- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,441
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN, ĐỀ CƯƠNG Ôn tập địa lý 6 giữa học kì 1 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 45 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề Bản Đồ - Phương tiện thể hiện trên bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức.
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
TÊN BÀI DẠY: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
Môn học/Hoạt động giáo dục: ĐỊA LÍ 6
Thời gian thực hiện: (1 tiết)
I. MỤC TIÊU :
Yêu cầu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hệ thống kiến thức cơ bản theo chủ đề Bản Đồ - Phương tiện thể hiện trên bề mặt Trái Đất; Trái Đất – Hành tinh của hệ Mặt Trời.
2. Năng lực
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: biết chủ động tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: biết chủ động đưa ra ý kiến giải pháp khi được giao nhiệm vụ để hoàn thành tốt khi làm việc nhóm.
* Năng lực Địa Lí
- Năng lực tìm hiểu địa lí: sử dụng bản đồ và sơ đồ, lược đồ, tranh ảnh để xác định nội dung theo yêu cầu của giáo viên.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Biết liên hệ thực tế để giải thích các hiện tượng, các vấn đề liên quan đến bài học; Liên hệ với địa phương (nếu có)
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí: Phân tích mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ: tích cực, chủ động trong các hoạt động học
- Nhân ái: Chia sẻ, cảm thông với những sự khó khăn, thách thức của những vấn đề liên quan đến nội dung bài học.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Sơ đồ và bảng hệ thống kiến thức.
- Hệ thống câu hỏi thảo luận.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, đồ dùng học tập
- Ôn tập theo chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
HỆ THỐNG KIẾN THỨC CƠ BẢN CHỦ ĐỀ BẢN ĐỒ- PHƯƠNG TIỆN THỂ HIỆN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT.
Hoạt động của thầy và trò | Kiến thức cơ bản |
+ Hoạt động 1: Lí thuyết Bước 1 : - Gv đưa hệ thống câu hỏi – hs trao đổi theo cặp - Hãy kể tên các hành tinh trong Hệ Mặt Trời và cho biết Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy theo thứ tự xa dần Mặt Trời ? - Nêu khái niệm về kinh tuyến và vĩ tuyến - Bản đồ là gì ? - Thế nào là tỉ lệ bản đồ ? - Tỉ lệ bản đồ cho chúng ta biết điều gì ? - Hãy nêu cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến ? - Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải đọc chú giải ? - Các đối tượng địa lí thường được thể hiện trên bản đồ bằng những loại kí hiệu nào ? - Đường đồng mức là gì? - Nếu trên bản đồ các đường đồng mức sát vào nhau thì địa hình như thế nào? Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời. - Gv chuẩn kiến thức. + Hoạt động 2: Bài tập Bước 1 : - Gv đưa ra các dạng bài tập( 4 nhóm ) - Trên bản đồ có tỉ lệ 1:7.000.000 bạn Nam đo được khoảng cách giữa hai thành phố A và B là 6 cm. Hỏi trên thực tế hai thành phố này cách nhau bao nhiêu km ? - Trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 300.000, người ta đo được 5 cm. Hỏi thực tế khoảng cách đó là bao nhiêu km? - Trên bản đồ Việt Nam bạn Nhi đo được khoảng cách giữa hai thành phố Hà Nội và Hải Phòng là 15 cm.Thực tế khoảng cách hai thành phố này là 105.000 m Hỏi bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ? - Xác định tọa độ địa lí một điểm Bước 2 : - Gv yêu cầu Hs trả lời- nhận xét . - Gv chuẩn kiến thức. | 1.Lí thuyết - Mặt Trời, sao Thuỷ, sao Kim, Trái Đất, sao Hoả, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương, - Trái Đất ở vị trí thứ 3 trong số 8 hành tinh theo thứ tự xa dần Mặt Trời - Kinh tuyến: Là đường lối liền 2 điểm cực Bắc với cực Nam trên bề mặt Trái Đất - Vĩ tuyến: Là những đường vuông góc với đường kinh tuyến và song song với đường xích đạo - Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ trên mặt giấy tương đối chính xác vì một khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất - Tỉ lệ bản độ: Là tỉ số khoảng cách trên bản đồ so với khoảng cách tương ứng trên thực tế - Tỉ lệ bản đồ chỉ rõ mức độ thu nhỏ của khoảng cách được vẽ trên bản đồ so với thực tế trên mặt đất. - Cách xác định phương hướng trên bản đồ dựa vào kinh tuyến. + Đầu trên của kinh tuyến là hướng Bắc. + Đầu dưới là hướng nam. + Bên phải là hướng Đông. + Bên trái là hướng tây. - Bảng chú giải giúp chúng ta hiểu nội dung và ý nghĩa của kí hiệu trên bản đồ. - Các đối tượng địa lí trên bản đồ được thể hiện bằng 3 loại: + Kí hiệu điểm. + Kí hiệu đường. + Kí hiệu diện tích. - Đường đồng mức là những đường nối các điểm có cùng một độ cao - Nếu đường đồng mức càng sát vào nhau thì địa hình càng dốc. 2. Bài tập - Khoảng cánh của hai thành phố trên thực tế là: 6 x 7.000.000 = 42000000 cm = 420 km -Tương tự :Khoảng thực tế : 15 km - Khoảng cách bản đồ x tỉ lệ bản đồ = Khoảng cách thực tế " Khoảng cách thực tế : Khoảng cách bản đồ = Tỉ lệ bản đồ. - Hà Nội - Hải Phòng = 105.000m = 10.500.000cm 10.500.000 cm : 15 = 700.000 - Vậy tỉ lệ bản đồ là 1:700000 |