- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,407
- Điểm
- 113
tác giả
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I Môn Giáo dục công dân 9 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 – 2024 TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN, PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm
- Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm
BẢNG ĐẶC TẢ
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
A. Giúp con người điều chỉnh hành vi.
B. Tạo ra khuôn mẫu chung trong hành động.
C. Tránh gây mâu thuẫn dẫn đến chiến tranh.
D. Phát huy khả năng của con người.
Câu 2. Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc trên thế giới:
A. hợp tác, phát triển về nhiều lĩnh vực.
B. can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. lợi dụng sự giúp đỡ của nhau.
D. nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế.
Câu 3. Chúng ta có trách nhiệm thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè thế giới bằng?
A. sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.
B. việc luôn đề cao Việt Nam hơn các nước khác.
C. cách chỉ dùng hàng hóa của các quốc gia khác.
D. thâu tóm nền kinh tế của Việt Nam.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây thể hiện tình hữu nghị khi tiếp xúc với người nước ngoài?
A. Thấy người nước ngoài thì chỉ trỏ hoặc chạy theo để xem.
B. Niềm nở, sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài.
C. Tò mò để ý xem cách ăn mặc của họ.
D. Đùa vui bằng cách nhại tiếng nói của họ.
Câu 5. Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì:
A. mục đích chung. B. mục đích cá nhân.
C. quan điểm riêng. D. tham vọng bản thân.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải vấn đề mang tính chất toàn cầu?
A. Dịch bệnh B. Môi trường
C. Bùng nổ dân số D. Mâu thuẫn tôn giáo
Câu 7. Một trong những nguyên tắc hợp tác của Việt Nam với các quốc gia khác là:
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền. B. giải quyết mâu thuẫn bằng bạo lực vũ trang.
C. đe dọa dùng vũ lực. D. chia sẻ công việc nội bộ của nhau.
Câu 8. Trong bối cảnh thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết, thì hợp tác là:
A. một xu thế không ý nghĩa. B. không có khả quan.
C. xu thế tất yếu, khách quan. D. không có tính giá trị.
Câu 9. Trong cuộc sống hàng ngày, hợp tác thể hiện:
A. làm việc vì lợi ích cá nhân. B. làm việc vì lợi ích tập thể.
C. việc ai người ấy làm. D. cùng chung sức làm việc vì mục tiêu chung.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thể hiện nguyên tắc hợp tác?
A. Bình đẳng B. Tự nguyện
C. Hai bên cùng có lợi D. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện người năng động sáng tạo?
A. Luôn thay đổi kế hoạch. B. Luôn làm theo ý thích.
C. Luôn linh hoạt xử lí các tình huống. D. Luôn làm theo hướng dẫn.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của năng động, sáng tạo?
A. Giúp con người vượt qua ràng buộc của hoàn cảnh.
B. Làm cho con người biết cách vượt qua khó khăn.
C. Giúp con người can thiệp vào quyền lợi của người khác.
D. Con người dám đương đầu với những thử thách.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động, sáng tạo?
A. Trong giờ học môn GDCD, bạn A thường mang vở môn Lịch sử ra để học bài cũ.
B. Anh nông dân B đã chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không hề học một trường kĩ thuật nào.
C. Chị C dự định làm bất cứ việc gì để kiếm được nhiều tiền.
D. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, anh D đã chấp nhận vay tiền từ những người cho vay nặng lãi.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện không năng động, sáng tạo?
A. Anh A bị mù cả hai mắt mà vẫn hát hay, chơi đàn giỏi.
B. Bác Bê cải tiến kĩ thuật nuôi trồng, vươn lên làm giàu.
C. Bạn Xê thường xuyên không làm bài tập vì cho là bài khó.
D. Cô giáo Ngọc luôn tìm tòi phương pháp giảng dạy môn giáo dục công dân để học sinh ham thích học.
Câu 15. Ai là người có thể sáng tạo?
A. Các nhà khoa học B. Học sinh
C. Tất cả mọi người D. Thiên tài
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Hiện nay, nhiều bạn trẻ không thích các
PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN TRƯỜNG THCS QUẾ XUÂN | KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Giáo dục công dân 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) |
MA TRẬN
- Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm
- Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm
Nội dung/ Chủ đề | Mức độ đánh giá | Tổng | |||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | Số câu | Tổng điểm | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||
1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới | 2 0,66 | | 2 0,66 | | | | | | 4 1,33 | | 4 1,33 |
2. Hợp tác cùng phát triển | 2 0,66 | | 4 1,33 | | | | | | 6 2,0 | | 6 2,0 |
3. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc | | | | | | 1 2,0 | | | | 1 2,0 | 1 2,0 |
4. Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả | 2 0,66 | ½ 2,0 | 3 1,0 | | | | | ½ 1,0 | 5 1,66 | 1 3,0 | 6 4,66 |
Tổng số câu | 6 | ½ | 9 | | | 1 | | 1/2 | 15 | 2 | 17 |
Tổng số điểm | 2,0 | 2,0 | 3,0 | | | 2,0 | | 1,0 | 5,0 | 5,0 | 10 |
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | 10% | 100% | 100% |
BẢNG ĐẶC TẢ
Nội dung/ chủ đề | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||
1. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới | - Biết được thế nào là Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. - Hiểu được các biểu hiện, ý nghĩa của Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. | 2 TN 0,66 | 2 TN 0,66 | | |
2. Hợp tác cùng phát triển | - Biết được thế nào là Hợp tác cùng phát triển - Hiểu được các biểu hiện, ý nghĩa của Hợp tác cùng phát triển. | 2 TN 0,66 | 4 TN 1,33 | ||
3. Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc | Vận dụng tri thức để nhận xét các biểu hiện của việc Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc | | | 1 TL 2,0 | |
4. Năng động, sáng tạo, làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả | - Biết được thế nào là Năng động, sáng tạo. - Nhận xét các biểu hiện của Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. - Hiểu được cách để năng động, sáng tạo. - Xử lý tình huống. | 2 TN ½ TL 2,66 | 3 TN 1,0 | | ½ TL 1,0 |
Tổng số câu | 6 TN ½ TL | 9 TN | 1 TL | ½ TL | |
Tổng số điểm | 4,0 | 3,0 | 2,0 | 1,0 | |
Tỉ lệ | 40% | 30% | 20% | 10% |
PHÒNG GDĐT QUẾ SƠN
| ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 – 2024 Môn: Giáo dục công dân 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề kiểm tra gồm: 02 trang)
|
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau, rồi ghi vào giấy làm bài.
Câu 1. Nội dung nào sau đây thể hiện vai trò của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
A. Giúp con người điều chỉnh hành vi.
B. Tạo ra khuôn mẫu chung trong hành động.
C. Tránh gây mâu thuẫn dẫn đến chiến tranh.
D. Phát huy khả năng của con người.
Câu 2. Quan hệ hữu nghị tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc trên thế giới:
A. hợp tác, phát triển về nhiều lĩnh vực.
B. can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
C. lợi dụng sự giúp đỡ của nhau.
D. nâng cao vị thế của mình trên trường quốc tế.
Câu 3. Chúng ta có trách nhiệm thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè thế giới bằng?
A. sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hàng ngày.
B. việc luôn đề cao Việt Nam hơn các nước khác.
C. cách chỉ dùng hàng hóa của các quốc gia khác.
D. thâu tóm nền kinh tế của Việt Nam.
Câu 4. Hành vi nào dưới đây thể hiện tình hữu nghị khi tiếp xúc với người nước ngoài?
A. Thấy người nước ngoài thì chỉ trỏ hoặc chạy theo để xem.
B. Niềm nở, sẵn sàng giúp đỡ khách nước ngoài.
C. Tò mò để ý xem cách ăn mặc của họ.
D. Đùa vui bằng cách nhại tiếng nói của họ.
Câu 5. Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì:
A. mục đích chung. B. mục đích cá nhân.
C. quan điểm riêng. D. tham vọng bản thân.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải vấn đề mang tính chất toàn cầu?
A. Dịch bệnh B. Môi trường
C. Bùng nổ dân số D. Mâu thuẫn tôn giáo
Câu 7. Một trong những nguyên tắc hợp tác của Việt Nam với các quốc gia khác là:
A. tôn trọng độc lập, chủ quyền. B. giải quyết mâu thuẫn bằng bạo lực vũ trang.
C. đe dọa dùng vũ lực. D. chia sẻ công việc nội bộ của nhau.
Câu 8. Trong bối cảnh thế giới đang đứng trước những vấn đề bức xúc có tính chất toàn cầu mà không một quốc gia, dân tộc riêng lẻ nào có thể tự giải quyết, thì hợp tác là:
A. một xu thế không ý nghĩa. B. không có khả quan.
C. xu thế tất yếu, khách quan. D. không có tính giá trị.
Câu 9. Trong cuộc sống hàng ngày, hợp tác thể hiện:
A. làm việc vì lợi ích cá nhân. B. làm việc vì lợi ích tập thể.
C. việc ai người ấy làm. D. cùng chung sức làm việc vì mục tiêu chung.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không thể hiện nguyên tắc hợp tác?
A. Bình đẳng B. Tự nguyện
C. Hai bên cùng có lợi D. Can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây thể hiện người năng động sáng tạo?
A. Luôn thay đổi kế hoạch. B. Luôn làm theo ý thích.
C. Luôn linh hoạt xử lí các tình huống. D. Luôn làm theo hướng dẫn.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của năng động, sáng tạo?
A. Giúp con người vượt qua ràng buộc của hoàn cảnh.
B. Làm cho con người biết cách vượt qua khó khăn.
C. Giúp con người can thiệp vào quyền lợi của người khác.
D. Con người dám đương đầu với những thử thách.
Câu 13. Hành vi nào dưới đây thể hiện tính năng động, sáng tạo?
A. Trong giờ học môn GDCD, bạn A thường mang vở môn Lịch sử ra để học bài cũ.
B. Anh nông dân B đã chế tạo thành công máy gặt lúa cầm tay mặc dù anh không hề học một trường kĩ thuật nào.
C. Chị C dự định làm bất cứ việc gì để kiếm được nhiều tiền.
D. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn, anh D đã chấp nhận vay tiền từ những người cho vay nặng lãi.
Câu 14. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện không năng động, sáng tạo?
A. Anh A bị mù cả hai mắt mà vẫn hát hay, chơi đàn giỏi.
B. Bác Bê cải tiến kĩ thuật nuôi trồng, vươn lên làm giàu.
C. Bạn Xê thường xuyên không làm bài tập vì cho là bài khó.
D. Cô giáo Ngọc luôn tìm tòi phương pháp giảng dạy môn giáo dục công dân để học sinh ham thích học.
Câu 15. Ai là người có thể sáng tạo?
A. Các nhà khoa học B. Học sinh
C. Tất cả mọi người D. Thiên tài
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
Hiện nay, nhiều bạn trẻ không thích các