- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,546
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ 6 Đề ôn tập toán lớp 7 cuối học kì 2 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 6 file trang. Các bạn xem và tải đề ôn tập toán lớp 7 cuối học kì 2 về ở dưới.
Đề ôn tập 2
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Gieo một xúc xắc đồng chất ngẫu nhiên một lần. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện ba chấm của xúc xắc” là:
Câu 2: Biểu thức nào sau đây là đơn thức?
A. 2x + 5y. B. x – 8y. C. x2.y D.
Câu 3: Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức đại số:
Câu 4: Biểu thức nào sau đây là đa thức một biến?
Câu 5. Đa thức 3x – 4 có nghiệm là:
A. x = 2 B. x = C. x = D. x =
Câu 6: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác?
Câu 7: Tam giác ABC và tam giác MNP có AB = NM, góc B = góc M, BC = MP. Khi đó cách viết nào sau đây để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh - góc - cạnh là đúng:
Câu 8: Cho đa thức P = x3 + 5x + 2 + 3x2 – x + x2 . Hệ số cao nhất của đa thức P(x) là:
Câu 9: Các đường cao của tam giác ABC cắt nhau tại H thì
A. điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.
B. điểm H cách đều ba cạnh tam giác ABC.
C. điểm H cách đều ba đỉnh A, B, C.
D. điểm H là trực tâm của tam giác ABC.
Câu 10. Cho hình 5, với G là trọng tâm của . Tỉ số giữa GD và AD là
A. . B. .
C. 2. D. .
Câu 11. Đa thức 2x3 – 5x + 1 có bậc bằng
4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 12: . Trong Hình 4, điểm D là:
A. Giao điểm ba đường trung tuyến tam giác ABC
Câu 13: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tìm số phần tử của tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. Khả năng xuất hiện từng mặt là bao nhiêu?
Câu 14:
a) Tính giá trị của biểu thức tại .
b) Sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
c) Tính tổng của hai đa thức và .
Câu 15: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA, trên tia BA lấy điểm F sao cho BF=BC. Kẻ tia BD là tia phân giác của góc ABC ( D thuộc AC). Chứng minh rằng:
a) ABD = EBD từ đó suy ra AD=ED.
b) BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE và AD<DC.
c) Ba điểm E, D, F thẳng hang.
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Đề ôn tập 2
I. TRẮC NGHIỆM: Chọn một phương án trả lời đúng của mỗi câu hỏi sau rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1: Gieo một xúc xắc đồng chất ngẫu nhiên một lần. Xác suất của biến cố “Mặt xuất hiện ba chấm của xúc xắc” là:
A. . | B. . | C.1. | D. . |
A. 2x + 5y. B. x – 8y. C. x2.y D.
Câu 3: Biểu thức nào sau đây không phải là biểu thức đại số:
A. 5xy. | B. 4x – 2y3. | C. . | D. 5 . |
A. x + 7xy. | B. x5 – 5y. | C. x2 + 9. | D. + 13x -5 |
A. x = 2 B. x = C. x = D. x =
Câu 6: Dựa vào bất đẳng thức tam giác, kiểm tra xem bộ ba nào trong các bộ ba đoạn thẳng có độ dài cho sau đây là ba cạnh của một tam giác?
A. 1cm; 3cm; 6cm. | B. 2cm; 5cm; 7cm. | C. 2cm; 4cm; 5cm. | D. 8cm; 5cm; 1cm. |
A. = | B. = | C. = | D. = |
A. 1. | B. 5. | C. 4. | D. 3 . |
A. điểm H là trọng tâm của tam giác ABC.
B. điểm H cách đều ba cạnh tam giác ABC.
C. điểm H cách đều ba đỉnh A, B, C.
D. điểm H là trực tâm của tam giác ABC.
Câu 10. Cho hình 5, với G là trọng tâm của . Tỉ số giữa GD và AD là
A. . B. .
C. 2. D. .
Câu 11. Đa thức 2x3 – 5x + 1 có bậc bằng
4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 12: . Trong Hình 4, điểm D là:
A. Giao điểm ba đường trung tuyến tam giác ABC
- Giao điểm ba đường cao của tam giác ABC
- Giao điểm ba đường phân giác của tam giác ABC. Giao điểm ba đường trang trực của tam giác ABC
- Giao điểm ba đường trung trực của tam giác ABC.
Câu 13: Gieo ngẫu nhiên xúc xắc một lần. Tìm số phần tử của tập hợp A gồm các kết quả có thể xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc. Khả năng xuất hiện từng mặt là bao nhiêu?
Câu 14:
a) Tính giá trị của biểu thức tại .
b) Sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến.
c) Tính tổng của hai đa thức và .
Câu 15: Cho tam giác ABC vuông tại A. Trên cạnh BC lấy điểm E sao cho BE=BA, trên tia BA lấy điểm F sao cho BF=BC. Kẻ tia BD là tia phân giác của góc ABC ( D thuộc AC). Chứng minh rằng:
a) ABD = EBD từ đó suy ra AD=ED.
b) BD là đường trung trực của đoạn thẳng AE và AD<DC.
c) Ba điểm E, D, F thẳng hang.
---------HẾT----------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: TOÁN 7 Năm học: 2022 - 2023 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) |
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm)
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | A | C | C | C | B | C | D | A | D | A | B | A |
II. TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu | Ý | Đáp án | Thang điểm |
Câu 13: (1điểm) | a) | Tập hợp gồm các kết quả xảy ra đối với mặt xuất hiện của xúc xắc là: A= {mặt 1 chấm, mặt 2 chấm, mặt 3 chấm, mặt 4 chấm , mặt 5 chấm, mặt 6 chấm}. Khả năng xuất hiện của từng mặt là như nhau. Vậy khả năng xuất hiện của mỗi mặt là | 0,5 0,5 |
Câu 14: (3 điểm) | a) | Tính giá trị của đa thức tại Giá trị đa thức là: -1 | 1 |
b) | Sắp xếp đa thức theo số mũ giảm dần của biến = 8x5 – 6x2 + 4x - 3 | 1 | |
c) | Tính tổng của hai đa thức và . A(x) + B(x) = 3x3 + 3x2 + 3x - 3 | 1 | |
Câu 15: (2,0 điểm) | | (Vẽ hình; ghi giả thiết, kết luận đúng) | 0,25 |
a) | Ta có: gócICB = 350 = góc ICA = ½ gócACB, tia CI nằm trong góc ACB. Do đó, CI là tia phân giác của góc ACB. | 0,5 0,25 0,25 | |
b) | Vì I thuộc tia phân giác của góc ACB nên ID = IE. Vì I thuộc tia phân giác của góc ABC nên ID = IF. Do đó, ID = IE = IF. Suy ra, I là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác DEF. | 0,25 0,25 0,25 | |
Câu 16: (1 điểm) | | | |
| Gọi A, B, C là ba điểm tương ứng với 3 địa điểm đánh dấu trên hình. Vì A, B, C là ba điểm không thẳng hàng nên chúng tạo thành một tam giác ( ABC). Gọi O là vị trí của căn nhà cách đều ba địa điểm được minh họa trong hình trên. Vì điểm O cách đều 3 điểm A, B, C, nên OA = OB = OC => O là giao điểm của ba đường trung trực trong ABC Vậy vị trí cách đều ba địa điểm đã cho là giao điểm của ba đường trung trực của tam giác mà chúng tạo thành. | 0,5 0,5 |
----------HẾT----------
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT