu đi.
+ Sức đẩy do sự co bóp của các bắp cơ quanh thành mạch.
+ Sức hút của lồng ngực khi hít vào.
+ Sự hỗ trợ của các van trong các tĩnh mạch từ phần dưới cơ thể về tim.
- Những lời khuyên đối với anh Nikolai:
+ Cần có một cuộc sống vui vẻ, lạc quan và tránh rơi vào những trạng thái như quá hồi hộp hay sợ hãi hoặc tức giận…
+ Hạn chế sử dụng các loại thức ăn, các chất kích thích có hại cho hệ mạch.
+ Lao động và luyện tập thể dục thể thao vừa sức, kết hợp với những bài tập xoa bóp ngoài da để giúp cho toàn bộ hệ mạch được lưu thông tốt.
+ Cần thường xuyên theo dõi và kiểm tra sức khỏe…
(HD: Những lời khuyên ở trên mang tính chất gợi ý, HS có thể đưa ra những lời khuyên khác nếu đúng và hợp lí thì giám khảo cần cân nhắc, thống nhất và cho điểm)


0,25
0,25
0,25
0,25


0,25

0,25

0,25
0,25
2
2,5
a
- Làm ấm không khí: Do lớp dưới niêm mạc ở mũi và phế quản có mạng mao mạch máu dày đặc, căng máu có tác dụng sưởi ấm không khí hít vào.
- Làm ẩm không khí: Do lớp niêm mạc ở mũi, khí quản và phế quản có khả năng tiết chất nhày để làm ẩm không khí khi hít vào.
- Các đặc điểm cấu tạo của các cơ quan trong đường dẫn khí tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại:
+ Lông mũi, chất nhày và các lông rung ở khí quản: có tác dụng giữ lại và đẩy các hạt bụi lớn, nhỏ ra khỏi đường hô hấp.
+ Nắp thanh quản: có tác dụng đậy kín đường hô hấp, ngăn không cho thức ăn lọt vào đường dẫn khí khi nuốt.
+ Tuyến amidan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limpho có khả năng tiết ra các kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây bệnh
0,25


0,25






0,25

0,25


0,25
b
- Trao đổi khí ở tế bào là nguyên nhân bên trong của trao đổi khí ở phổi là vì:
+ Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng, sự sản sinh và tiêu dùng năng lượng của tế bào và cơ thể có liên quan với O2 và CO2.
+ Tế bào tiếp nhận O2 do máu mang đến và sử dụng O2 để phân giải các chất dinh dưỡng đã được hấp thu để sinh ra năng lượng và CO2, khí CO2 được máu tiếp nhận và vận chuyển tới phổi để đưa ra ngoài qua hoạt động thở ra.
- Trao đổi khí ở phổi tạo điều kiện cho trao đổi khí ở tế bào diễn ra là vì: Nhờ sự trao đổi khí ở phổi mà tế bào mới tiếp nhận được O2và thải loại được khí CO2 ra ngoài.


0,25


0,5




0,5
3
4,0
a
- Căn cứ vào đặc điểm cấu tạo hóa học thì các chất có trong thức ăn được phân chia thành 2 nhóm là:
+ Các chất hữu cơ gồm: Gluxit, lipit, protein, axit nucleic và vitamin.
+ Các chất vô cơ gồm: Muối khoáng và nước.
- Căn cứ vào đặc điểm biến đổi qua hoạt động tiêu hóa thì các chất có trong thức ăn được phân chia thành 2 nhóm là:
+ Các chất bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa gồm: Gluxxit, lipit, protein, axit nucleic
+ Các chất không bị biến đổi qua hoạt động tiêu hóa gồm: vitamin, muối khoáng và nước.


0,25
0,25



0,25

0,25
b
- Quá trình tiêu hóa bao gồm những hoạt động chủ yếu sau:
+ Ăn và uống.
+ Đẩy thức ăn vào ồng tiêu hóa.
+ Tiêu hóa thức ăn.
+ Hấp thụ các chất dinh dưỡng.
+ Thải phân.
- Thực chất của hoạt động tiêu hóa là biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng mà cơ thể có thể hấp thụ được qua thành ruột và thải bỏ các chất thừa không thể hấp thụ được (thải phân).

0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
c
- Hoạt động hấp thụ và vận chuyển các chất dinh dưỡng được thực hiện theo 2 con đường là:con đường máu và con đường bạch huyết
- Sự hấp thụ và vận chuyển các chất cần phải được tiến hành theo 2 con đường trên là do:
+ Con đường máu giúp hấp thụ và vận chuyển các đường đơn, các axit amin, các viatmin tan trong nước, các muối khoáng, nước và khoảng 30% lipit
+ Con đường bạch huyết hấp thụ và vận chuyển các vitamin tan trong dầu và khoảng 70% lipit.
+ Giảm bớt gánh nặng cho gan trong vai trò điều tiết, điều hòa các chất dinh dưỡng và giải độc cho cơ thể.
+ Kịp thời vận chuyển các chất dinh dưỡng về tim để theo vòng tuần hoàn máu đi nuôi cơ thể.
0,25




0,25
0,25

0,25

0,25
4
2,0
a
- Số năng lượng do prôtêin cung cấp là: 2560x20% = 512 kcal Khối lượng prôtêin cần sử dụng là: (512 : 4,1) 124,9 (gam).
- Số năng lượng do lipit cung cấp là: 2560x15% = 384 kcalKhối lượng lipit cần sử dụng là: (384 : 9,3) 41,3 (gam)
- Số năng lượng do gluxit cung cấp là: = 1664 kcalKhối lượng gluxit cần sử dụng là: (1664 : 4,3) 387 (gam)
(HD: Nếu HS trình bày theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5

0,5

0,5
b
Lượng ôxi mà cơ thể cần dùng là: (124,9x0,97 + 41,3x2,03 + 387x0,83) = 526,202 (lít)
(HD: Nếu HS trình bày theo cách khác nếu đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5
5
2,5
- Khái niệm: Bài tiết là hoạt động giúp cơ thể thải loại các chất cặn bã, các chất độc hại và các chất dư thừa ra môi trường ngoài để duy trì tính ổn định của môi trường trong.
- Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu:
+ Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.
+ Thận là cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu, có cấu tạo gồm: phần vỏ và phần tuỷ với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận.
+ Mỗi quả thận có tới 1 triệu đơn vị chức năng, mỗi đơn vị chức năng của thận gồm: cầu thận, nang cầu thận, ống thận.
- Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu tránh khỏi các tác nhân có hại ta cần phải thực hiện các thói quen sống khoa học sau:
+ Thường xuyên giữ vệ sinh cho toàn cơ thể cũng như cho hệ bài tiết nước tiểu.
+ Khẩu phần ăn uống hợp lí:
Không ăn quá nhiều prôtêin, quá mặn, quá chua, quá nhiều chất tạo sỏi.
Không ăn thức ăn ôi thiu và nhiễm chất độc hại.
Uống đủ nước.
+ Khi muốn đi tiểu thì nên đi ngay, không nên nhịn lâu.
0,5



0,25

0,5


0,25



0,25

0,25

0,25


0,25
6
1,5
- Những nguyên tắc của việc rèn luyện da:
+ Rèn luyện từ từ, nâng dần sức chịu đựng.
+ Rèn luyện thích hợp với tính trạng sức khoẻ của từng người.
+ Thường xuyên tiếp xúc với ánh nắng mặt trời vào buổi sáng để cơ thể tổng
hợp vitamin D chống còi xương.
- Những lợi ích của việc rèn luyện da:
+ Tăng khả năng chịu đựng của da và cơ thể trước những thay đổi của môi trường về ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm…
+ Tăng độ nhạy cảm của các thụ quan nằm trong lớp bì của da trong việc tiếp nhận các kích thích xúc giác của môi trường.
+ Tăng hoạt động lưu thông và trao đổi chất của các mạch máu dưới da, qua đó làm tăng khả năng bài tiết, bảo vệ và điều hoà thân nhiệt của da.

0,25
0,25
0,25


0,25

0,25

0,25
7
3,5
a
Chức năng chính của tủy sống, trụ não, não trung gian, tiểu não và đại não.
- Tủy sống: Là các căn cứ (trung khu) của các phản xạ không điều kiện.
- Trụ não: Điều khiển, điều hòa hoạt động của các nội quan.
- Não trung gian: Là trung ương điều khiển các quá trình trao đổi chất và điều hòa thân nhiệt.
- Tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cơ thể.
- Đại não: Là trung tâm của các phản xạ có điều kiện, của ý thức và tư duy trừu tượng.


