- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,374
- Điểm
- 113
tác giả
GIÁO ÁN Giáo dục địa phương tỉnh Tiền Giang lớp 7 HỌC KÌ 2 được soạn dưới dạng file word gồm 30 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh Kiên Giang.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về nền kinh tế của tỉnh.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ: Chủ động tích cực trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực tự học: Chủ động đưa ra ý kiến trong quá trình tham gia họa động học.
* Năng lực đặc thù: Sử dụng được bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ về kinh tế của tỉnh.
3. Về phẩm chất: HS tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, tài liệu GDĐP Kiên Giang, máy chiếu, phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS quan sát và chia sẻ hình ảnh về bài học.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Kể tên các ngành kinh tế tiêu biểu của tỉnh Kiên Giang
Cho biết các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế đó
B. KHÁM PHÁ
b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu GV cung cấp, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu GV cung cấp, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* GV yêu cầu HS:
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức và chia sẽ những hiểu biết của em
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để vận dụng làm các yêu cầu
c. Sản phẩm học tập: Kết quả học tập của HS
d.Tổ chức thực hiện
- Sưu tầm hình ảnh, tư liệu,… và đóng vai hướng dẫn viên du lịch chia sẻ về một ngành kinh tế (nông, lâm, thuỷ sản hoặc công nghiệp hoặc dịch vụ) mà em quan tâm của tỉnh Kiên Giang.
- Học sinh khác nghe và nhận xét bài trình bày theo bảng tiêu chí
- Hoạt động kinh tế nuôi cá lồng bè ở Nam Du
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
V. HỒ SƠ DẠY HỌC:
1. Một số cuốn sách, tranh ảnh liên quan đến bài học
2. Phiếu học tập:
3. Bảng kiểm tiêu chí đánh giá bài chia sẻ phần vận dụng
* Tự nhận xét:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 19-20 | Ngày soạn: / / 2023 |
Tiết 19-20 | Ngày dạy: / / 2023 |
CHỦ ĐỀ: ĐỊA LÍ, KINH TẾ, HƯỚNG NGHIỆP
BÀI 7. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KINH TẾ
TỈNH KIÊN GIANG
Môn học/ Hoạt động giáo dục: GDĐP lớp 7
Thời gian: (2 tiết)
BÀI 7. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ KINH TẾ
TỈNH KIÊN GIANG
Môn học/ Hoạt động giáo dục: GDĐP lớp 7
Thời gian: (2 tiết)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Nêu được các tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh Kiên Giang.
- Trình bày được những đặc điểm khái quát về nền kinh tế của tỉnh.
2. Năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ: Chủ động tích cực trong thực hiện nhiệm vụ học tập
- Năng lực tự học: Chủ động đưa ra ý kiến trong quá trình tham gia họa động học.
* Năng lực đặc thù: Sử dụng được bản đồ, bảng số liệu, biểu đồ về kinh tế của tỉnh.
3. Về phẩm chất: HS tự tin, tự chủ, yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước.
II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án, tài liệu GDĐP Kiên Giang, máy chiếu, phiếu học tập
- Bảng giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
2. Chuẩn bị của học sinh:
SGK, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
b. Nội dung: HS quan sát và chia sẻ hình ảnh về bài học.
c. Sản phẩm: Những suy nghĩ, chia sẻ của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* Quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
Kể tên các ngành kinh tế tiêu biểu của tỉnh Kiên Giang
Cho biết các thế mạnh để phát triển các ngành kinh tế đó
Nuôi cá lồng bé ở quần đảo Nam Du
(xã Nam Du, huyện Kiên Hải)
(xã Nam Du, huyện Kiên Hải)
B. KHÁM PHÁ
* Hoạt động 1: Các tiềm năng phát triển kinh tế
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học về các tiềm năng để phát triển kinh tế KG.b. Nội dung: HS sử dụng tài liệu GV cung cấp, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ Học sinh thực hiện nhóm đôi, thời gian 2 phút Kể tên các tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh Kiên Giang. Lấy ví dụ cụ thể về tác động của mỗi tiềm năng đến sự phát triển kinh tế của tỉnh. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng | 1. Các tiềm năng phát triển kinh tế- Tiềm năng về vị trí địa lý: Nằm ở phía đông nam Đồng bằng sông Cửu Long, tiếp giáp biển và các tỉnh thông qua đường thủy, đường bộ, thuận lợi phát triển kinh tế, mở rộng thị trường. - Tự nhiên: Đất, nước khí hậu, sinh vật biển phong phú, đa dạng. - Kinh tế xã hội: Dân số vàng, nguồn lao động trẻ có tri thức cao, các điều kiện khác cùng với vốn đầu tư thuận lợi. |
* Hoạt động 2: Đặc điểm khái quát nền kinh tế
a. Mục tiêu: Nắm được nội dung của bài học về đặc điểm kinh tế KGb. Nội dung: HS sử dụng tài liệu GV cung cấp, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV cho HS thực hiện đọc thông tin SGK , trả lời các câu hỏi. - Đọc thông tin mục 2, bảng 7.1, 7.2 và hình 7.6, em trình bày đặc điểm khái quát về nền kinh tế của tỉnh Kiên Giang. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - HS nghe và đặt câu hỏi liên quan đến bài học. Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm thảo luận - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức è Ghi lên bảng | 2. Đặc điểm khái quát nền kinh tế- Nền kinh tế KG đã đạt được những kết quả quan trọng. Tốc độ tăng trưởng đạt mức khá cao trên các lĩnh vực. - Quy mô nền kinh tế ngày càng lớn. Nguồn thu ngân sách đứng thứ 2 vùng đồng bằng sông Cửu Long. - Cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh tiếp tục chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá – hiện đại hoá. - Tuy nhiên, nền kinh tế tỉnh Kiên Giang còn tồn tại một số hạn chế, yếu kém: + Kinh tế phát triển chưa tương xứng với tiềm năng, lợi thế của tỉnh. + Cơ cấu kinh tế chuyển dịch còn chậm, năng lực cạnh tranh còn hạn chế. + Việc thu hút đầu tư còn nhiều khó khăn, nhất là thu hút đầu tư nước ngoài. + Các dự án lớn, mang tính động lực. + Nền kinh tế phát triển chưa bền vững, còn nhiều thách thức, khó khăn;…. |
C. LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng SGK, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện:
* GV yêu cầu HS:
- Dựa vào bảng 7.2, em hãy:
- Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh Kiên Giang- Nhận xét cơ cấu kinh tế theo ngành của tỉnh năm 2015 và năm 2020.
D. VẬN DỤNGa. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức và chia sẽ những hiểu biết của em
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để vận dụng làm các yêu cầu
c. Sản phẩm học tập: Kết quả học tập của HS
d.Tổ chức thực hiện
- Sưu tầm hình ảnh, tư liệu,… và đóng vai hướng dẫn viên du lịch chia sẻ về một ngành kinh tế (nông, lâm, thuỷ sản hoặc công nghiệp hoặc dịch vụ) mà em quan tâm của tỉnh Kiên Giang.
- Học sinh khác nghe và nhận xét bài trình bày theo bảng tiêu chí
- Hoạt động kinh tế nuôi cá lồng bè ở Nam Du
IV. KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
Hình thức đánh giá | Phương pháp đánh giá | Công cụ đánh giá | Ghi chú |
- Hình thức hỏi – đáp - Thuyết trình sản phẩm. - Hoạt động nhóm đôi. | - Phù hợp với mục tiêu, nội dung - Hấp dẫn, sinh động - Thu hút được sự tham gia tích cực của người học - Sự đa dạng, đáp ứng các phong cách học khác nhau của người học. | - Câu trả lời. - Phiếu học tập - Hệ thống câu hỏi và bài tập - Trao đổi, thảo luận - Bảng kiểm tiêu chí |
1. Một số cuốn sách, tranh ảnh liên quan đến bài học
2. Phiếu học tập:
PHIẾU HỌC TẬP
1. Kể tên các tiềm năng phát triển kinh tế của tỉnh Kiên Giang. 2. Lấy ví dụ cụ thể về tác động của mỗi tiềm năng đến sự phát triển kinh tế của tỉnh. |
TIÊU CHÍ | MỨC ĐỘ | ||
Chưa đạt | Đạt | Tốt | |
1. Trình bày to, rõ ràng, truyền cảm. | Nói nhỏ, khó nghe, ngập ngừng, lặp lại nhiều lần | Nói to nhưng đôi chỗ còn dừng lại, ngập ngừng vài câu. | Nói to, truyền cảm, hầu như không lặp lại, không ngập ngừng. |
2. Nội dung trả lời đầy đủ, chính xác. | Có trả lời nhưng thiếu ý, sai nội dung phiếu học tập yêu cầu. | Trả lời đầy đủ 2 phiếu học tập, nội dung câu trả lời đáp ứng cơ bản. | Trả lời đầy đủ, nội dung đáp ứng tốt, không bỏ xót ý. |
3. Điệu bộ, nét mặt khi trình bày phù hợp. | Thiếu tự tin, có những biểu cảm không phù hợp. | Điệu bộ tự tin, ánh mắt nhìn vào người nghe, cử chỉ phù hợp. | Điệu bộ tự tin, mắt nhìn vào người nghe, nét mặt sinh động... |
4. Mở đầu và kết thúc hợp lý. | Không chào hỏi hoặc không có phần kết thúc. | Chào hỏi và kết thúc phần trình bày hợp lý | Chào hỏi và kết thúc ấn tượng phần trình bày |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!