- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,374
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án giáo dục địa phương Đồng Nai lớp 7 CẢ NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 26 trang. Các bạn xem và tải giáo án giáo dục địa phương đồng nai lớp 7 về ở dưới.
Tuần 1-> Tuần 6 Ngày soạn: 6,13,20,27,29/09/2023
Tiết 1-> tiết 6 Ngày dạy: 9,16,23,30/09 và 7,14/10/2023
TÊN BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 1: CA DAO, TỤC NGỮ ĐỊA PHƯƠNG ĐỒNG NAI
MÔN NGỮ VĂN
Thời gian thực hiện: 8 tiết (Ca dao địa danh sản vật ĐN: 02 tiết ; Ca dao lao động sản xuất: 01 tiết, ca dao tình cảm gia đình: 01 tiết, Một số bài tục ngữ khác: 02 tiết, ôn tập 01 tiết, kiểm tra 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Mô tả được khái quát về thơ ca trữ tình dân gian phi nghi lễ (ca dao về lao động, sinh hoạt, giao duyên) địa phương; nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển của ca dao Đồng Nai;
- Xác định đặc điểm nghệ thuật, đặc trưng của ca dao,tục ngữ của địa phương.
- Nhận biết được thể loại, đọc hiểu một số bài ca dao, tục ngữ địa phương.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung (Đề tài,chủ đề,..) và hình thức( số lượng câu, tiếng, vần, nhịp,..) của một số văn bản ca dao,tục ngữ tỉnh Đồng Nai.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.Từ đó rút ra được ý nghĩa giáo dục của một số câu ca dao,tục ngữ của Đồng Nai.
- Viết được bài văn và trình bày( bằng hình thức nói) cảm nhận một số câu ca dao về Đồng Nai.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.
- Trách nhiệm: Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch bài dạy
- Học liệu: Máy tính, phiếu học tập, một số câu ca dao, tục ngữ cùng chủ đề.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài, bảng cá nhân
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
? Đọc một số câu ca dao hoặc tục ngữ mà em biết.
? Trình bày một bài ca dao Đồng Nai mà em biết. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
* Giáo viên:
- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu trình bày các câu ca dao, tục ngữ theo đúng yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày cá nhân.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ Kết quả làm việc
+ Bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
+ Như các em vừa thấy có rất nhiều câu ca dao, tục ngữ nói về đời sống sinh hoạt, tình cảm tâm hồn của con người Đồng Nai và sự giàu đẹp trù phú của quê hương mình. Vậy kho tàng ca dao, tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Hình thành kiến thức 1: Khái quát về ca dao, tục ngữ Đồng Nai
a. Mục tiêu: Nhận biết được một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung và hình thức của một số văn bản ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
b. Tổ chức thực hiện
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tuần 1-> Tuần 6 Ngày soạn: 6,13,20,27,29/09/2023
Tiết 1-> tiết 6 Ngày dạy: 9,16,23,30/09 và 7,14/10/2023
TÊN BÀI DẠY
CHỦ ĐỀ 1: CA DAO, TỤC NGỮ ĐỊA PHƯƠNG ĐỒNG NAI
MÔN NGỮ VĂN
Thời gian thực hiện: 8 tiết (Ca dao địa danh sản vật ĐN: 02 tiết ; Ca dao lao động sản xuất: 01 tiết, ca dao tình cảm gia đình: 01 tiết, Một số bài tục ngữ khác: 02 tiết, ôn tập 01 tiết, kiểm tra 1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực:
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
b. Năng lực đặc thù:
- Mô tả được khái quát về thơ ca trữ tình dân gian phi nghi lễ (ca dao về lao động, sinh hoạt, giao duyên) địa phương; nguồn gốc hình thành, quá trình phát triển của ca dao Đồng Nai;
- Xác định đặc điểm nghệ thuật, đặc trưng của ca dao,tục ngữ của địa phương.
- Nhận biết được thể loại, đọc hiểu một số bài ca dao, tục ngữ địa phương.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung (Đề tài,chủ đề,..) và hình thức( số lượng câu, tiếng, vần, nhịp,..) của một số văn bản ca dao,tục ngữ tỉnh Đồng Nai.
- Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.Từ đó rút ra được ý nghĩa giáo dục của một số câu ca dao,tục ngữ của Đồng Nai.
- Viết được bài văn và trình bày( bằng hình thức nói) cảm nhận một số câu ca dao về Đồng Nai.
2. Phẩm chất
- Yêu nước: Yêu quý trân trọng những kinh nghiệm cha ông để lại.