0,25
0,25
0,25

0,25

0,5
b
Những điểm khác biệt về cấu tạo của phân hệ giao cảm và phân hệ đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng:
Phân hệ giao cảm​
Phân hệ đối giao cảm​
- Có trung ương nằm ở chất xám thuộc sừng bên tuỷ sống (từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III).
- Các hạch thần kinh tập hợp thành chuỗi, nằm gần cột sống, xa cơ quan phụ trách.
- Nơron trước hạch có sợi trục ngắn.
- Nơron sau hạch có sợi trục dài.
- Có trung ương là các nhân xám trong trụ não và đoạn cùng tuỷ sống.

- Các hạch thần kinh nằm gần cơ quan phụ trách.

- Nơron trước hạch có sợi trục dài.
- Nơron sau hạch có sợi trục ngắn.



0,5


0,5


0,5
0,5










ĐỀ SỐ 4

(Thời gian làm bài 120 phút)



Câu 1.
Trình bày quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận? Thực chất sự tạo thành nước tiểu là gì? Tại sao nước tiểu được hình thành liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định?

Câu 2.

a) Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với cơ thể sống?

b) Tiểu não có chức năng gì? Giải thích vì sao người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi?

c) Tại sao tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất?

Câu 3. Khi vận động nhiều, một số bạn học sinh có một số hiện tượng sau :

- Nhịp thở nhanh hơn.

- Ra mồ hôi nhiều và khát nước.

- Đùa nghịch khi uống nước nên bị sặc.

Hãy giải thích các hiện tượng trên?

Câu 4.

a) Em hãy vẽ sơ đồ truyền máu, nêu các nguyên tắc đảm bảo an toàn khi truyền máu cho bệnh nhân?

b) Anh Nam và anh Ba cùng đi tiếp máu cho một bệnh nhân. Sau khi xét nghiệm thấy huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba mà không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam. Bệnh nhân có nhóm máu gì? Giải thích?

(Biết rằng anh Nam có nhóm máu A, anh Ba có nhóm máu B)

Câu 5. Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào? Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?

Câu 6.

a) Em hiểu như thế nào về chứng xơ vữa động mạch?

b) Khi đội kèn của xã tập luyện, cu Tít mang mơ ra ăn thì bị bố mắng vì đội kèn không thể tập được. Điều đó có đúng không? Vì sao.

C©u 7.



D: Động mạch
E. Mao mạch
F: Tĩnh mạch
a) Người ta vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng là: huyết áp, vận tốc máu, và đường kính chung hệ mạch (hình bên). Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao?
b) Nêu rõ các đặc điểm cấu tạo và chức năng của đại não chứng tỏ sự tiến hóa của người so với các động vật khác thuộc lớp thú?

C©u 8. Khi tiêm phòng bệnh lao người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao. Sau khi mắc bệnh sởi người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi .Đó là những loại miễm dịch nào? Vì sao?

C©u 9. Mùa hè đến, thời tiết nắng nóng cộng thêm việc lao động nặng nhọc dẫn đến chúng ta cảm thấy rất khát nước.

a) Khi lao động nặng như vậy, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Lượng nước tiểu ở người ngày lao động nặng đó tăng hay giảm? Vì sao khi trời nóng ta nhanh khát nước hơn?

b) Tuy nhiên, vào ngày thời tiết mát mẻ nhưng nếu ta ăn mặn hơn thường ngày thì ngày hôm đó ta vẫn khát nước nhanh hơn? Tại sao? Lượng nước tiểu ở người ngày hôm đó tăng hay giảm?

c) Theo các bác sĩ khuyến cáo nếu ta thường xuyên ăn mặn sẽ dẫn đến bệnh lý về tim mạch. Theo em, ăn mặn thường xuyên có thể dẫn đến bệnh lý tim mạch nào? Tại sao?

d) Chính nhờ khuyến cáo đó của bác sĩ mà nhiều người đã từ bỏ thói quen ăn mặn để có thói quen tốt giúp cơ thể khỏe mạnh hơn. Theo em, đó là kết quả của quá trình nào trong hoạt động thần kinh cấp cao ở người? Ý nhĩa của quá trình đó trong đời sống con người?

C©u 10.

a) Cho biết thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào bình thường nhiều gấp 7 lần thể tích khí lưu thong. Thể tích khí chứa trong phổi sau khi hít vào tận lực là 5200ml. Dung tích sống la 3800ml. Thể tích khí dự trữ là 1600ml. Hãy tính;

- Thể tích khí trong phổi sau khi thở ra gắng sức

- Thể tích khí trong phổi sau khi hít vào bình thường

b) Khi nghiên cứu hoạt động của tim ở một học sinh nữ lớp 8, các bác sĩ thấy: Tâm thất trái mỗi lần co bóp đẩy đi 70 mililít (ml) máu và trong một ngày đêm đã đẩy đi được 7560 lít (l) máu, thời gian của pha dãn chung bằng 1/2 thời gian của chu kì tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Em hãy tính giúp các bác sĩ số chu kì tim trong một phút và thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kì tim của bạn học sinh nói trên.





--------------HẾT--------------









ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4



Câu
Ý
Nội dung trả lời
Điểm
1
- Quá trình tạo thành nước tiểu ở các đơn vị chức năng của thận:
+ Máu theo động mạch đến cầu thận với áp lực cao tạo ra lực đẩy nước và các chất hòa tan có kích thước nhỏ qua lỗ lọc (30 - 40 A0) trên vách mao mạch và nang cầu thận, các tế bào máu và phân tử protein có kích thước lớn nên không qua lỗ lọc. Kết quả tạo thành nước tiểu đầu trong nang cầu thận.
+ Nước tiểu đầu đi qua ống thận, ở đây xảy ra 2 quá trình : quá trình hấp thụ lại nước và các chất cần thiết (các chất dinh dưỡng, các ion Na+, Cl- ...) ; quá trình bài tiết tiếp các chất độc và các chất không cần thiết khác (Axit uric, creatin, các chất thuốc, ion H+, K+ ...). Kết quả tạo nên nước tiểu chính thức
+ Nước tiểu chính thức được đổ vào bể thận rồi theo ống dẫn nước tiểu đổ dồn xướng bóng đái, theo ống đái ra ngoài
- Thực chất sự tạo thành nước tiểu là sự lọc máu
- Sự tạo thành nước tiểu diễn ra liên tục nhưng sự thải nước tiểu ra khỏi cơ thể chỉ xảy ra vào những lúc nhất định là do:
+ Máu luôn tuần hoàn qua cầu thận nên nước tiểu được hình thành liên tục
+ Nước tiểu chỉ được thải ra ngoài cơ thể khi lượng nước tiểu trong bóng đái lên tới 200 ml, đủ áp lực gây cảm giác buồn đi tiểu và cơ vùng bóng đái mở ra phối hợp với sự co của cơ bụng giúp thải nước tiểu ra


0,5


0,5



0,25

0,25


0,25

0,25
2
a
Vai trò của bài tiết đối với cơ thể sống:
- Thải loại các chất cặn bã và các chất độc hại ra khỏi cơ thể.
- Duy trì tính ổn định của môi trường trong cơ thể, tạo điều kiện cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.

