- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,419
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN Đề kiểm tra học kì 1 môn mĩ thuật 8 có đáp án năm 2023 - 2024 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2) được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: Phan Thị Bích Hảo
Ngày soạn 16/12/2023 (Tuần:16 )
Ngày giảng 20/12/2023
I. MỤC TIÊU
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu bản thân đối với môn học, nhận thức được vai trò và tác dụng của môn học đối với bản thân.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT qua tác phẩm đã được thực hiện trong học kì I.
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu: SPMT, bài vẽ, mô hình, SGK, SBT, tư liệu sư tầm…trong thực hành sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực học tập, biết yêu quý và phát huy giá trị nghệ thuật của môn học vào đời sống. Biết cách tổ chức không gian trưng bày hiệu quả, thẩm mĩ.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo tác phẩm qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của tác phẩm nghệ thuật. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
3. Mức độ, yêu cầu cần đạt
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh, clip hoặc các nguồn link trang liên quan đến bài học.( nếu có)
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A0
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK,SBT đồ dùng học tập, giấy A4
Tranh ảnh, tư liệu bài vẽ, các SPMT khác..
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : băng dính, kẹp, móc... để tham gia trưng bày.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY
GIÁO ÁN MĨ THUẬT LỚP 8 (Chân Trời Sáng Tạo – Bản 2)
Khối lớp 8. GVBM: Phan Thị Bích Hảo
Ngày soạn 16/12/2023 (Tuần:16 )
Ngày giảng 20/12/2023
TRƯNG BÀY CUỐI KÌ I
Tiết 16
SẢN PHẨM LÀM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Tiết 16
SẢN PHẨM LÀM BÀI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
I. MỤC TIÊU
1. Về phẩm chất.
- Chủ đề góp phần bồi dưỡng đức tính chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm, yêu nước và nhân ái ở HS.
- Phát triển tình yêu bản thân đối với môn học, nhận thức được vai trò và tác dụng của môn học đối với bản thân.
- Cảm nhận được vẻ đẹp của SPMT qua tác phẩm đã được thực hiện trong học kì I.
- Biết cách sử dụng, bảo quản một số vật liệu: SPMT, bài vẽ, mô hình, SGK, SBT, tư liệu sư tầm…trong thực hành sáng tạo, tích cực tự giác và nỗ lực học tập, biết yêu quý và phát huy giá trị nghệ thuật của môn học vào đời sống. Biết cách tổ chức không gian trưng bày hiệu quả, thẩm mĩ.
- Xây dựng tình yêu thương, đoàn kết, trách nhiệm với bạn bè qua hoạt động nhóm.
- Cảm nhận được cái đẹp, thể hiện tình yêu, trách nhiệm của mình với cộng đồng, với nhóm.
- Biết chia sẻ chân thực suy nghĩ của mình qua trao đổi, nhận xét sản phẩm.
2. Về năng lực.
- Chủ đề góp phần hình thành, phát triển ở HS các năng lực sau.
2.1. Năng lực đặc thù môn học.
- Quan sát và nhận thức thẩm mĩ: Biết quan sát và cảm nhận được vẻ đẹp, tính ứng dụng của chữ vào cuộc sống hàng ngày.
- Sáng tạo vào ứng dụng thẩm mĩ: Thực hiện được bài thực hành sáng tạo tác phẩm qua cảm nhận của cá nhân bằng các yếu tố tạo hình như nét, chấm, mảng màu.
- Phân tích đánh giá thẩm mĩ: Biết trưng bày, phân tích, nhận xét, đánh giá vẻ đẹp của tác phẩm nghệ thuật. Nêu được ứng dụng trong đời sống hằng ngày. Biết phân tích những giá trị thẩm mĩ trên sản phẩm của cá nhân và nhóm.
2.2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chuẩn bị đồ dùng, vật liệu để học tập và hoàn thiện bài thực hành.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, thảo luận trong quá trình học tập, thực hành, trưng bày, chia sẻ, cảm nhận sản phẩm.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết dùng vật liệu và công cụ để thực hành sáng tạo sản phẩm mĩ thuật.
2.3. Năng lực đặc thù của học sinh.
- Năng lực ngôn ngữ: Vận dụng kĩ năng nói trong trao đổi, giới thiệu, nhận xét sản phẩm,…
3. Mức độ, yêu cầu cần đạt
- Biết tuyển chọn các sản phẩm tiêu biểu.
- Biết cách hợp tác cùng nhóm, trưng bày sản phẩm trong không gian lớp học.
- Biết thảo luận, trao đổi về sản phẩm mĩ thuật.
- Hình thành kĩ năng trình bày các kiến thức về mĩ thuật.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án biên soạn theo định hướng phát triển năng lực, tìm hiểu mục tiêu bài học
- Một số hình ảnh, clip hoặc các nguồn link trang liên quan đến bài học.( nếu có)
- Máy tính, máy chiếu, bảng, phấn, giấy A3, A0
2. Chuẩn bị của học sinh
SGK,SBT đồ dùng học tập, giấy A4
Tranh ảnh, tư liệu bài vẽ, các SPMT khác..
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV : băng dính, kẹp, móc... để tham gia trưng bày.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY