Admin Yopo
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 15/8/22
- Bài viết
- 6,065
- Điểm
- 48
tác giả
GIÁO ÁN MÔN HÓA 10 - BÀI 15. PHƯƠNG TRÌNH TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG & HẰNG SỐ TỐC ĐỘ PHẢN ỨNG được soạn dưới dạng file word/PDF/ powerpoint gồm 20 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Biểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
Trong đó:
v : tốc độ trung bình của phản ứng;
∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;
∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian;
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.
Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.
Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = 0,6 – 0,8 = –0,2 (M); hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là 2.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là:
Xét phản ứng: aA + bB dD + eE
• Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biểu diễn bằng biểu thức:
k : hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
CA, CB : nồng độ của các chất A ,B tại thời điểm đang xét.
• Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
• Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.
1.2. Tính tốc độ trung bình của phản ứng hoá học
Cho phản ứng tổng quát: aA + bB → cC + dDBiểu thức tốc độ trung bình của phản ứng:
Trong đó:
v : tốc độ trung bình của phản ứng;
∆C = C2 – C1: sự biến thiên nồng độ;
∆t = t2 – t1: biến thiên thời gian;
C1, C2 là nồng độ của một chất tại 2 thời điểm tương ứng t1, t2.
Ví dụ: Trong phản ứng hoá học: Mg(s) + 2HCl(aq) → MgCl2(aq) + H2(g)
Sau 40 giây, nồng độ của dung dịch HCl giảm từ 0,8 M về còn 0,6 M. Tính tốc độ trung bình của phản ứng theo nồng độ HCl trong 40 giây.
Hướng dẫn giải
Thời gian phản ứng: Δt = 40 (s); biến thiên nồng độ dung dịch HCl là ΔC = 0,6 – 0,8 = –0,2 (M); hệ số cân bằng của HCl trong phương trình hóa học là 2.
Tốc độ trung bình của phản ứng trong 40 giây là:
2. Biểu thức tốc độ phản ứng
Định luật tác dụng khối lượng
Năm 1864, hai nhà bác học Guldberg (Gâu-bớc) và Waage (Qua-ge) khi nghiên cứu sự phụ thuộc của tốc độ vào nồng độ đã đưa ra định luật tác dụng khối lượng: Ở nhiệt độ không đổi, tốc độ phản ứng tỉ lệ với tích số nồng độ các chất tham gia phản ứng với số mũ thích hợp.Xét phản ứng: aA + bB dD + eE
• Mối quan hệ giữa nồng độ và tốc độ tức thời của phản ứng hoá học được biểu diễn bằng biểu thức:
= k .
Trong đó: v : tốc độ tại thời điểm nhất địnhk : hằng số tốc độ phản ứng, chỉ phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và nhiệt độ.
CA, CB : nồng độ của các chất A ,B tại thời điểm đang xét.
• Khi nồng độ chất phản ứng bằng đơn vị (1 M) thì k = v, vậy k là tốc độ của phản ứng và được gọi là tốc độ riêng, đây là ý nghĩa của hằng số tốc độ phản ứng.
• Hằng số k chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất phản ứng và nhiệt độ.