0,25
0,25​
b
- Chức năng của tiểu não: Điều hòa, phối hợp các cử động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể.
- Giải thích: Người say rượu thường có biểu hiện chân nam đá chân chiêu trong lúc đi là vì rượu đã ngăn cản, ức chế sự dẫn truyền qua xi náp giữa các tế bào liên quan đến tiểu não khiến sự phối hợp các hoạt động phức tạp và giữ thăng bằng cho cơ thể bị ảnh hưởng.
0,5


0,5​
c
- Tuyến yên là tuyến nội tiết quan trọng nhất vì tuyến yên giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác trong cơ thể
0,5​
3
- Do vận động nhiều , cơ thể cần nhiều năng lượng nên tăng cường sự chuyển hóa ®tăng nhu cầu O2 và thải CO2 ® Tăng nhịp thở gây thở nhanh
- Vận động nhiều, cơ co liên tục, sinh nhiều nhiệt ® tiết mồ hôi để tỏa bớt nhiệt, làm cơ thể mất nước nhiều dẫn đến khát nước
- Cười đùa trong khi uống nước, sụn thanh thiệt nâng lên, khí quản mở làm nước chui vào khí quản nên gây sặc nước .
0,5

0,5


0,5​
4
a
- Vẽ sơ đồ truyền máu




- Các biện pháp đảm bảo an toàn khi truyền máu

+ Phải đảm bảo nguyên tắc truyền máu xem hồng cầu người cho có bị huyết tương người nhận gây ngưng kết hay không
+ Phải xét nghiệm máu của người nhận và người cho trước khi truyền máu để xác định nhóm máu rồi từ đó lựa chọn nhóm máu thích hợp tránh hiện tượng ngưng máu gây tử vong
+ Phải xét nghiệm máu để kiểm tra máu người cho xem có nhiễm HIV/AIDS hoặc có chứa các mầm bệnh nguy hiểm không

0,5



0,5

b
- Huyết tương của bệnh nhân làm ngưng kết hồng cầu của anh Ba (nhóm máu B) àHuyết tương bệnh nhân có kháng thể ß (1)
- Huyết tương của bệnh nhân không làm ngưng kết hồng cầu của anh Nam(nhóm máu A) àHuyết tương bệnh nhân không có kháng thể α (2)
- Từ (1) và (2) à Bệnh nhân có nhóm máu A
0,5


0,5​
5
* Phân biệt sự trao đổi chất ở cấp độ cơ thể và trao đổi chất ở cấp độ tế bào?
- TĐC ở cấp độ cơ thể: môi trường ngoài cung cấp thức ăn, nước, muối khoáng và ôxi cho cơ thể qua hệ tiêu hóa, hệ hô hấp, đồng thời tiếp nhận chất bã, sản phẩm phân hủy và khí CO2 từ cơ thể thải ra
- TĐC ở cấp độ tế bào: Các chất dinh dưỡng và ôxi từ máu và nước mô được tế bào sử dụng cho các hoạt động sống, đồng thời các sản phẩm phân hủy được thải vào môi trường trong, đưa tới cơ quan bài tiết, còn khí CO2 được đưa tới phổi để thải ra ngoài.
* Nêu mối quan hệ về sự trao đổi chất ở hai cấp độ này?
- TĐC ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng, O2 ® tế bào, nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, CO2 thải ra môi trường.
- TĐC ở tế bào giải phóng năng lượng cung cấp cho cơ quan


0,5


0,5



0,5

0,5​
6
a
Chứng xơ vữa động mạch:
- Nguyên nhân: do chế độ ăn uống nhiều cholesterol, ít vận động cơ bắp
- Biểu hiện của bệnh: Nếu xơ vữ động mạch não có thể gây đột quỵ; xơ vữa động mạch vành sẽ gây đau tim. Ngoài ra, còn có thể gây xuất huyết dạ dày, xuất huyết não . . .
- Cơ chế gây bệnh: cholesterol ngấm vào thành mạch kèm theo sự ngấm các ion canxi làm cho mạch bị hẹp lại, không còn nhẵn như trước , xơ cứng và vữa ra.
- Tác hại: động mạch xơ vữa kéo theo sự vận chuyển máu trong mạch khó khăn, tiểu cầu dễ vỡ và hình thành cục máu đông gây tắc mạch, hoặc gây nên các tai biến như đau tim, đột quỵ, xuất huyết các nọi quan . . . cuối cùng có thể gây chết.

0.25

0.25


0.5


0.5​
b
Đúng vì khi cu Tít mang mơ ra ăn thì những người trong đội kèn nhìn thấy sẽ tiết nhiều nước bọt theo phản xạ có điều kiện nên không thổi kèn được
0.5​
7
- Đồ thị A: Huyết áp
- Huyết áp hao hụt suốt chiều di hệ mạch nghĩa là giảm dần từ ĐM MM TM.
- Đồ thị B: Đường kính chung
- Đường kính các MM là hẹp nhất, nhng số lượng MM rất nhiều phân nhánh đến tận các tế bào vì thế đường kính chung của MM là lớn nhât.
- Đồ thị C: Vận tốc máu
- Vận tốc máu giảm dần từ ĐM MM, sau đó lại tăng dần trong TM.
0,25
0,5

0,25
0,5

0,25
0,25​
8
- Khi tiêm phòng bệnh lao:
+ Người đó có khả năng miễn dịch với bệnh lao Đó là miễn dịch nhân tạo thụ động.
+ Vì: khi tiêm là đưa vào cơ thể độc tố của vi khuẩn lao nhưng đã được làm yếu không có khả năng gây hại. Nó kích thích cho tế bào bạch cầu tạo ra kháng thể, kháng thể tạo ra tiếp tục tồn tại trong máu giúp cơ thể miễm dịch với bệnh lao .
- Sau khi mắc bệnh sởi:
+ Người đó có khả năng miễn dịch với bệnh sởi Đó là loại miễn dịch tập nhiễm.
+ Vì: vi khuẩn gây bệnh sởi khi vào cơ thể đã tiết ra độc tố. Độc tố là kháng nguyên kích thích tế bào bạch cầu sản xuất kháng thể chống lại. Cơ thể sau khi khỏi bệnh thì kháng thể đó có sẵn trong máu giúp cơ thể miển dịch với bệnh sởi.

0,5


0,5


0,5


0,5​
9
a
+ Hô hấp tăng.....................................................................................................
+ Tiết mồ hôi......................................................................................................
+ Lượng nước tiểu giảm ....................................................................................
+ Cơ thể chống nóng bằng bài tiết mồ hôi, thoát hơi nước qua hô hấp để thoát nhiệt nên cơ thể mất nhiều nước vì vậy chóng khát…………………………
0,25
0,25
0,25

0,25​
b
+ Ăn mặn làm cho lượng muối trong cơ thể tăng dần dẫn đến nhu cầu uống nước nhiều đề loại bớt muối ra khỏi cơ thể......................................................
+ Lượng nước tiểu sẽ tăng................................................................................

0,25
0,25​
c
+ Huyết áp cao...................................................................................................
+ Ăn mặn làm nồng độ Na+ trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp gây bệnh huyết áp cao......................................................
0,25


0,25​
d
+ Hình thành (thành lập) và ức chế phản xạ có điều kiện...................................
+ Ý nghĩa: Cơ sở hình thành thói quen, tập quán tốt và nếp sống có văn hóa...
0,25
0,25​
10
a
- Kí hiệu V: Thể tích khí
- Gọi V lưu thông là X ml => V khí hít vào bình thường là 7X ml
- V khí thở ra gắng sức = V hít vào sâu - V dung tích sống.
V (thở ra gắng sức) = 5200 - 3800 = 1400 (ml)
- V hít vào thường = V lưu thông + V thở ra thường (1)
- V thở ra thường = V thở ra sâu + V dự trữ = 1400 + 1600 = 3000 ml
- Thay vào (1) ta có: 7X = X + 3000
= > 6 X = 3000 ml X = 500 ml
- V khí hít vào thường là: 7 x 500 = 3500 ml
- V (thở ra gắng sức) = 1400 ml
1,0​
b
- Số chu kì tim trong một phút:
+ Lượng máu mà tâm thất trái co và đẩy đi trong một phút là: 7560 : (24. 60) = 5,25 lít.
+ Số lần tâm thất trái co trong một phút là: (5,25. 1000) : 70 = 75 (lần)
+ Vậy số chu kì tim trong một phút là : 75 lần.
- Thời gian diễn ra mỗi pha trong một chu kỳ tim:
+ Thời gian hoạt động của một chu kỳ tim là : (60 : 75) = 0,8 (s).
+ Thời gian của pha dãn chung là : (0,8 : 2) = 0,4 (s)
+ Gọi thời gian pha nhĩ co là x giâythời gian pha thất co là 3x .
+ Ta có: x + 3x = 0,8 – 0,4 = 0,4 x = 0,1 (s).
+ Vậy trong một chu kì co dãn của tim: Thời gian của pha nhĩ co là 0,1s; pha thất co là 0,1 . 3 = 0,3s.
(HD: HS có thể trình bày theo cách khác, nếu hợp lý và cho kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa)
0,5




0,5​














































ĐỀ SỐ 5

(Thời gian làm bài 120 phút)



Câu 1. (2,5 điểm):

a. Hiện tượng cụp lá của cây trinh nữ khi ta chạm vào có phải là một phản xạ không? Hiện tượng đó có điểm gì giống và khác hiện tượng “Khi chạm tay vào lửa ta rụt tay lại”

b. Ở một loài sinh vật, trong một đợt thụ tinh có 10000 tinh trùng tham gia, trong đó có 1% trực tiếp thụ tinh. Tính số hợp tử tạo ra, biết tỉ lệ thụ tinh của trứng và tinh trùng là 100%. Nếu các hợp tử tạo ra đều sinh sản 1 lần thì tổng số tế bào con tạo ra là bao nhiêu?

Câu 2. (2,5 điểm):

a. Trình bày quá trình trao đổi chất diễn ra ở cấp độ cơ thể và tế bào.

b. Vì sao sự trao đổi chất với môi trường lại diễn ra qua 2 cấp độ (cấp độ cơ thể và cấp độ tế bào)? Nêu rõ mối quan hệ giữa 2 cấp độ.

Câu 3. (3,0 điểm):

a. Trình bày sự khác nhau giữa nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức. Thực chất của quá trình tạo nước tiểu là gì?

b. Mỗi phút động mạch thận của một người đưa 1 lít máu vào thận, 40% số đó là hồng cầu không qua được lỗ lọc. Khi đo ở động mạch thì thấy chỉ còn 480 ml. Hãy tính lượng nước tiểu đầu hình thành trong một tuần của người đó là bao nhiêu lít.

Câu 4. (2,0 điểm):

Khi tiến hành tìm hiểu về vai trò của enzim trong nước bọt, bạn Lan đã tiến hành thí nghiệm: trong 3 ống nghiệm đều chứa 2 ml hồ tinh bột loãng, Lan lần lượt đổ thêm vào:

1 ống - thêm nước cất.

1 ống - thêm nước bọt.

1 ống - thêm nước bọt và nhỏ vài giọt HCl vào.

Tất cả các ống đều đặt trong nước ấm (370C). Lan đã quên không đánh dấu vào các ống nghiệm. Em hãy giúp Lan tìm đúng các ống nghiệm trên. Theo em, ống nào tinh bột sẽ bị biến đổi, ống nào tinh bột không bị biến đổi? Tại sao?

Câu 5. (2,0 điểm):

a. Sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện có ý nghĩa gì đối với động vật và đời sống con người?

b. Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu.

Câu 6. (2,0 điểm):

Ở người bình thường, mỗi lần tâm thất co bóp đẩy đi 80ml máu và trong một giờ đã đẩy đi được

360 lít máu. Biết thời gian của pha dãn chung bằng một nửa chu kỳ co tim, thời gian pha nhĩ co bằng 1/3 thời gian pha thất co. Hãy tính:

a. Số lần mạch đập trong 1 phút

b. Thời gian hoạt động của một chu kỳ co dãn tim

c. Thời gian tâm thất dãn, tâm nhĩ dãn trong một chu kỳ co dãn của tim.

Thời gian đó có ý nghĩa gì với hoạt động của tim?

Câu 7. (2,0 điểm):

a. Hãy chứng minh: “Xương là một cơ quan sống”. Tại sao lứa tuổi thanh thiếu niên lại cần chú ý rèn luyện, giữ gìn để bộ xương phát triển cân đối?

b. Vì sao người khi bị chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong?

Câu 8. (4,0 điểm):

a. Biểu hiện, nguyên nhân, cách phòng tránh và biện pháp khắc phục tật cận thị.

b. Trên một con ếch đã mổ để nghiên cứu rễ tuỷ, bạn Huy đã vô ý thúc mũi kéo làm đứt một số rễ tủy. Bằng cách nào em có thể phát hiện được rễ nào còn, rễ nào mất.

c. Da có chức năng gì? Có nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày để kẻ vẽ lông mày hay không? Vì sao?

d. Căn cứ vào đâu mà nhóm máu O là nhóm máu chuyên cho còn nhóm máu AB là nhóm máu chuyên nhận?





----------- Hết -----------























ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5



Câu
Nội dung trả lời
Điểm
Câu 1:
(2,5 đ)
a. Giải thích
- Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ là hiện tượng cảm ứng ở thực vật, không được coi là phản xạ, bởi vì phản xạ có sự tham gia của hệ thần kinh và được thực hiện nhờ cung phản xạ.
- Điểm giống nhau: đều là hiện tượng cảm ứng, nhằm trả lời kích thích môi trường.
- Điểm khác nhau: không có sự tham gia của hệ thần kinh (hiện tượng cụp lá); có sự tham gia của tổ chức thần kinh (hiện tượng rụt tay).
b) Số tế bào con được tạo ra:
Số tinh trùng trực tiếp thụ tinh là: 10000 x 1% = 100(tinh tùng)
Tỉ lệ thụ tinh của trứng và tinh trùng là 100%
Số hợp tử được tạo thành = số tinh trùng tham gia thụ tinh
= 100(hợp tử)
Số tế bào con được tạo ra: 100 x 2 = 200(tế bào)
1 đ
0,5 đ


0,25 đ

0,25 đ

1,5 đ
0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ​

Câu 2:
(2.5 đ)
a. Trao đổi chất diễn ra ở cấp độ cơ thể và tế bào:
-
Trao đổi chất ở cấp độ cơ thể: Cơ thể lấy nước, muối khoáng và ôxi từ môi trường ngoài đồng thời thải khí CO2 và chất thải ra môi trường ngoài thông qua hô hấp, tiêu hóa, bài tiết.
- Trao đổi chất ở cấp độ tế bào: Tế bào tiếp nhận chất dinh dưỡng và khí ôxi từ máu vào nước mô để thực hiện các hoạt động sống đồng thời thải các sản phẩm phân hủy vào môi trường trong để đến các cơ quan bài tiết.
b. Trao đổi chất với môi trường lại diễn ra qua 2 cấp độ vì:
+ Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể. Do đó sự trao đổi chất của cơ thể thực chất diễn ra ở tế bào.
+ Tế bào tiếp nhận những sản phẩm cần thiết để thực hiện các quá trình sinh lí đồng thời sản ra những sản phẩm không cần thiết. Do cấu trúc cơ thể đa bào phức tạp, tế bào không có khả năng trao đổi trực tiếp với môi trường ngoài mà phải thực hiện gián tiếp thông qua các hệ cơ quan trong cơ thể.
* Mối quan hệ giữa 2 cấp độ:
- Trao đổi chất ở cơ thể cung cấp dinh dưỡng và ôxi cho tế bào và nhận từ tế bào các sản phẩm bài tiết, khí cacbonic để thải ra môi trường.
- Trao đổi chất ở tế bào giải phóng năng lượng cho các cơ quan trong cơ thể thực hiện các hoạt động trao đổi chất
1,0 đ
0,5 đ


0,5 đ


1,0 đ
0,5 đ


0,5 đ


0,5 đ
0,25 đ


0,25 đ​





Câu 3:
(3.0 đ)
a. Sự khác nhau giữa nước tiểu đầu với nước tiểu chính thức:
Nước tiểu đầu
Nước tiểu chính thức
Nồng độ các chất hòa tan loãng hơnNồng độ các chất hòa tan đậm đặc hơn
Chứa ít chất cặn bã và chất độc hơnChứa nhiều các chất cặn bã và chất độc hơn
Còn chứa nhiều chất dinh dưỡngGần như không có chất dinh dưỡng
Thực chất của quá trình tạo thành nước tiểu là lọc máu và thải các chất cặn bã, các chất độc, các chất thừa khỏi cơ thể để duy trì ổn định môi trường trong cơ thể.
b. Lượng nước tiểu hình thành trong một tuần:
- Mỗi phút thể tích máu đi vào trong thận là: 1l = 1000 ml
- Thể tích hồng cầu không qua lỗ lọc là: 40 x 1000/100 = 400 ml
=> Thể tích huyết tương vào cầu thận mỗi phút là: 1000 – 400 = 600 ml
Khi đo ở động mạch chỉ còn 480 ml nghĩa là có 600 – 480 = 120 ml lọt qua lỗ lọc sang nang cầu thận tạo thành nước tiểu đầu.
Vậy, lượng nước tiểu đầu hình thành trong 1 ngày (24 x 60 = 1440 phút) là:
120 x 1440 = 172 800 ml = 172,8 l
=> Lượng nước tiểu đầu được hình thành trong 1 tuần là:
172,8 x 7 = 1209,6 l
1,0đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

0,25 đ

2,0 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ

0,5 đ​
Câu 4:
(2.0 đ
)​
* Nhận biết 3 ống nghiệm bằng cách sau:
+ Dùng giấy quỳ để nhận biết: ống cho thêm HCl (giấy quỳ chuyển màu đỏ)
+ Dùng iốt nhỏ vào 2 ống còn lại: ống có màu xanh là ống cho thêm nước cất, ống không có màu xanh là ống cho thêm nước bọt.
* Giải thích:
+ Ống làm quỳ tím hóa đỏ: Tinh bột không biến thành đường là do (tinh bột + HCl) môi trường axit enzim không hoạt động.
+ Ống chuyển màu xanh (tinh bột + nước cất): tinh bột không biến đổi thành đường vì không có enzim.
+ Ống không chuyển màu xanh: en zim amilaza biến đổi tinh bột thành đường
1,0 đ
0,5 đ

0,5 đ
1,0 đ
0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ​








Câu 5:
(2.0 đ)
a. Ý nghĩa của sự thành lập và ức chế phản xạ có điều kiện:
- Thành lập là hình thành PXCĐK mới; ức chế là mất đi PXCĐK cũ.
- Thành lập PXCĐK mới để thay thế PXCĐK cũ không còn phù hợp để giúp động vật thích nghi với đời sống, con người hình thành thói quen, tập quán, văn hóa …và phát triển
b. Sự khác nhau giữu hô hấp thường và hô hấp sâu:
Hô hấp thường
Hô hấp sâu
- Diễn ra một cách tự nhiên, không ý thức.
- Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn.
- Lưu lượng khí được trao đổi ít hơn
- Là một hoạt động có ý thức.

- Số cơ tham gia vào hoạt dộng hô hấp nhiều hơn
- Lưu lượng khí được trao đổi nhiều hơn.
0,5đ
0,25 đ

0,25 đ

1,5đ

0,5 đ

0,5 đ

0,5 đ​
Câu 6:
(2.0 đ)



a. Số lần mạch đập trên phút:
Đổi 360 lít = 360000ml
Ta có số mạch đập trong một giờ: 360000 : 80 = 4500(lần)
Số mạch đập trong một phút (60giây): 4500 : 60 = 75(lần)
b. Thời gian hoạt động của một chu kì co dãn tim: 60 : 75 = 0,8(giây)
c. Thời gian tâm thất dãn, tâm nhĩ dãn trong một chu kì co dãn tim:
Thời gian của pha dãn chung là: 0,8 : 2 = 0,4(giây)
Gọi thời gian của pha nhĩ co là a (giây)
thì thời gian của pha thất co là 3a
Ta có: a + 3a = 0,4 => a = 0,1(giây)
Vậy trong một chu kỳ co dãn của tim thì thời gian của:
- Tâm nhĩ dãn là: 0,8 – 0,1 = 0,7(giây)
- Tâm thất dãn là: 0,8 – 3x0,1 = 0,5(giây)
- Thời gian tâm nhĩ dãn, tâm thất dãn trong một chu kỳ co dãn của tim là thời gian nghĩ ngơi của tim. nhờ đó mà tim hoạt động suốt đời không biết mệt.
0,5 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
1,0 đ


0,25 đ



0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ​
Câu 7:
(2.0 điểm)
a. Xương là một cơ quan sống vì:
- Xương cấu tạo bởi các phiến vôi do mô liên kết biến thành, trong chứa các TB xương.
- Tế bào xương có đầy đủ các đặc tính của sự sống: Dinh dưỡng,lớn lên, hô hấp, bài tiết, sinh sản, cảm ứng… như các loại TB khác.
- Các thành phần của xương có sự phân chia như sau:
+ Màng xương sinh sản tạo ra mô xương cứng, mô xương xốp.
+ Ống xương chứa tủy đỏ, có khả năng sinh ra TB máu.
+ Xương tăng trưởng theo chiều dài và theo chiều ngang.
- Ở lứa tuổi thanh thiếu niên, xương còn mềm dẻo vì tỉ lệ chất hữu cơ nhiều hơn 1/3, tuy nhiên trong thời kì này xương lại phát triển nhanh chóng, do đó muốn giữ cho xuơng phát triển bình thường để cơ thể cân đối, đẹp và khỏe mạnh, phải giữ gìn vệ
sinh về xương:
b. Nếu bị trấn thương phía sau gáy:
- Tiểu não, hành tủy (nằm phía sau gáy) chứa trung tâm điều hòa hô hấp và tuần hoàn.
- Nếu tiểu não, hành não bị tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch-> dễ tử vong
1,5đ
0,25 đ

0,25 đ

0,5 đ



0,5 đ




0,5đ

0,25 đ
0,25 đ​
Câu 8:
(4.0 điểm)
a.
- Biểu hiện: Mắt chỉ có khả năng nhìn gần.
- Nguyên nhân:
+ Bẩm sinh cầu mắt dài.
+ Thể thủy tinh quá phồng không có khả năng dãn trở lại (do quá trình nhìn của mắt gần kéo dài, thiếu ánh sáng….).=>Hình ảnh của vật hiện trước màng lưới nên mờ không rõ.
- Cách phòng tránh:
+ Ngồi đúng tư thế và giữ đúng khoảng cách khi đọc, viết
+ Học tập và làm việc ở những nơi đủ ánh sáng
+ Không đọc sách trên tàu xe và hạn chế xem tivi, điện thoại …
- Khắc phục:
+ Đeo kính cận(kính lõm 2 mặt ) phù hợp với tình trạng của mắt.
+ Phẩu thuật
b. Để biết được rễ nào còn, rễ nào mất thì ta làm thí nghiệm kích thích mạnh bằng HCL 3% lần lượt vào các chi:
+ Nếu không chi nào co => Rễ sau (rễ cảm giác) của chi đó bị đứt
+ Nếu chi nào co => Rễ trước (rễ vận động) của chi đó vẫn còn
+ Nếu chi đó không co, các chi khác co => Rễ trước ( Rễ vận động) của chi đó đứt.
c. Chức năng của da:
- Da có chức năng: Bảo vệ, thụ cảm, bài tiết, điều hòa thân nhiệt, tạo vẻ đẹp, dự trữ dinh dưỡng (mỡ).
- Không nên trang điểm bằng cách lạm dụng kem phấn, nhổ bỏ lông mày để kẻ vẻ lông mày. Vì Kem phấn sẽ bịt kín các lỗ chân lông và lỗ tiết chất nhờn làm ảnh hưởng đến hoạt động của da, tạo điều kiện cho vi khuẩn cư ngụ phát triển.
- Lông mày có vai trò ngăn không cho mồ hôi và nước chảy xuống mắt, giữ vệ sinh cho mắt, vì vậy không nên nhổ bỏ lông mày
d. Giải thích
- Khi truyền máu người ta căn cứ vào kháng nguyên của hồng cầu người cho và kháng thể trong huyết tương người nhận.
- Nhóm máu O trên hồng cầu không có kháng nguyên nên nó không gây kết dính với bất cứ kháng thể của huyết tương người nhận nào.
- Nhóm máu A B trong huyết tương không có khảng thể a và b nên không gây kết dính với tất cả các kháng nguyên trên hồng cầu của các nhóm máu còn lại
2,0đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ



0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ

0,25 đ
0,25 đ
0,5đ

0,25 đ
0,25 đ



1,0đ

0,5 đ

0,25 đ



0,25 đ

0,5đ

0,25 đ


0,25 đ​








































ĐỀ SỐ 6

(Thời gian làm bài 120 phút)



I. TRẮC NGHIỆM

Câu 1:
Máu thuộc được xếp vào loại mô

A. Biểu bì. B. Liên kết. C. Cơ. D. Thần kinh.

Câu 2: Sụn tăng trưởng có chức năng:

A. Giúp xương giảm ma sát. B. Tạo các mô xương xốp.

C. Giúp xương to ra về bề ngang. D. Giúp xương dài ra.

Câu 3: Xương trẻ nhỏ khi gãy thì mau liền hơn vì:

A. Thành phần cốt giao nhiều hơn chất khoáng. B. Thành phần cốt giao ít hơn chất khoáng.

C. Chưa có thành phần khoáng. D. Chưa có thành phần cốt giao.

Câu 4: Môi trường trong của cơ thể gồm

A. Nước mô, các tế bào máu, kháng thể. B. Máu, nước mô, bạch huyết.

C. Huyết tương, các tế bào máu, kháng thể. D. Máu, nước mô, bạch cầu.

Câu 5: Loại tế bào máu tham gia vào quá trình thực bào là

A. Limpho T. B. Limpho B. C. Trung tính và mono. D. Tiểu cầu.

Câu 6: Máu từ phổi về và tới các cơ quan có màu đỏ tươi là do

A. Chứa nhiều cacbonic. B. Chứa nhiều oxi

C. Chứa nhiều axit lactic. D. Chưa nhiều dinh dưỡng.

Câu 7: Các giai đoạn chủ yếu của quá trình hô hấp là

A. Sự thở, trao đổi khí ở phổi. B. Quá trình hít vào và quá trình thở ra.

C. Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào. D. Sự thở, sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.

Câu 8: Hoạt động hô hấp được thực hiện nhờ sự phối hợp của

A. Cơ hoành và cơ liên sườn. B. Cơ hoành và cơ bụng.

C. Cơ liên sườn và cơ bụng. D. Cơ liên sường và cơ họng.

Câu 9: Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào diễn ra dựa vào cơ chế

A. Khuếch tán của các khí O2 và CO2 từ nới có nồng độ cao tới nơi có nồng độ thấp.

B. Khuếch tán của các khí O2 và CO2 từ nơi có nồng độ thấp tới nơi có nồng độ cao.

C. Nhờ lực hút và áp suất khi hít vào hay thở ra

D. Quá trình hít vào và quá trình thở ra.

Câu 10: Đâu không phải là tác hại của khói thuốc lá

A. Gây ung thư phổi. B. Gây cản trở hô hấp do bám vào phổi.

C. Gây nghiện. D. Diệt khuẩn.

Câu 11: Trong miệng, ezim amilaza biến đổi

A. Protein thành axit amin. B. Gluxit(tinh bột) thành đường mantozo.

C. Lipit thành các hạt nhỏ. D. Axit Nucleic thành các thành phần cấu tạo nhỏ.

Câu 12: Lipit được hấp thụ vào trong cơ thể chủ yếu theo con đường

A. Bài tiết. B. Hô hấp. C. Tuần hoàn máu. D. Tuần hoàn bạch huyết.

Câu 13: Quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường ngoài được thực hiện qua các hệ quan

A. Hô hấp, tiêu hóa, nội tiết. B. Hô hấp, tuần hoàn, bài tiết.

C. Hô hấp, tiêu hóa, thần kinh. D. Hô hấp, tiêu hóa, bài tiết.

Câu 14: Dị hóa là quá trình

A. Tích trữ năng lượng. B. Giải phóng năng lượng.

C. Tổng hợp các chất. D. Hấp thụ các chất.

Câu 15: Hệ bài tiết nước tiểu gồm các cơ quan

A. Thận, cầu thận, bóng đái B. Thận, ống thận, bóng đái

C. Thận, bóng đái, ống đái D. Thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái, ống đái.

Câu 16: Cơ quan quan trọng nhất của hệ bài tiết nước tiểu là

A. Thận. B. Ống dẫn nước tiểu. C. Bóng đái. D. Ống đái.

Câu 17: Lớp mỡ dưới da có vai trò gì?

A. Chứa mỡ dự trữ và cách nhiệt. B. Giúp da luôn mềm mại.

C. Giúp da không bị thấm nước. D. Cảm thụ xúc giác: nóng, lạnh.

Câu 18: Hệ thần kinh sinh dưỡng điều hòa hoạt động của các cơ quan

A. Hô hấp và cơ bắp. B. Vận động.

C. Dinh dưỡng và sinh sản. D. Liên quan đến cơ vân.

Câu 19: Tủy sống có chức năng

A. Trung khu phản xạ (PX) có điều kiện (ĐK).

B. Trung khu phản xạ không điều kiện.

C. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX có ĐK.

D. Chất trắng dẫn truyền, chất xám là trung khu PX không ĐK.

Câu 20: Đặc điểm nào dưới đây không phải là tính chất của hoocmôn?

A. Tính đặc hiệu. B. Hoạt tính sinh học cao.

C. Không đặc trưng cho loài. D. Hoạt tính xúc tác cao.

II. TỰ LUẬN

Câu 1 (2,0 điểm).


Xương lớn lên về bề ngang và xương dài ra là do đâu? Khi ta làm việc quá sức và kéo dài dẫn tới hiện tượng gì? Nguyên nhân dẫn tới hiện tượng đó?

Câu 2 (2,0 điểm).

Iốt là thành phần của hoocmôn nào trong cơ thể người? Khi thiếu iốt trong khẩu phần ăn hằng ngày thì sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với con người?





Câu 3 (1,5 điểm).

Người ta đã làm 4 thí nghiệm để xem vai trò và ảnh hưởng của các yếu tố môi trường đến hoạt động của enzim như bảng sau:

Thí nghiệm
Vật liệu
Nhiệt độ
pH
1​
Enzim amilazaHồ tinh bột
370C​
7,2​
2​
Enzim amilaza đã đun sôiHồ tinh bột
370C​
7,2​
3​
Enzim amilazaHồ tinh bột
370C​
2​
4​
Enzim pepsinLòng trắng trứng
370C​
2​

Hãy cho biết sản phẩm sinh ra từ mỗi thí nghiệm trên. Giải thích? Qua 4 thí nghiệm trên, em rút ra kết luận gì về hoạt động của enzim. (biết rằng, lòng trắng trứng là loại thực phẩm giàu Prôtêin).

Câu 4 (2,5 điểm).

Mùa hè đến, thời tiết nắng nóng cộng thêm việc lao động nặng nhọc dẫn đến chúng ta cảm thấy rất khát nước.

a. Khi lao động nặng như vậy, cơ thể có những phương thức tỏa nhiệt nào? Lượng nước tiểu ở người ngày lao động nặng đó tăng hay giảm? Vì sao khi trời nóng ta nhanh khát nước hơn?

b. Tuy nhiên, vào ngày thời tiết mát mẻ nhưng nếu ta ăn mặn hơn thường ngày thì ngày hôm đó ta vẫn khát nước nhanh hơn? Tại sao? Lượng nước tiểu ở người ngày hôm đó tăng hay giảm?

c. Theo các bác sĩ khuyến cáo nếu ta thường xuyên ăn mặn sẽ dẫn đến bệnh lý về tim mạch. Theo em, ăn mặn thường xuyên có thể dẫn đến bệnh lý tim mạch nào? Tại sao?

d. Chính nhờ khuyến cáo đó của bác sĩ mà nhiều người đã từ bỏ thói quen ăn mặn để có thói quen tốt giúp cơ thể khỏe mạnh hơn. Theo em, đó là kết quả của quá trình nào trong hoạt động thần kinh cấp cao ở người? Ý nhĩa của quá trình đó trong đời sống con người?

Câu 5 (1,0 điểm).

Chức năng cơ bản của nơron là gì? Khi ta chạm tay vào vật nóng ta rụt tay lại. Để có được phản xạ đó đã có sự tham gia của những loại nơron nào? Cung phản xạ là gì? Một cung phản xạ gồm những yếu tố nào?

Câu 6 (1,0 điểm).

Tổng chiều dài của các mạch máu não trong cơ thể người dài tới 560km và mỗi phút não được cung cấp 750ml máu. Giả sử các mạch máu não có chiều dài bằng nhau và 1 mạch máu não dài 0,28m. Hãy cho biết:

a. Mỗi ngày não được cung cấp bao nhiêu lít máu.

b. Số mạch máu não là bao nhiêu?

c. Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp bao nhiêu ml máu?

---------------------HẾT---------------------



ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 6



I. TRẮC NGHIỆM

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đ/a
B
D
A
B
C
B
D
A
A
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đ/a
B
D
Đ
B
Đ
A
Â
C
D
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
II. TỰ LUẬN

Câu
Ý
Đáp án
Điểm

1
2 điểm
Xương lớn lên về bề ngang là nhờ sự phân chia của các tế bào màng xương.
0, 5
Xương dài ra nhờ sự phân chia của các tế bào lớp sụn tăng trưởng.
0, 5
Sự mỏi cơ
0, 5
Do cơ thể không được cung cấp đầy đủ oxi nên tích tụ axit lactic đầu độc cơ.
0, 5


2
2 điểm
Hoocmôn tirôxin
0, 5
Thiếu iôt, tirôxin không tiết ra, tuyến yên sẽ tiết hoocmôn thúc đẩy tuyến giáp tăng cường hoạt động gây phì đại tuyến→gây bệnh bướu cổ.
0, 5
Trẻ em bị bệnh sẽ chậm lớn, trí não kém phát triển.
0, 5
Người lớn, hoạt động thần kinh giảm sút, trí nhớ kém.
0, 5




3
1,5 điểm
Thí nghiệm 1: Đường mantôzơ. Vì tinh bột chín dưới tác dụng của enzim amilaza trong điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp tạo thành đường mantôzơ.
0,25
Thí nghiệm 2: Hồ tinh bột. Vì enzim amilaza đun sôi đã bị mất hoạt tính.
0,25
Thí nghiệm 3: Hồ tinh bột. Vì enzim amilaza không hoạt động trong điều kiện môi trường a xít.
0,25
Thí nghiệm 4: Prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 a xít amin. Vì Prôtêin chuỗi dài có trong lòng trắng trứng dưới tác dụng của enzim pepsin trong điều kiện nhiệt độ và pH thích hợp tạo thành Prôtêin chuỗi ngắn từ 3-10 a xít amin..
0,25
Kết luận: + Mỗi loại enzim chỉ xúc tác cho một phản ứng nhất định...............
+ Trong điều kiện pH và nhiệt độ nhất định............
0,25
0,25



4
2,5 điểm


a
+ Hô hấp tăng...................................
+ Tiết mồ hôi....................................
+ Lượng nước tiểu giảm ...........................
+ Cơ thể chống nóng bằng bài tiết mồ hôi, thoát hơi nước qua hô hấp để thoát nhiệt nên cơ thể mất nhiều nước vì vậy chóng khát………………
0,25
0,25
0,25

0,25
b
+ Ăn mặn làm cho lượng muối trong cơ thể tăng dần dẫn đến nhu cầu uống nước nhiều đề loại bớt muối ra khỏi cơ thể......................................................
+ Lượng nước tiểu sẽ tăng................................................................................

0,25
0,25

c
+ Huyết áp cao...........................
+ Ăn mặn làm nồng độ Na+ trong huyết tương của máu cao và bị tích tụ hai bên thành mạch máu, dẫn đến tăng áp suất thẩm thấu của mao mạch, mạch máu hút nước tăng huyết áp→gây bệnh huyết áp cao......................................................
0,25


0,25
d
+ Hình thành (thành lập) và ức chế phản xạ có điều kiện...............
+ Ý nghĩa: Cơ sở hình thành thói quen, tập quán tốt và nếp sống có văn hóa......
0,25
0,25
5
1 điểm
Chức năng cơ bản của nơron: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh
0,25
3 loại: nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm.
0,25
Là con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng.
0,25
Một cung phản xạ gồm 5 thành phần : Cơ quan thụ cảm, nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm, cơ quan phản ứng.
0,25
6
1 điểm
a
Mỗi ngày não được cung cấp = 24 x 60 x 750 = 1.080.000 (ml) = 1080 lít
0,25
b
Số mạch máu não = 560.000 : 0,28 = 2000.000 (mạch máu)
0,25
c
Mỗi mạch máu não trong 1 phút được cung cấp =750 : 2000.000 = 0,000375 (ml)
0,5
--------------- Hết ---------------

























ĐỀ SỐ 7

(Thời gian làm bài 120 phút)



Câu I. (4,0 điểm)


1. Những câu sau đúng hay sai, giải thích?

a) Thân cây gỗ to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.

b) Ở thực vật, quang hợp chỉ xảy ra ban ngày, còn hô hấp chỉ xảy ra ban đêm.

c) Tất cả hoa lưỡng tính đều là hoa tự thụ phấn.

d) Các loại củ: su hào, khoai lang, cà rốt, khoai tây đều là thân biến dạng.

2) Tại sao vào mùa thu lá một số cây không còn màu xanh mà có màu vàng, cam hoặc đỏ và sau đó rụng đi?

3) Vì sao ở nhiều loại lá, mặt trên có màu sậm hơn mặt dưới ? Hãy tìm ví dụ về vài loại lá có hai mặt lá màu không khác nhau, cách mọc của những lá đó có gì khác với cách mọc của đa số các loại lá?

Câu II. (3,0 điểm)

1) Những câu sau đúng hay sai, giải thích.

a) Trẻ em tắm nắng vào sáng sớm có ích cho xương phát triển.

b) Khi ăn nhiều khoai, bắp hoặc cơm chưa chín ta thường bị sình bụng.

c) Có một số người rất ác cảm với chim cú, thường tìm cách xua đuổi nó đi vì cho rằng tiếng kêu của nó trong đêm sẽ đem lại điềm chẳng lành cho gia đình.

d) Muốn nấu thịt mau mềm các bà nội trợ thường cho vào nồi thịt trái đu đủ non khi nấu.

2) Cá heo có họ hàng gần với cá rô hơn hay với lợn hơn? Vì sao?

Câu III. (4,0 điểm)

1) Những câu sau đúng hay sai, giải thích.

a) Hô hấp nhanh sẽ tăng hiệu quả hô hấp.

b) Trong quá trình mang thai, lớp niêm mạc tử cung dày, xốp được duy trì nhờ hoocmon progesteron do thể vàng tiết ra.

c) Trong dịch vị có axit clohidric bảo vệ niêm mạc dạ dày.

d) Tuyến giáp tiết hoocmon canxitonin tham gia điều hòa đường huyết.

2) Thức ăn giàu gluxit được tiêu hóa như thế nào trong ống tiêu hóa?

3) Vì sao trong khẩu phần ăn hằng ngày cần bổ sung hàm lượng iot?

Câu IV. (5,0 điểm)

1) Sự phân hóa và chuyên hóa về tổ chức cơ thể trong quá trình tiến hóa của các ngành động vật được biểu hiện như thế nào?

2) Có bốn người là Hoa, Huệ, Hồng, Nhung (có 4 nhóm máu khác nhau). Lấy máu của Hoa hoặc Hồng truyền cho Huệ thì bình thường, lấy máu của Hồng truyền cho Hoa hoặc Nhung truyền cho Hồng thì xảy ra hiện tượng kết dính, còn máu của Hoa truyền cho Hồng vẫn bình thường. Xác định nhóm máu của bốn người nói trên.

3) Tại sao nói “ Đại dịch AIDS là thảm họa của loài người, nhưng không đáng sợ”? Cần đề ra biện pháp như thế nào để phòng tránh sự lây nhiễm HIV/AIDS?
1650813978869.png


