- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 83,142
- Điểm
- 113
tác giả
Đề cương ôn tập tiếng anh lớp 7 học kì 2 i learn smart world NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập tiếng anh lớp 7 học kì 2 i learn smart world về ở dưới.
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
essay
/ˈeseɪ/ bài tiểu luận
homework
/ˈhoʊmwɜːrk/ bài tập về nhà
presentation
/ˌpriːznˈteɪʃn/ buổi thuyết trình, bài thuyết trình
à present (v) /prɪˈzent/ trình bày, thuyết trình
project
/ˈprɒdʒekt/ dự án, đồ án
report
/rɪˈpɔːrt/ bài báo cáo
à report (v) /rɪˈpɔːrt/ báo cáo, tường thuật
test
/test/ bài kiểm tra
à test (v) /test/ kiểm tra, thử nghiệm
Lesson 2:
annoyed (adj) /əˈnɔɪd/ bực bội, khó chịu
à annoying (adj) /əˈnɔɪɪη/ gây bực bội, khó chịu
à annoy (v) /ə'nɔɪ/ quấy rầy, làm phiền
delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòng
à delight
/dɪˈlaɪt/ niềm vui
disappointed (adj) /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ thất vọng
à disappointing (adj) /ˌdɪsəˈpɔɪntɪη/ gây thất vọng
à disappoint (v) /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ làm cho ai đó thất vọng
à disappointment
/ˌdɪsəˈpɔɪntmənt/ sự thất vọng
fail (v) /feɪl/ thi rớt, thất bại
pass (v) /pæs/ thi đậu
pleased (adj) /pliːzd/ hài lòng
à pleasing (adj) /ˈpliːzɪη/ dễ chịu, mang lại niềm vui thích
à please (v) /pli:z/ làm hài lòng
surprised (adj) /sərˈpraɪzd/ ngạc nhiên
à surprising (adj) /sərˈpraɪzɪη/ gây ngạc nhiên
à surprise
/sərˈpraɪz/ sự ngạc nhiên
à surprise (v) /sərˈpraɪz/ làm ai đó ngạc nhiên
upset (adj) /ˌʌpˈset/ buồn bã, đau khổ
à upset (v) /ˌʌpˈset/ làm ai đó buồn bã, đau khổ
à upset
/ˈʌpset/ sự buồn bã, sự đau khổ
à upsetting (adj) /ˌʌpˈsetɪη/ gây buồn bã, đau khổ
Lesson 3:
abroad (adj) /əˈbrɔːd/ ở/ra nước ngoài
although (conj) /ɔːlˈðoʊ/ mặc dù
experience
/ɪkˈspɪriəns/ trải nghiệm, kinh nghiệm
à experience (v) /ɪkˈspɪriəns/ trải nghiệm điều gì đó
however (adv) /haʊˈevər/ tuy vậy, tuy nhiên
lonely (adj) /ˈloʊnli/ cô đơn, lẻ loi
negative (adj) /ˈneɡətɪv/ tiêu cực, xấu
positive (adj) /ˈpɒzətɪv/ tích cực, tốt
II/ Grammar:
u Have to / don’t have to (Phải / không cần phải):
– Cấu trúc have to + infinitive dùng để nói đến một nhiệm vụ hoặc một nghĩa vụ được người khác giao cho mình (ví dụ: tuân theo luật pháp hoặc các nội quy, quy định của trường học, cơ quan).
e.g. We have to stop when the light turns red.
She has to finish her essay before next Monday.
– Trong cấu trúc have to, have là một động từ thường. Vì thế khi dùng have to ở dạng phủ định, ta thêm do not. Cấu trúc do not + have to + infinitive dùng để diễn tả một hành động không bắt buộc, có thể thực hiện hoặc không.
e.g. I don’t have to clean the board today.
He doesn’t have to give presentations for Science class.
u Because / Because of (bởi vì):
– Because: bởi vì (dùng để mô tả nguyên nhân)
– Because of: bởi vì ai/điều gì (dùng để mô tả nguyên nhân)
u So / really:
Các từ nhấn mạnh so và really được dùng để nhấn mạnh các tính từ hoặc trạng từ theo sau nó.
– so được dùng để thể hiện sự bất ngờ về một việc được nhiều hơn mong đợi của mình.
e.g. I’m so happy because I have an A for my English test. I did the test really well.
– really được dùng để nhấn mạnh cho tính từ hoặc một số động từ; really có tác dụ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
i-Learn Smart World 7
SEMESTER 2 REVIEW
Unit 6 | EDUCATION
SEMESTER 2 REVIEW
Unit 6 | EDUCATION
I/ Vocabulary:
Lesson 1:
essay
homework
presentation
à present (v) /prɪˈzent/ trình bày, thuyết trình
project
report
à report (v) /rɪˈpɔːrt/ báo cáo, tường thuật
test
à test (v) /test/ kiểm tra, thử nghiệm
Lesson 2:
annoyed (adj) /əˈnɔɪd/ bực bội, khó chịu
à annoying (adj) /əˈnɔɪɪη/ gây bực bội, khó chịu
à annoy (v) /ə'nɔɪ/ quấy rầy, làm phiền
delighted (adj) /dɪˈlaɪtɪd/ vui mừng, hài lòng
à delight
disappointed (adj) /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ thất vọng
à disappointing (adj) /ˌdɪsəˈpɔɪntɪη/ gây thất vọng
à disappoint (v) /ˌdɪsəˈpɔɪnt/ làm cho ai đó thất vọng
à disappointment
fail (v) /feɪl/ thi rớt, thất bại
pass (v) /pæs/ thi đậu
pleased (adj) /pliːzd/ hài lòng
à pleasing (adj) /ˈpliːzɪη/ dễ chịu, mang lại niềm vui thích
à please (v) /pli:z/ làm hài lòng
surprised (adj) /sərˈpraɪzd/ ngạc nhiên
à surprising (adj) /sərˈpraɪzɪη/ gây ngạc nhiên
à surprise
à surprise (v) /sərˈpraɪz/ làm ai đó ngạc nhiên
upset (adj) /ˌʌpˈset/ buồn bã, đau khổ
à upset (v) /ˌʌpˈset/ làm ai đó buồn bã, đau khổ
à upset
à upsetting (adj) /ˌʌpˈsetɪη/ gây buồn bã, đau khổ
Lesson 3:
abroad (adj) /əˈbrɔːd/ ở/ra nước ngoài
although (conj) /ɔːlˈðoʊ/ mặc dù
experience
à experience (v) /ɪkˈspɪriəns/ trải nghiệm điều gì đó
however (adv) /haʊˈevər/ tuy vậy, tuy nhiên
lonely (adj) /ˈloʊnli/ cô đơn, lẻ loi
negative (adj) /ˈneɡətɪv/ tiêu cực, xấu
positive (adj) /ˈpɒzətɪv/ tích cực, tốt
II/ Grammar:
u Have to / don’t have to (Phải / không cần phải):
– Cấu trúc have to + infinitive dùng để nói đến một nhiệm vụ hoặc một nghĩa vụ được người khác giao cho mình (ví dụ: tuân theo luật pháp hoặc các nội quy, quy định của trường học, cơ quan).
e.g. We have to stop when the light turns red.
She has to finish her essay before next Monday.
– Trong cấu trúc have to, have là một động từ thường. Vì thế khi dùng have to ở dạng phủ định, ta thêm do not. Cấu trúc do not + have to + infinitive dùng để diễn tả một hành động không bắt buộc, có thể thực hiện hoặc không.
e.g. I don’t have to clean the board today.
He doesn’t have to give presentations for Science class.
u Because / Because of (bởi vì):
– Because: bởi vì (dùng để mô tả nguyên nhân)
Công thức | Ví dụ |
v Because + mệnh đề 1, mệnh đề 2. v Mệnh đề 1 + because + mệnh đề 2. | - Because she is kind, she always helps other people. - She always helps other people because she is kind. |
Công thức | Ví dụ |
v Because of + N/V-ing, mệnh đề. v Mệnh đề + because of + N/V-ing. | - Because of his good personality, everyone likes him. - Everyone likes him because of his good personality. |
u So / really:
Các từ nhấn mạnh so và really được dùng để nhấn mạnh các tính từ hoặc trạng từ theo sau nó.
– so được dùng để thể hiện sự bất ngờ về một việc được nhiều hơn mong đợi của mình.
e.g. I’m so happy because I have an A for my English test. I did the test really well.
– really được dùng để nhấn mạnh cho tính từ hoặc một số động từ; really có tác dụ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!