- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Đề thi học sinh giỏi sử 8 cấp thành phố CÓ ĐÁP ÁN PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOUBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH NĂM 2022 - 2023 được soạn dưới dạng file word gồm 6 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Câu 1 (2,0 điểm)
Bằng những kiến thức đã học về lịch sử Việt Nam từ 1858-1884:
a. Nêu sự kiện nổi bật của Việt Nam qua các mốc thời gian sau: 9/1858, 6/1862, 3/1874, 8/1883, 6/1884 và hậu quả của những sự kiện đó?
b. Qua đó rút ra bài học cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay?
Câu 2 (2,0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX phong trào yêu nước nào được coi là đỉnh cao? Vì sao? Phân tích kết quả, ý nghĩa của phong trào?
Câu 3 (2,0 điểm)
a.Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản của đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?
b.Tại sao những đề nghị cải cách trên đều không thực hiện được? Theo em để một cuộc cải cách thành công cần có những điều kiện gì?
Câu 4 (2,0 điểm)
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, yếu tố nào đã tác động đến sự phân hóa của xã hội Việt Nam? Nguồn gốc và thái độ chính trị của các giai cấp tầng lớp mới đối với cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?
Câu 5 (2,0 điểm)
Phân tích hoàn cảnh Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với các bậc tiền bối (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh)? Từ đó làm rõ điểm mới trong con đường cứu nước của Người?
1.Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm, thì vẫn cho điểm như hướng dẫn qui định
2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi:
+ Trả lời đúng, có diễn giải cụ thể
+ Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25
-------------------HẾT------------------
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: LỊCH SỬ 8 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề gồm 05 câu, 01 trang) |
Câu 1 (2,0 điểm)
Bằng những kiến thức đã học về lịch sử Việt Nam từ 1858-1884:
a. Nêu sự kiện nổi bật của Việt Nam qua các mốc thời gian sau: 9/1858, 6/1862, 3/1874, 8/1883, 6/1884 và hậu quả của những sự kiện đó?
b. Qua đó rút ra bài học cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay?
Câu 2 (2,0 điểm)
Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX phong trào yêu nước nào được coi là đỉnh cao? Vì sao? Phân tích kết quả, ý nghĩa của phong trào?
Câu 3 (2,0 điểm)
a.Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản của đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?
b.Tại sao những đề nghị cải cách trên đều không thực hiện được? Theo em để một cuộc cải cách thành công cần có những điều kiện gì?
Câu 4 (2,0 điểm)
Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, yếu tố nào đã tác động đến sự phân hóa của xã hội Việt Nam? Nguồn gốc và thái độ chính trị của các giai cấp tầng lớp mới đối với cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam?
Câu 5 (2,0 điểm)
Phân tích hoàn cảnh Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước? So sánh con đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành với các bậc tiền bối (Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh)? Từ đó làm rõ điểm mới trong con đường cứu nước của Người?
–––––––– Hết ––––––––
Hướng dẫn chung
UBND THÀNH PHỐ CHÍ LINH PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC: 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ 8 Hướng dẫn chấm gồm trang |
Hướng dẫn chung
1.Thí sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong Hướng dẫn chấm, thì vẫn cho điểm như hướng dẫn qui định
2. Ở từng câu, từng ý chỉ cho điểm tối đa khi:
+ Trả lời đúng, có diễn giải cụ thể
+ Diễn đạt tốt, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
3. Sau khi cộng điểm toàn bài, không làm tròn số, để điểm lẻ đến 0,25
Câu | Nội dung | Điểm |
Câu 1 (2,0 điểm) | a. Nêu sự kiện nổi bật của Việt Nam qua các mốc thời gian sau: 9/1858, 6/1862, 3/1874, 8/1883, 6/1884 và hậu quả của những sự kiện đó? | 0. 25 0.25 |
- 9/ 1858: thực dân Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam + Hậu quả: Việt Nam phải tham gia vào chiến tranh chống Pháp. Triều đình và nhân dân đã phải tập trung lực lược để kháng chiến đẩy lùi cuộc tấn công xâm lược của Pháp… | ||
- 6/1862: triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp bản hiệp ước Nhâm Tuất vào ngày 5/6/1862 với nội dung... + Hậu quả: Việt Nam đã mất chủ quyền của mình ở 3 tỉnh miền Đông Nam kì, phải mở 1 số cửa biển cho Pháp buôn bán..., từ đây phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ…. - 3/ 1874 nhà Nguyễn kí hiệp ước Giáp Tuất với nội dung... + Hậu Quả: Việt Nam mất chủ quyền ở 6 tỉnh Nam kì, mất 1 phần lãnh thổ Việt Nam, các phong trào đấu tranh chống lại triều đình và thực dân Pháp... - 8/1883. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Hắc- măng. + Hậu quả: Hiệp ước vi phạm nghiêm trọng chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam… làm cho nước ta mất quyền tự chủ trong cả nước, triều Nguyễn chính thức thừa nhận sự bảo hộ của Pháp… đẩy manh phong trào kháng chiến của nhân dân ta… - 6/ 1884 triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nôt với nội dung… + Hậu quả: Nhà Nguyễn đã đầu hàng hoàn toàn thực dân Pháp, Việt Nam từ một quốc gia phong kiến độc lập trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến…Phong trào đấu tranh nổ ra khắp nơi...triều đình phân hóa ngày càng sâu sắc... b. Qua rút ra bài học cho công cuộc bảo vệ đất nước hiện nay? - Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân tộc, dựa vào dân, lấy lợi ích quốc gia dân tộc làm mục tiêu cao nhất... - Luôn tiếp thu cái mới để phù hợp với xu thế chung và phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử, có chính sách ngoại giao mềm dẻo…. | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 | |
Câu 2 (2,0 điểm) | Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam vào cuối thế kỉ XIX phong trào yêu nước nào được coi là đỉnh cao? Vì sao? Phân tích kết quả, ý nghĩa của phong trào? | |
Phong trào Cần Vương (1885-1896) được coi là đỉnh cao của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX. | 0.5 | |
- Mục tiêu: Ngay từ đầu mục tiêu của phong trào là chống Pháp và chống phong kiến đầu hàng giành quyền tự chủ, khôi phục chế độ phong kiến, khi vua Hàm Nghi bị bắt. Trong khi phong trào nông dân Yên Thế cùng thời chỉ chống Pháp bảo vệ quê hương… - Lãnh đạo: phong trào Cần Vương do các văn thân sỹ phu yêu nước, còn Yên Thế lãnh đạo là nông dân… - Quy mô: Phong trào Cần Vương diễn ra trong phạm vi cả nước, mạnh nhất ở Bắc kì và Trung kì với hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ. Trong khi Yên Thế chỉ tập hợp được nông dân ở một số địa phương… -Tính chất: Phong trào Cần Vương là phong trào yêu nước theo ngọn cờ phong kiến mang tính dân tộc, dân chủ và nhân dân sâu sắc… Kết quả: - Phong trào yêu nước Cần Vương nhằm chống thực dân Pháp xâm lược, khôi phục chế độ phong kiến diễn ra trên địa bàn rộng lớn nhưng cuối cùng bị thất bại… * Ý nghĩa: - Phong trào Cần Vương là sự tiếp nối truyền thống yêu nước và tinh thần đấu tranh anh dũng của dân tộc ta, gây khó khăn cho Pháp trong việc bình định và tổ chức cai trị ở VN... để lại những bài học kinh nghiệm quý báu cho cuộc đấu tranh yêu nước ở giai đoạn sau… - Sự thất bại của phong trào Cần Vương đã chấm dứt hoàn toàn phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến. Tuy thất bại nhưng các cuộc khởi nghĩa Cần Vương là nguồn cổ vũ tinh thần to lớn cho phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX… | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 | |
Câu 3 (2,0 điểm) | a.Trình bày hoàn cảnh lịch sử và những nội dung cơ bản đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX? b.Tại sao những đề nghị cải cách trên đều không thực hiện được? Theo em để một cuộc cải cách thành công cần có những điều kiện gì? | |
*Thế giới: - Nửa sau thế kỉ XIX, chế độ phong kiến châu Á, Đông Nam Á khủng hoảng, suy yếu, bị tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược, Việt Nam nằm trong bối cảnh đó thực dân Pháp đẩy mạnh quá trình xâm lược và bình định Việt Nam… * Trong nước: Nửa sau thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam dưới triều Nguyễn lâm vào khủng hoảng trầm trọng về mọi mặt: - Chính trị: Chính quyền từ trung ương đến địa phương mục ruỗng, nội trị, ngoại giao lỗi thời, lạc hậu… - Kinh tế: công-nông-thương nghiệp đều sa sút, tài chính khó khăn... - Xã hội: Đời sống nhân dân vô cùng cực khổ. Mâu thuẫn dân tộc và giai cấp diễn ra sâu sắc. Khởi nghĩa nông dân nổ ra ở nhiều nơi…Trong bối cảnh đó trào lưu cải cách duy tân ra đời.. * Nội dung cơ bản đề nghị cải cách ở Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX - Bao gồm những yêu cầu đổi mới đất nước về mọi mặt như mở cửa biển cho nước ngoài vào buôn bán, đẩy mạnh khai thác ruộng đất hoang, khai mỏ, phát triển buôn bán, chấn chỉnh quốc phòng, chấn chỉnh bộ máy quan lại, phát triển công thương nghiệp và tài chính, chỉnh đốn võ bị, cải cách giáo dục, nâng cao dân trí bảo vệ đất nước… | 0.25 0.25 0.5 | |
Tại sao những đề nghị cải cách trên đều không thực hiện được? Theo em để một cuộc cải cách thành công cần có những điều kiện gì? - Nội dung các đề nghị cải cách chưa phù hợp với thực tế của Việt Nam lúc bấy giờ vẫn mang tính rời rạc lẻ tẻ… - Chưa xuất phát từ cơ sở bên trong chưa giải quyết được 2 mâu thuẫn cơ bản là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược và mâu thuẫn giữa nông dân và chế độ phong kiến... - Triều đình nhà Nguyễn bảo thủ bất lực với việc thích ứng với hoàn cảnh, không chấp nhận những thay đổi và từ chối các đề nghị cải cách kể cả những đề nghị cải cách có khả năng thực hiện được, nó đã gây trở ngại cho việc phát triển các tiền đề mới, khiến cho xã hội vẫn chỉ luẩn quẩn trong vòng bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến… * Theo em để một cuộc cải cách thành công cần có những điều kiện: + Cuộc cải cách phải có sự đồng thuận từ trên xuống dưới, từ Trung ương đến địa phương. Người lãnh đạo phải có sự quyết tâm thu phục được nhân tâm, được nhân dân ủng hộ,. Phải biết phát huy trí tuệ toàn dân. + Cải cách thành công phải trong điều kiện đất nước hòa bình, độc lập, ổn định về chính trị mọi mặt. Nội dung cải cách phải phù hợp với tình hình đất nước. Cuộc cải cách phải thật thận trọng, không nóng vội... | 0.25 0.25 0.25 0.25 | |
Câu 4 (2,0 điểm) | Cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, yếu tố đã tác động đến sự phân hóa của xã hội Việt Nam là chính sách khai thác thuộc địa và bóc lột của thực dân Pháp,... | 0.5 |
Nguồn gốc và thái độ chính trị của các giai cấp tầng lớp mới đối với cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam. Cuối thế kỉ XI X đầu thế kỉ XX, đô thị Việt Nam phát triển đưa đến sự ra đời của các giai cấp tầng lớp mới... * Tầng lớp tư sản: - Đã xuất hiện do sự phát triển của các đô thị và nền công thương nghiệp thuộc địa; Tầng lớp tư sản có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn... - Họ bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép, nên họ chỉ mong muốn có những thay đổi nhỏ để dễ bề làm ăn sinh sống chứ chưa dám tỏ thái độ hưởng ứng hay tham gia vào các cuộc vận động yêu nước đầu thế kỉ XX... * Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp như thông ngôn, nhà giáo, thư kí, học sinh và những người làm nghề tự do. Cuộc sống của tầng lớp tiểu tư sản thành thị rất bấp bênh, nên sớm giác ngộ và tích cực tham gia các phong trào cứu nước đầu thế kỉ XX... * Giai cấp công nhân: - Công thương nghiệp thuộc địa phát triển dẫn đến sự hình thành đội ngũ công nhân. Phần lớn họ xuất thân từ nông dân bị bần cùng hóa và phá sản, không có ruộng đất nên phải tìm đến các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp,... xin làm công ăn lương. - Thái độ: sớm có tinh thần đấu tranh chống bọn chủ đòi cải thiện điều kiện làm việc và sinh hoạt. Đây là giai cấp có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống đế quốc, phong kiến... | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 | |
Câu 5 (2,0 điểm) | Phân tích hoàn cảnh Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước. - Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19.5.1890 trong một gia đình trí thức yêu nước tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, một vùng đất giàu truyền thống hiếu học, yêu nước, đấu tranh cách mạng… Người sinh ra và lớn lên trong hoàn cảnh nước nhà bị rơi vào tay thực dân Pháp. Người sớm có chí lớn, khát vọng đánh đuổi giặc ngoại xâm, giải phóng đồng bào… - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, các cuộc vùng dậy đấu tranh của nhân dân ta đều thất bại. Cứu nước và giải phóng dân tộc đã trở thành yêu cầu bức thiết nhất đối với cách mạng Việt Nam… - Nguyễn Tất Thành khâm phục các bậc tiền bối, nhưng Người không tán thành con đường cứu nước của họ.Tất cả đã hun đúc nên quyết tâm ra đi tìm con đường cứu nước mới ... | 0.25 0.25 0.25 |
* Giống: - Đều có tư tưởng hướng ra nước ngoài để tìm cách cứu nước, giành độc lập cho dân tộc.. * Khác: - Phan Bội Châu chủ trương cầu viện Nhật Bản để đánh Pháp giành độc lập dân tộc...- Phan Châu Trinh chủ trương dựa vào Pháp để đem đến sự giàu mạnh cho dân tộc... - Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài, đến chính nước đang thống trị dân tộc mình để tìm đương cứu nước mới... * Điểm mới: - Xác định rõ không thể trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để giành độc lập, mà điều cần thiết cốt yếu là phải dựa vào chính mình… - Hướng đi: Người đi sang phương Tây, nơi có nền kinh tế, khoa học kĩ thuật, văn hóa phát triển, đến nước Pháp quê hương của khẩu hiệu “tự do, bình đẳng, bác ái”, để tìm con đường cứu nước giải phóng đồng bào... + Các nhà yêu nước trước đó đi sang phương Đông, đến nước Nhật “ đồng văn đồng chủng” để cầu viện con đường, biện pháp cứu nước... - Cách làm việc: Nguyễn Tất Thành cùng sống với giai cấp cùng khổ thế giới... Từ hoạt động thực tiễn để đúc kết thành kinh nghiệm, học hỏi phong trào cách mạng thế giới, nhất là cách mạng tháng Mười Nga...Cơ sở cho Người xác định đường lối cứu nước đúng đắn về sau... | 0.25 0.25 0.25 0.25 0.25 |
-------------------HẾT------------------