XEM THÊM:
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPOVN.COM--- 30 đề HSG Sinh 8.docx
    1.9 MB · Lượt xem: 7
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    bộ đề thi hsg sinh 8 de thi sinh 8 học kì 2 soạn đề cương sinh 8 hk2 soạn đề cương sinh học 8 hk1 trắc nghiệm đề cương sinh học đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi sử 8 đề cương bồi dưỡng học sinh giỏi văn 8 đề cương giữa kì sinh 8 đề cương học sinh giỏi sinh 8 đề cương học sinh giỏi sử 8 đề cương môn sinh 8 đề cương môn sinh 8 học kì 2 đề cương môn sinh 8 kì 2 đề cương môn sinh lớp 8 giữa học kì 1 đề cương môn sinh lớp 8 giữa học kì 2 đề cương ôn tập sinh 8 có lời giải đề cương ôn tập sinh 8 giữa học kì 2 đề cương ôn tập sinh 8 học kì 1 đề cương ôn tập sinh 8 học kì 1 violet đề cương ôn tập sinh 8 học kì 2 đề cương on tập sinh 8 học kì 2 violet đề cương ôn tập sinh 8 học kì i đề cương ôn tập sinh 8 kì i đề cương ôn tập sinh 8 trắc nghiệm đề cương ôn tập sinh học 8 giữa học kì 2 đề cương ôn tập sinh học 8 violet đề cương on thi học sinh giỏi ngữ văn 8 đề cương ôn thi học sinh giỏi sử 8 đề cương ôn thi học sinh giỏi văn 8 đề cương ôn thi hsg sinh học 8 violet đề cương ôn thi sinh 8 học kì 1 đề cương ôn thi sinh 8 kì 1 đề cương ôn thi sinh học 8 học kì 1 đề cương ôn thi sinh học lớp 8 học kì 1 đề cương ôn thi sinh lớp 8 đề cương sinh 8 đề cương sinh 8 cuối học kì 1 đề cương sinh 8 cuối học kì 2 đề cương sinh 8 cuối kì 1 đề cương sinh 8 giữa học kì 1 đề cương sinh 8 giữa học kì 1 có đáp án đề cương sinh 8 giữa học kì 2 đề cương sinh 8 giữa học kì 2 có đáp án đề cương sinh 8 giữa học kì 2 năm 2022 đề cương sinh 8 giữa kì 1 đề cương sinh 8 giữa kì 2 đề cương sinh 8 hk1 đề cương sinh 8 hk1 violet đề cương sinh 8 hk2 đề cương sinh 8 học kì 1 đề cương sinh 8 học kì 2 đề cương sinh 8 kì 1 đề cương sinh 8 kì 2 đề cương sinh 8 kì i đề cương sinh giữa kì 2 lớp 8 đề cương sinh hk2 lớp 8 đề cương sinh học 8 giữa học kì 1 đề cương sinh học 8 giữa học kì 2 đề cương sinh học lớp 8 đề cương sinh lớp 8 cuối học kì 2 đề cương sinh lớp 8 giữa học kì 1 đề cương sinh lớp 8 giữa học kì 2 đề cương sinh lớp 8 học kì 1 đề cương thi học kì 1 môn sinh lớp 8 đề cương thi học sinh giỏi sinh 8 đề thi 15 phút sinh 8 đề thi cuối học kì 1 môn sinh 8 đề thi giữa học kì 1 môn sinh 8 đề thi giữa kì 1 sinh 8 năm 2020 đề thi giữa kì 1 sinh 8 trắc nghiệm đề thi giữa kì sinh 8 có đáp án đề thi hết học kì 1 môn sinh lớp 8 đề thi hk1 sinh 8 có đáp án đề thi học kì 1 môn sinh lớp 8 violet đề thi học kì 1 sinh 8 có ma trận đề thi học kì 1 sinh 8 trắc nghiệm đề thi học kì i sinh 8 đề thi học sinh giỏi 8 đề thi học sinh giỏi 8 môn lịch sử đề thi học sinh giỏi 8 môn văn đề thi học sinh giỏi 8 tiếng anh đề thi học sinh giỏi 8 toán đề thi học sinh giỏi 8 văn đề thi học sinh giỏi anh 8 đề thi học sinh giỏi anh 8 cấp thành phố đề thi học sinh giỏi anh 8 có file nghe đề thi học sinh giỏi công dân 8 đề thi học sinh giỏi dia 8 đề thi học sinh giỏi hóa 8 học kì 1 đề thi học sinh giỏi lớp 8 môn tiếng anh đề thi học sinh giỏi lý 8 quận hoàng mai đề thi học sinh giỏi môn công dân 8 đề thi học sinh giỏi sinh 8 đề thi học sinh giỏi sinh 8 cấp trường đề thi học sinh giỏi sinh 8 năm 2019 đề thi học sinh giỏi sinh 8 năm 2021 đề thi học sinh giỏi sinh 8 violet đề thi học sinh giỏi sử 8 đề thi học sinh giỏi sử 8 bắc ninh đề thi học sinh giỏi sử 8 cấp huyện đề thi học sinh giỏi sử 8 huyện yên thành đề thi học sinh giỏi sử 8 năm 2019 đề thi học sinh giỏi tiếng anh 8 pdf đề thi học sinh giỏi toán 8 bắc ninh đề thi học sinh giỏi toán 8 cấp quốc gia đề thi học sinh giỏi toán 8 cấp thành phố đề thi học sinh giỏi toán 8 học kì 1 đề thi học sinh giỏi toán 8 huyện diễn châu đề thi học sinh giỏi toán 8 huyện kiến xương đề thi học sinh giỏi toán 8 huyện quảng xương đề thi học sinh giỏi toán 8 huyện ý yên đề thi học sinh giỏi toán 8 quận ba đình đề thi học sinh giỏi toán 8 quận cầu giấy đề thi học sinh giỏi toán 8 quận hà đông đề thi học sinh giỏi toán 8 quận hoàng mai đề thi học sinh giỏi toán 8 tỉnh bắc giang đề thi học sinh giỏi toán 8 tỉnh hải dương đề thi học sinh giỏi toán 8 violet đề thi học sinh giỏi toán lớp 8 học kì 1 đề thi học sinh giỏi văn 8 bài quê hương đề thi học sinh giỏi văn 8 cấp huyện đề thi học sinh giỏi văn 8 cấp thành phố đề thi học sinh giỏi văn 8 học kì 1 đề thi học sinh giỏi văn 8 mới nhất đề thi học sinh giỏi văn 8 năm 2021 đề thi học sinh giỏi văn 8 tỉnh bắc ninh đề thi học sinh giỏi văn 8 tính quảng nam đề thi học sinh giỏi văn 8 tỉnh thanh hóa đề thi học sinh giỏi văn 8 tỉnh vĩnh phúc đề thi hsg sinh 8 cấp huyện đề thi hsg sinh 8 cấp huyện 2020 đề thi hsg sinh 8 cấp quận đề thi hsg sinh 8 cấp thành phố đề thi hsg sinh 8 cấp tỉnh đề thi hsg sinh 8 cấp trường đề thi hsg sinh 8 có đáp án đề thi hsg sinh 8 hà nội đề thi hsg sinh 8 mới nhất đề thi hsg sinh 8 năm 2020 đề thi hsg sinh 8 năm 2021 đề thi hsg sinh 8 thanh hóa đề thi hsg sinh 8 violet đề thi hsg sinh học 8 violet đề thi môn sinh 8 học kì 1 đề thi môn sinh 8 học kì 2 đề thi môn sinh học lớp 8 học kì ii đề thi môn sinh lớp 8 giữa học kì 2 đề thi olympic sinh 8 đề thi pascal học sinh giỏi lớp 8 đề thi sinh 8 đề thi sinh 8 cuối hk1 đề thi sinh 8 cuối học kì 1 đề thi sinh 8 cuối học kì 1 có đáp án đề thi sinh 8 cuối học kì 1 trắc nghiệm đề thi sinh 8 cuối học kì 2 đề thi sinh 8 cuối năm đề thi sinh 8 giữa học kì 1 đề thi sinh 8 giữa học kì 1 trắc nghiệm đề thi sinh 8 giữa học kì 2 đề thi sinh 8 giữa học kì 2 trắc nghiệm đề thi sinh 8 giữa kì 1 đề thi sinh 8 giữa kì 2 đề thi sinh 8 hk1 đề thi sinh 8 hk1 có đáp án đề thi sinh 8 hk2 đề thi sinh 8 học kì 1 đề thi sinh 8 học kì 1 2021 đề thi sinh 8 học kì 1 có đáp án đề thi sinh 8 học kì 1 trắc nghiệm đề thi sinh 8 học kì 2 có đáp án đề thi sinh 8 kì 1 đề thi sinh 8 kì 2 đề thi sinh cuối học kì 1 lớp 8 đề thi sinh giữa học kì 1 lớp 8 đề thi sinh học 8 đề thi sinh học 8 cuối học kì 1 đề thi sinh học 8 giữa học kì 2 đề thi sinh học 8 giữa kì 1 đề thi sinh học 8 hk1 đề thi sinh học 8 học kì 1 đề thi sinh học giữa học kì 2 lớp 8 đề thi sinh học lớp 8 cuối hk2 đề thi sinh học lớp 8 giữa học kì 2 đề thi sinh học lớp 8 học kì 1 đề thi sinh học lớp 8 năm 2020 đề thi sinh học sinh giỏi lớp 8 đề thi sinh lớp 8 đề thi sinh lớp 8 cuối học kì 1 đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 1 đề thi sinh lớp 8 giữa học kì 2 đề thi sinh lớp 8 hk2 đề thi sinh lớp 8 học kì 1 đề thi sinh lớp 8 học kì 1 có đáp án đề thi sinh lớp 8 học kì 1 năm 2020 đề thi sinh lớp 8 học kì 1 năm 2021 đề thi sinh lớp 8 năm 2021 đề thi thử môn sinh lớp 8 học kì 1 đề thi thử sinh 8 đề thi trắc nghiệm sinh 8 giữa học kì 1 đề thi tuyển sinh lớp 8 môn toán
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,411
    Bài viết
    37,880
    Thành viên
    141,122
    Thành viên mới nhất
    thuyduong272vx

    BQT trực tuyến

    • Yopovn
      Ban quản trị Team YOPO
    Top