- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án ngữ văn 9 kết nối tri thức với cuộc sống NĂM 2024-2025 FILE WORD được soạn dưới dạng file word gồm 512 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
BÀI 1. THẾ GIỚI KÌ ẢO
MỤC TIÊU
Bài học góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất sau cho HS:
VỀ NĂNG LỰC
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện truyền kì như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.
Nêu được nội dung bao quát của VB; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu VB văn học.
Nhận biết được điển tích, điển cố và phân tích được tác dụng của chúng; nhận biết được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày được giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
Trình bày được ý kiến về một sự việc có tính thời sự.
Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; hình thành được ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho.
VỀ PHẨM CHẤT
Trung thực trong các mối quan hệ ứng xử; yêu quý, trân trọng những con người có phẩm chất tốt đẹp.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ BÀI HỌC
Mục tiêu
HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
Nội dung hoạt động
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học.
Tổ chức thực hiện
ĐỌC VĂN BẢN 1 (TIẾT 1, 2, 3) CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Nam Xương nữ tử truyện) (Nguyễn Dữ)
Hoạt động 1. Khởi động
Mục tiêu
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
Nội dung hoạt động
HS vận dụng trải nghiệm về cuộc sống và nghệ thuật để trả lời câu hỏi.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới
Mục tiêu
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện truyền kì như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.
Nêu được nội dung bao quát của VB; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu VB văn học.
Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thực hiện
BÀI 1. THẾ GIỚI KÌ ẢO
(Đọc và Thực hành tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 1 tiết)
MỤC TIÊU
Bài học góp phần phát triển các năng lực và phẩm chất sau cho HS:
VỀ NĂNG LỰC
1. Năng lực đặc thù (năng lực ngôn ngữ và năng lực văn học)
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện truyền kì như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.
Nêu được nội dung bao quát của VB; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu VB văn học.
Nhận biết được điển tích, điển cố và phân tích được tác dụng của chúng; nhận biết được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn.
Viết được bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết; trình bày được giải pháp khả thi và có sức thuyết phục.
Trình bày được ý kiến về một sự việc có tính thời sự.
Năng lực chung (năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo)
Biết lắng nghe và có phản hồi tích cực trong giao tiếp, thực hiện được các nhiệm vụ học tập theo nhóm.
Biết phân tích, tóm tắt những thông tin liên quan từ nhiều nguồn khác nhau; hình thành được ý tưởng dựa trên các nguồn thông tin đã cho.
VỀ PHẨM CHẤT
Trung thực trong các mối quan hệ ứng xử; yêu quý, trân trọng những con người có phẩm chất tốt đẹp.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH
Nội dung dạy học | Phương pháp, phương tiện | Chuẩn bị của HS |
Đọc hiểu VB: Chuyện người con gái Nam Xương (3 tiết) | Phương pháp: đọc sáng tạo, gợi mở, dạy học hợp tác, đóng vai,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. | Đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK (tr. 9). Thực hiện phiếu học tập số 1, 2. |
Thực hành tiếng Việt Điển tích, điển cố (1 tiết) | Phương pháp: phân tích ngôn ngữ, gợi mở, dạy học hợp tác,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu. | Đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK (tr. 9); đọc khung Nhận biết điển tích, điển cố trong SGK (tr. 17) và vẽ sơ đồ tư duy thể hiện nội dung kiến thức. |
Đọc hiểu VB: Dế chọi (2 tiết) | Phương pháp: đọc sáng tạo, gợi mở, dạy học hợp tác,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, phiếu học tập. | Đọc VB, thực hiện phiếu học tập số 4, trả lời các câu hỏi sau khi đọc trong SGK (tr. 22). |
Thực hành tiếng Việt Một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn và cách phân biệt (1 tiết) | Phương pháp: phân tích ngôn ngữ, gợi mở, dạy học hợp tác,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu. | Đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK (tr. 9); đọc khung Nhận biết một số yếu tố Hán Việt dễ nhầm lẫn trong SGK (tr. 22 - 23). |
Đọc hiểu Sơn Tinh - Thuỷ Tinh (1 tiết) | Phương pháp: gợi mở, dạy học hợp tác,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu. | Đọc VB, trả lời các câu hỏi sau khi đọc trong SGK (tr. 27) |
Viết Viết bài văn nghị luận về một vấn đề cần giải quyết (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) (3 tiết) | Phương pháp: gợi mở, dạy học hợp tác,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, bảng kiểm. | Thu thập thông tin cho bài viết (phiếu học tập số 6). |
Nói và nghe Trình bày ý kiến về một sự việc có tính thời sự (con người trong mối quan hệ với tự nhiên) (1 tiết) | Phương pháp: gợi mở, dạy học hợp tác,... Phương tiện: SGK, máy tính, máy chiếu, bảng kiểm. | Chuẩn bị nội dung nói: thực hiện phiếu ghi chú (phiếu học tập số 8) |
TÌM HIỂU KHÁI QUÁT VỀ BÀI HỌC
Mục tiêu
HS nhận biết được chủ đề và thể loại chính được học trong bài.
Nội dung hoạt động
HS đọc SGK, trả lời câu hỏi, từ đó hiểu được nội dung khái quát của bài học.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Sản phẩm cần đạt |
GV yêu cầu HS đọc phần Giới thiệu bài học, nêu chủ đề của bài học và thể loại chính được học trong bài. | HS nêu chủ đề của bài học và thể loại chính được học trong bài. | Chủ đề của bài học: Thế giới kì ảo. Thể loại VB đọc chính: truyện truyền kì. |
ĐỌC VĂN BẢN 1 (TIẾT 1, 2, 3) CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Nam Xương nữ tử truyện) (Nguyễn Dữ)
Hoạt động 1. Khởi động
Mục tiêu
HS định hướng được nội dung bài học; tạo được hứng thú, khơi gợi nhu cầu hiểu biết của HS; kết nối trải nghiệm của HS với nội dung VB.