- Trách nhiệm: Vận dụng vào đời sống thực tế những kinh nghiệm hay phù hợp.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Kế hoạch bài dạy
- Học liệu: Máy tính, phiếu học tập, một số câu ca dao, tục ngữ cùng chủ đề.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Soạn bài, bảng cá nhân
- Sưu tầm các câu tục ngữ cùng chủ đề
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo tâm thế, định hướng chú ý cho học sinh.
b. Tổ chức thực hiện
Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập
? Đọc một số câu ca dao hoặc tục ngữ mà em biết.
? Trình bày một bài ca dao Đồng Nai mà em biết. Nêu cảm nhận của em về bài ca dao đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
* Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ
* Giáo viên:
- Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh
- Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu trình bày các câu ca dao, tục ngữ theo đúng yêu cầu.
* Bước 3: Báo cáo kết quả
- HS trình bày cá nhân.
* Bước 4: Kết luận, nhận định
- Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
+ Tinh thần, ý thức hoạt động học tập
+ Kết quả làm việc
+ Bổ sung thêm nội dung (nếu cần)
+ Như các em vừa thấy có rất nhiều câu ca dao, tục ngữ nói về đời sống sinh hoạt, tình cảm tâm hồn của con người Đồng Nai và sự giàu đẹp trù phú của quê hương mình. Vậy kho tàng ca dao, tục ngữ với số lượng lớn sẽ là cả một kho kinh nghiệm mà dân gian xưa đã đúc kết. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu giá trị của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
2.1. Hình thành kiến thức 1: Khái quát về ca dao, tục ngữ Đồng Nai
a. Mục tiêu: Nhận biết được một số nét đặc trưng của ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
- Nhận biết được một số yếu tố nội dung và hình thức của một số văn bản ca dao, tục ngữ Đồng Nai.
b. Tổ chức thực hiện
Họat động của giáo viên và học sinh | Dự kiến sản phẩm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu khái quát về ca dao, tục ngữ Đồng Nai. Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * Nhiệm vụ: - Đọc ngữ liệu về ca daoĐồng Nai. - Tìm hiểu về đề tài, chủ đề các bài ca dao Đồng Nai. - Tìm hiểu tình cảm, cảm xúc của người viết - Thông điệp của các bài ca dao. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm - Luật chơi: Cả lớp chia thành 4 nhóm tham gia thảo luận trong vòng 5 phút ghi vào phiếu học tập, sau đó đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - Sản phẩm: Những nội dung phản ánh ca dao Đồng Nai. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Lập đội tham gia + Thực hiện thảo luận theo đúng quy định * Giáo viên: - Chiếu ngữ liệu cho HS đọc - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày. Hết thời gian thì dừng lại Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs đại diện mỗi nhóm trình bày theo phiếu học tập trong thời gian quy định. Bước 4: Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) GV: Những địa danh, sản vật và con người Đồng Nai đã được đi vào thơ ca, được đúc kết trong những câu ca dao tục ngữ. Hôm nay chúng ta lại tiếp tục tìm hiểu Văn bản: Ca dao Đồng Nai Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu về các yếu tố của ca dao, tục ngữ Đồng Nai Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * Nhiệm vụ: - Tìm hiểu về số lượng câu, chữ trong các bài ca dao, tục ngữ - Tìm hiểu về vần, nhịp của các bài ca dao, tục ngữ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm - Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Lập đội tham gia + Thực hiện thảo luận theo đúng quy định * Giáo viên: - Chiếu ngữ liệu cho HS đọc - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày. Hết thời gian thì dừng lại Bước 3: Báo cáo kết quả: Hs đại diện mỗi nhóm trình bày theo phiếu học tập trong thời gian quy định. Bước 4: Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) | Tiết 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CA DAO ĐỒNG NAI I. Khái quát về ca dao Đồng Nai 1. Đề tài: Thiên nhiên, sản vật, con người, than thân, tình cảm lứa đôi… 2. Chủ đề: Phản ánh một cách sinh động đời sống tình cảm, tâm hồn của người ĐN trong quá trình mở đất lập nghiệp và đấu tranh bảo về quê hương xứ sở. 3. Cảm xúc của người viết: Yêu mến, tự hào, trân trọng về thiên nhiên cũng như con người Đồng Nai. 4. Thông điệp: Chúng ta hãy biết trân trọng, yêu quý, giữ gìn phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương. II. Các yếu tố của ca dao, tục ngữ Đồng Nai 1. Số lượng câu: Không hạn định 2. Số lượng chữ: Linh hoạt tùy theo thể loại 3. Vần: Vần chưng và vần lưng 4. Nhịp: Đa dạng | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đọc hiểu một số văn bản ca dao Đồng Nai Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu đề tài, chủ đề của ca dao Đồng Nai Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập - Đọc ngữ liệu về ca dao Đồng Nai - Thực hiện các nội dung trong phiếu học tập Phiếu học tập - Xác định đề tài, chủ đề các bài ca dao
- HS thảo luận nhóm trong vòng 5’ - Cả lớp chia thành 4 nhóm: Nhóm 1,2 bài 1,2,3,4,5 nhóm 3,4 bài 6,7,8 các nhóm tham gia thảo luận trong vòng 5 phút rồi ghi vào bảng thống kê, sau đó đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - Sản phẩm: Bảng thống kê *Thực hiện nhiệm vụ: * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Lập nhóm tham gia và đề cử nhóm trưởng + Thực hiện thảo luận theo đúng quy định * Giáo viên: - Chiếu bảng thống kê - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày. Hết thời gian thì dừng lại Bước 3:Báo cáo kết quả: - Hs đại diện mỗi nhóm trình bày sản phẩm Bước 4: Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) GV: - Hướng dẫn cách đọc & yêu cầu HS đọc và chú ý các chú thích. - Chỉnh cách đọc cho HS (nếu cần). * GV: Đồng Nai là một tỉnh phía Nam nước ta, giáp một một thành phố sôi động, nhộn nhịp và phát triển. Đồng Nai có một thành phố rất phát triển là thành phố Biên Hòa, thành phố đang có những bước chuyển biến, phát triển mạnh mẽ. Câu ca dao trên giới thiệu về đặc sản của Biên Hòa đó là bưởi Thanh Trà, bên cạnh đó câu ca dao còn nhắc đến Thủ Đức và Tây Ninh. Nhiệm vụ 2: Vẻ đẹp vùng của đất Đồng Nai Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi: - Câu 1: Kể tên những đặc sản của Đồng Nai được nhắc đến trong bài 1, 4,5? Qua đó em nhận xét gì về vùng đất ĐN? Câu 2: Những phẩm chất nào của con người ĐN được phản ánh qua các bài 6,7,8? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - Phương pháp : Vấn đáp, đặt câu hỏi - Nhiệm vụ : HS theo dõi thực hiện yêu cầu - Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) Nhiệm vụ 3: Tìm hiểu về các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong ca dao Đồng Nai Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * HS các nhóm hoàn thành bảng sau:
- Phương pháp : Thảo luận, lập bảng - Nhiệm vụ : HS theo dõi thực hiện yêu cầu - Phương thức thực hiện : hoạt động nhóm Bước 3: Báo cáo kết quả - Gv tổ chức hoạt động - Hs trình bày kết quả theo bảng phụ. Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) Đọc kết nối kiến thức: 01 văn bản có nội dung liên quan các bài ca dao được đọc hiểu. Nhiệm vụ 1: Đọc văn bản Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * HS đọc 1 bài ca dao có nội dung tương tự như các bài ca dao đã học Bài ca dao đó phản ánh nội dung gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi thực hiện yêu cầu - Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) Nhiệm vụ 2: Xác định đề tài, chủ đề Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập Gv giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh theo cặp bàn Hoàn thành phiếu học tập sau
- HS theo dõi thực hiện yêu cầu - Phương thức thực hiện : Hoạt động hoạt động nhóm. Bước 3: Báo cáo kết quả - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) Nhiệm vụ 3: Đọc mở rộng theo thể loại Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * HS đọc bài “ Danh xưng Đồng Nai qua ca dao” / SGK 15,16,17 - Xác định thể loại, chủ đề, thông diệp của các bài ca dao
- HS theo dõi thực hiện yêu cầu - Phương thức thực hiện : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, hoạt động cả lớp. Bước 3: Báo cáo kết quả - Gv tổ chức hoạt động - Hs trả lời câu hỏi Bước 4: Kết luận, nhận định - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ ĐỒNG NAI. Nhiệm vụ: Tìm hiếu khái quát về tục ngữ Đồng Nai Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * Nhiệm vụ: - Đọc ngữ liệu khái quát về tục ngữ Đồng Nai. - Tìm hiểu về đề tài, chủ đề các bài tục ngữ Đồng Nai. - Tìm hiểu tình cảm, cảm xúc của người viết - Thông điệp của các bài tục ngữ. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm - Luật chơi: Cả lớp chia thành 4 nhóm tham gia thảo luận trong vòng 5 phút ghi vào phiếu học tập, sau đó đại diện nhóm trình bày sản phẩm. - Sản phẩm: Những nội dung phản ánh của tục ngữ Đồng Nai. * Học sinh tiếp nhận và thực hiện nhiệm vụ: + Lập đội tham gia + Thực hiện thảo luận theo đúng quy định * Giáo viên: - Chiếu ngữ liệu cho HS đọc - Quan sát, theo dõi và ghi nhận kết quả của học sinh - Cách thực hiện: Giáo viên yêu cầu đại diện 4 nhóm lần lượt trình bày. Hết thời gian thì dừng lại Bước 3: Báo cáo kết quả: - Hs đại diện mỗi nhóm trình bày theo phiếu học tập trong thời gian quy định. Bước 4: Nhận xét, đánh giá: - Học sinh nhận xét, đánh giá, bổ sung - Giáo viên nhận xét, đánh giá: + Tinh thần, ý thức hoạt động học tập + Kết quả làm việc + Bổ sung thêm nội dung (nếu cần) Duyệt của tổ trưởng .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... ĐỌC HIỂU MỘT SỐ BÀI TỤC NGỮ TIÊU BIỂU VỀ ĐỒNG NAI Nhiệm vụ 1: Xác định đề tài các bài tục ngữ Bước 1: Giao nhiệm vụ học tập * Nhiệm vụ: GV cho học sinh đọc 8 câu tục ngữ trong sách chương trình địa phương, phần chú thích. 1. Tháng giêng nắng dai, tháng hai giông tố Tháng ba nồm sợ, tháng tư nồm nom 2. Đười ươi cười thì nắng, cỏ gà trắng thì mưa 3. Được mùa xoài, toi mùa lúa. 4. Gà rừng gáy thì cấy hạt đậu 5. Cơm cai Rịa, cá Rí Rang 6. Dưa đàng đít, mít đàng đầu 7. Đất mình thì đội dù qua Sang đất người ta thì hạ dù xuống 8. Họ hàng thì xa sui gia thì gần Chú thích:
| Tiết 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN Văn bản 1: Ca dao Đồng Nai Đề tài, chủ đề
2. Vẻ đẹp vùng đất của Đồng Nai - Cuộc sống lao động của địa phương với những đặc sản nổi tiếng: bưởi, sầu riêng, chuối già, cá bui, sò huyết, gạo thơm tôm càng à Giàu có, nhiều sản vật nổi tiếng - Phẩm chất của người Đồng Nai: Chân thành, mộc mạc, yêu thương, thủy chung, gắn bó, giữ trọn lời hẹn ước. 3. Nghệ thuật
Tiết 3: ĐỌC KẾT NỐI KIẾN THỨC VÀ ĐỌC MỞ RỘNG I. Đọc kết nối kiến thức 1. Đọc - Chim bay về núi Biên Hòa Chồng đây vợ đó ai mà muốn xa - Biên Hòa xứ bưởi thanh thanh Có cô bán bưởi xinh xinh trữ tình - Đồng Nai nước ngọt gió hiền Biên Hùng muôn thuở tiếng truyền an vui. - Bốn mùa em chẳng phải lo Gạo Đồng Nai, vải Nghệ Tĩnh, em ấm no trọn đời. -Ăn bưởi thì hãy đến đây Đến mùa bưởi chín vàng cây trĩu cành. 2. Đề tài, chủ đề: - Đề tài: Tình cảm gia đình, sản vật thiên nhiên. - Chủ đề: Các bài ca dao phản ánh sự phong phú, đa dạng về sản vật của thiên nhiên đất nước, tình nghĩa thủy chung của con người. 2: Đọc mở rộng theo thể loại: đọc thêm một số bài ca dao Khác. (Danh xưng Đồng Nai qua ca dao)
Tiết 4: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ TỤC NGỮ ĐỒNG NAI. 1. Đề tài: Lao động sản xuất, cách ứng xử xã hội 2. Chủ đề: Phản ánh sự đúc kết những kinh nghiệm về đời sống sản xuất, sinh hoạt xã hội của người ĐN. 3. Cảm xúc của người viết: Yêu mến, tự hào, trân trọng những kinh nghiệm của dân gian trong cuộc sống. 4. Thông điệp: Chúng ta hãy biết trân trọng, yêu quý, giữ gìn vốn sống, vốn tiếng Việt ở địa phương. Duyệt của BGH .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... .................................................................... ................................................................... Tiết 5: ĐỌC HIỂU MỘT SỐ BÀI TỤC NGỮ VỀ ĐỒNG NAI VĂN BẢN 2: TỤC NGỮ ĐỒNG NAI 1.Đề tài:
2. Nghệ thuật:
Tiết 6: ĐỌC KẾT NỐI KIẾN THỨC VÀ ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI I. Đọc kết nối kiến thức 1. Đọc a. Ráng mỡ gà ai có nhà thì giữ. b. Muốn giàu nuôi lợn nái, muốn hại nuôi bồ câu. Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau 2. Đề tài, chủ đề
1. Đọc a. Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay. . b. Bánh cuốn Thanh Trì, bánh gì (giầy) Quán Gánh c. Ăn có nhai, nói có nghĩ
|
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
Sửa lần cuối: