- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ NGỮ VĂN 8: Câu chuyện của lịch sử lớp 8; GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định được chủ đề.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương, hiểu được phạm vi, tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
b. Năng lực riêng:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định được chủ đề.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương, hiểu được phạm vi, tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của cha ông ta, có tinh thần trách nhiệm đối với đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Các phương tiện kỹ thuật
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động: “Hội thi Em yêu lịch sử Việt Nam”: Hãy kể tên các vị danh nhân, anh hùng dân tộc tiêu biểu gắn liền với truyền thống giữ nước trong lịch sử Việt Nam
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 thành viên, trong thời gian 3 phút, các thành viên lần lượt lên bảng ghi nhanh các tên của những vị danh nhân, anh hùng dân tộc tiêu biểu. Nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng nhất sẽ giành chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Lịch sử dựng nước và giữ nước vẫn là dòng chảy liên tục từ quá khứ tới hiện tại và tương lai, giữ cho dân tộc Việt Nam mãi trường tồn. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung khái quát nhất về những đặc điểm, lưu ý khi tìm hiểu một văn bản, một câu chuyện lịch sử. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay qua tiết :Tri thức ngữ văn!
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề và thể loại chính của bài học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2: Khám phá tri thức ngữ văn
a. Mục tiêu: Nắm được:
+ Truyện lịch sử
+ Chủ đề của tác phẩm văn học
+ Biệt ngữ xã hội
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày soạn: ....../...../.....
Ngày dạy: ....../...../......
BÀI 1: CÂU CHUYỆN CỦA LỊCH SỬ
TIẾT .....: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
TIẾT .....: GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định được chủ đề.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương, hiểu được phạm vi, tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học.
2. Năng lực
a. Năng lực chung:
- Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp; thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau.
b. Năng lực riêng:
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện lịch sử như: cốt truyện, bối cảnh, nhân vật, ngôn ngữ.
- Nhận biết và phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản; phân tích được một số căn cứ để xác định được chủ đề.
- Nhận biết được biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương, hiểu được phạm vi, tác dụng của việc sử dụng biệt ngữ xã hội, từ ngữ địa phương trong giao tiếp và trong sáng tác văn học.
3. Phẩm chất:
- Tự hào về truyền thống dựng nước, giữ nước của cha ông ta, có tinh thần trách nhiệm đối với đất nước.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Chuẩn bị của GV
- Giáo án
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi
- Các phương tiện kỹ thuật
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của HS: SGK, SBT Ngữ văn 8, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Khởi động
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS chia sẻ kinh nghiệm của bản thân.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức hoạt động: “Hội thi Em yêu lịch sử Việt Nam”: Hãy kể tên các vị danh nhân, anh hùng dân tộc tiêu biểu gắn liền với truyền thống giữ nước trong lịch sử Việt Nam
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5 thành viên, trong thời gian 3 phút, các thành viên lần lượt lên bảng ghi nhanh các tên của những vị danh nhân, anh hùng dân tộc tiêu biểu. Nhóm nào ghi được nhiều đáp án đúng nhất sẽ giành chiến thắng.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Lịch sử dựng nước và giữ nước vẫn là dòng chảy liên tục từ quá khứ tới hiện tại và tương lai, giữ cho dân tộc Việt Nam mãi trường tồn. Trong bài học ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu những nội dung khái quát nhất về những đặc điểm, lưu ý khi tìm hiểu một văn bản, một câu chuyện lịch sử. Chúng ta cùng vào bài học ngày hôm nay qua tiết :Tri thức ngữ văn!
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Giới thiệu bài học
a. Mục tiêu: Nắm được chủ đề và thể loại chính của bài học
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv yêu cầu học sinh đọc đoạn giới thiệu bài học và trả lời câu hỏi: + Chủ đề của bài học là gì? + Theo em hiểu, lịch sử là gì? Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ của đất nước và nhân loại. Chúng ta có thể trở về quá khứ bằng nhiều con đường khác nhau: qua những bài học môn Lịch sử trong nhà trường; qua những cuốn sử kí được viết nên bởi các nhà sử học; qua những bộ phim hoặc cuốn truyện tái hiện các sự kiện, các nhân vật lừng danh thời xa xưa;... Ở các nền văn học, luôn có những câu chuyện lịch sử được kể lại trong các tác phẩm truyện. + Phần giới thiệu bài học muốn nói với chúng ta điều gì? + Phần Giới thiệu bài học còn cho biết ở chủ đề này các em làm quen với thể loại văn bản nào? - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS quan sát, lắng nghe, suy nghĩ - GV lắng nghe, gợi mở Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gv định hướng về mục tiêu cần đạt qua bài học cho học sinh | I. GIỚI THIỆU BÀI HỌC - Chủ đề bài học: Câu chuyện của lịch sử à Những câu chuyện lịch sử được kể lại trong các tác phẩm truyện. à Tái hiện các sự kiện, các nhân vật lừng danh thời xa xưa - Thể loại chính: + Truyện lịch sử
Ta đi tới (trích), Tố Hữu |
a. Mục tiêu: Nắm được:
+ Truyện lịch sử
+ Chủ đề của tác phẩm văn học
+ Biệt ngữ xã hội
b. Nội dung: HS sử dụng SGK, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức thông qua sự hướng dẫn của GV, câu trả lời của HS.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!