Nội dung hoạt động
HS vận dụng trải nghiệm về cuộc sống và nghệ thuật để trả lời câu hỏi.
Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Sản phẩm cần đạt |
GV yêu cầu HS: - Nêu hiểu biết về vị thế của người phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến. - Chia sẻ ấn tượng về một tác phẩm viết về người phụ nữ. | HS thực hiện nhiệm vụ. | HS nêu được vị thế của người phụ nữ trong xã hội phong kiến vốn tồn tại phổ biến tư tưởng trọng nam khinh nữ. Ấn tượng về một trong các tác phẩm viết về người phụ nữ như: Truyện Kiều (Nguyễn Du), Những ngôi sao xa xôi (Lê Minh Khuê),... |
Mục tiêu
Nhận biết và phân tích được một số yếu tố trong truyện truyền kì như: không gian, thời gian, chi tiết, cốt truyện, nhân vật chính, lời người kể chuyện.
Nêu được nội dung bao quát của VB; bước đầu biết phân tích các chi tiết tiêu biểu, đề tài, câu chuyện, nhân vật trong tính chỉnh thể của tác phẩm.
Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu VB văn học.
Nội dung hoạt động
HS đọc VB, vận dụng tri thức ngữ văn, làm việc cá nhân và làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
3. Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS | Sản phẩm cần đạt |
GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi về nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 1 (đã thực hiện ở nhà). GV mời HS trình bày ngắn gọn thông tin giới thiệu về nhà văn Nguyễn Dữ và tập Truyền kì mạn lục (HS đã chuẩn bị ở nhà, nhiệm vụ 2 trong phiếu học tập số 1). | HS trao đổi cặp đôi và trình bày kết quả thảo luận. HS trình bày vài nét thông tin về tác giả. | Tìm hiểu chung 1. Khám phá tri thức ngữ văn Điền đúng được các từ ngữ vào chỗ trống: trung đại, yếu tố kì ảo cốt truyện dân gian, truyện truyền kì Trung Quốc, tuyến tính, nhân quả thần tiên, người trần và yêu quái cõi trần, cõi tiên, cõi âm thời gian kì ảo g. điển tích, điển cố Tác giả Nguyễn Dữ Nguyễn Dữ quê ở Hải Dương, sống vào thế kỉ XVI. Truyền kì mạn lục là tác phẩm tiêu biểu nhất của Nguyễn Dữ, viết bằng chữ Hán. |
GV hỏi: Em đã được đọc nhiều tác phẩm truyện và bước đầu tìm hiểu đặc điểm của truyện truyền kì. Dựa vào những hiểu biết đó, em dự định sẽ thực hiện những hoạt động nào để đọc hiểu tác phẩm Chuyện người con gái Nam Xương? GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi: Dựa vào nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 2 (đã chuẩn bị ở nhà) để tóm tắt tác phẩm. - GV yêu cầu HS: Từ việc đọc VB ở nhà và tóm tắt nội dung truyện, em hãy đọc diễn cảm một phần trong VB mà em thấy thích nhất; chia sẻ lí do vì sao em ấn tượng với đoạn đó. GV yêu cầu HS trao đổi về một số từ ngữ khó trong VB. | HS trả lời câu hỏi, thảo luận, góp ý. HS trình bày nhiệm vụ 1 trong phiếu học tập số 2. HS đọc diễn cảm VB (có thể đọc phân vai). HS thực hiện nhiệm vụ. | 3. Định hướng cách đọc hiểu truyện truyền kì Khi đọc truyện truyền kì, cần tóm tắt truyện, xác định không gian, thời gian trong truyện, tìm hiểu các nhân vật, chỉ ra và nêu tác dụng của các chi tiết kì ảo, nêu chủ đề của truyện,... II. Khám phá VB 1. Tìm hiểu cốt truyện, ngôi kể a. Cốt truyện Vũ Thị Thiết (con nhà nghèo nhưng đẹp người, đẹp nết) kết hôn với Trương Sinh (con một gia đình khá giả nhưng ít học, tính hay ghen tuông). Trương Sinh phải đi lính, để mẹ già và vợ trẻ ở nhà. Vũ Nương đã làm tròn bổn phận của người vợ, người con dâu . Chiến tranh kết thúc, Trương Sinh được trở về. Chỉ vì câu nói ngây thơ của đứa con trai 3 tuổi mà Trương Sinh ghen tuông, mắng nhiếc, đánh đuổi vợ đến mức nàng phải nhảy xuống sông tự tử. - Vũ Nương đã được Linh Phi cứu, đưa xuống cung nước. Ở đây, nàng gặp Phan Lang (cùng làng) - người cũng được Linh Phi cứu để trả ơn. Nghe Phan Lang khuyên nên trở về, Vũ Nương đã nhờ Phan Lang chuyển lời đến chồng về việc lập đàn giải oan. Trương Sinh lập đàn giải oan. Vũ Nương đã trở về trên sông, nói với chồng mấy lời cho tỏ nỗi oan khuất của mình, rồi dần dần biến mất. b. Ngôi kể Câu chuyện được kể theo ngôi thứ ba. |