- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,419
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi giáo dục địa phương lớp 7 cuối kì 1 HÀ NỘI CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được vai trò, vị thế của Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế của đất nước từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
- Thái độ, trách nhiệm của học sinh thủ đô đối với sự phát triển của đất nước.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học (Tự lực): Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA .
Hình thức trắc nghiệm và tự luận .
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA
- Ma trận, bảng đặc tả, đề kiểm tra
1. Ma trận
2. Bảng đặc tả
3. Đề kiểm tra
I - Đọc hiểu (6 điểm)
CÂU 1 : Đọc kĩ bài ca dao và chọn câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 4) – 3 điểm
Rủ nhau chơi khắp Long thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đồng
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà
Quanh đi đến phố Hàng Da
Trải xem phường phố thật là cũng xinh
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Bút hoa xin chép nên thơ lưu truyền.
1. Bài ca dao trên nhắc đến những địa danh ở đâu?
A. Long Thành. B. Thành Thăng Long
C. Thành Cổ Loa D. Hà Nội
2. Bài ca dao trên nhắc đến bao nhiêu con phố ?.
A.36 B. 35 C. 34 D. 33
3. Hầu hết các con phố được bắt đầu bằng từ “Hàng” vì :
A. Ở đó bán hàng B. Ở đó có các loại hàng
C. Khách đến đó luôn phải xếp hàng. D. Các tên phố gắn với những mặt hàng buôn bán hay sản xuất
4. Nội dung của bài ca dao trên?
A. Nói về các con phố B. Ca ngợi các nghề của Hà Nội
C. Thể hiện tình yêu Hà Nội D – Cả A, B và C
5. Ý nghĩa của cụm từ : “Long Thành”
A. Tên một thành phố nào đó B. Thành Hà Nội
C. Thành Thăng Long D. Thành cố xưa
6. Bài ca dao ra đời vào thời gian nào ?
A. Giữa thế kỷ XVIII. B. Thế kỷ XVII
C. Thế kỷ XVI D. Thế kỷ XV
CÂU 2: Bối cảnh lịch sử thế kỷ X – XV ? (0,5 điểm)
A - Thế kỷ X - XV là thời kỳ của triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
B - Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất.
C - Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện để phát triển kinh tế.
D – Cả A, B và C
CÂU 3 Thủ công nghiệp trong nhân dân phát triển do đâu ? (0,5 điểm)
A - Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.
KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Xác định được vai trò, vị thế của Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế của đất nước từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
- Thái độ, trách nhiệm của học sinh thủ đô đối với sự phát triển của đất nước.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học (Tự lực): Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập.
II/ HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA .
Hình thức trắc nghiệm và tự luận .
III/ THIẾT LẬP MA TRẬN, BẢNG ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA
- Ma trận, bảng đặc tả, đề kiểm tra
1. Ma trận
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Những nét tiêu biểu của lịch sử Hà Nội từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. | 6 | 0 | 6 | | 0 | | 0 | | 60 |
2 | Viết | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 | |
Tổng | 30 | 5 | 30 | 15 | 0 | 10 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 35% | 45 % | 10% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 80% | 20% |
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Xác định được vai trò, vị thế của Hà Nội đối với sự phát triển kinh tế của đất nước từ thế kỉ X đến thế kỉ XV. | 6 TN | 6TN | |||
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: - Viết được một đoạn văn cảm nhận về tấm gương tương thân tương ái. | 1TL* | 1TL* | 1TL* | 1TL* |
Tổng | 6 TN | 6TN | 1 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 35 | 45 | 10 | 10 | |||
Tỉ lệ chung | 80 | 20 |
3. Đề kiểm tra
I - Đọc hiểu (6 điểm)
CÂU 1 : Đọc kĩ bài ca dao và chọn câu trả lời đúng ( Từ câu 1 đến câu 4) – 3 điểm
Rủ nhau chơi khắp Long thành
Ba mươi sáu phố rành rành chẳng sai.
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai
Hàng Buồm, Hàng Thiếc, Hàng Bài, Hàng Khay
Mã Vĩ, Hàng Điếu, Hàng Giày
Hàng Lờ, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn
Phố Mới, Phúc Kiến, Hàng Than
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Than, Hàng Đồng
Hàng Muối, Hàng Nón, Cầu Đông
Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè
Hàng Thùng, Hàng Bát, Hàng Tre
Hàng Vôi, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà
Quanh đi đến phố Hàng Da
Trải xem phường phố thật là cũng xinh
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cờ
Người về nhớ cảnh ngẩn ngơ
Bút hoa xin chép nên thơ lưu truyền.
1. Bài ca dao trên nhắc đến những địa danh ở đâu?
A. Long Thành. B. Thành Thăng Long
C. Thành Cổ Loa D. Hà Nội
2. Bài ca dao trên nhắc đến bao nhiêu con phố ?.
A.36 B. 35 C. 34 D. 33
3. Hầu hết các con phố được bắt đầu bằng từ “Hàng” vì :
A. Ở đó bán hàng B. Ở đó có các loại hàng
C. Khách đến đó luôn phải xếp hàng. D. Các tên phố gắn với những mặt hàng buôn bán hay sản xuất
4. Nội dung của bài ca dao trên?
A. Nói về các con phố B. Ca ngợi các nghề của Hà Nội
C. Thể hiện tình yêu Hà Nội D – Cả A, B và C
5. Ý nghĩa của cụm từ : “Long Thành”
A. Tên một thành phố nào đó B. Thành Hà Nội
C. Thành Thăng Long D. Thành cố xưa
6. Bài ca dao ra đời vào thời gian nào ?
A. Giữa thế kỷ XVIII. B. Thế kỷ XVII
C. Thế kỷ XVI D. Thế kỷ XV
CÂU 2: Bối cảnh lịch sử thế kỷ X – XV ? (0,5 điểm)
A - Thế kỷ X - XV là thời kỳ của triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ.
B - Đây là giai đoạn đầu của thế kỷ phong kiến độc lập, đồng thời cũng là thời kỳ đất nước thống nhất.
C - Bối cảnh này rất thuận lợi tạo điều kiện để phát triển kinh tế.
D – Cả A, B và C
CÂU 3 Thủ công nghiệp trong nhân dân phát triển do đâu ? (0,5 điểm)
A - Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao.