- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán 6 cánh diều học kì 2 ĐẠI SỐ - HÌNH HỌC NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường tẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Nhận biết được một số hình ảnh trong thực tiễn gợi lên điểm, đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng; điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; ba điểm thẳng hàng; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán : HS sử dụng thước thẳng vẽ đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng.
3.Phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- GV:Thước kẻ một số hình ảnh hoặc sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi lên hình ảnh điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) ( khoảng 2 phút)
a) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương.
b) Nội dung: Học sinh chú ý nắng nghe.
c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương.
d) Tổ chức thực hiện:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 2.1: Điểm.( khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu điểm là gì? Vẽ được điểm.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I, phát biểu được thế nào là hình ảnh của điểm, đặt tên cho điểm, xác định được hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK/75), 1 phần vận dụng (SGK/79)
c) Sản phẩm: HS Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm, kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG 2.2 Đường thẳng. (Khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu và vẽ được đường thẳng
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đọc hoạt đông 2 ( SGK/76)
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh, ghi nhớ vào vở:
- Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.
HÌNH HỌC
SỐ HỌC
Chương VI: HÌNH HỌC PHẲNG
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
§1. ĐIỂM. ĐƯỜNG THẲNG
Thời gian thực hiện: 3 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường tẳng, điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
-Nhận biết được một số hình ảnh trong thực tiễn gợi lên điểm, đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt, ba điểm thẳng hàng.
2. Về năng lực:
* Năng lực chung:
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
*Năng lực chuyên biệt:
- Năng lực giao tiếp toán học: HS phát biểu được một số hình ảnh trong thực tiễn gợi nên hình ảnh điểm, đường thẳng.
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa, … nhận biết được những quan hệ cơ bản giữa điểm, đường thẳng; điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng; tiên đề về đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt; ba điểm thẳng hàng; vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập liên quan, giải một số bài tập có nội dung gắn với thực tiễn ở mức độ đơn giản.
- Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán : HS sử dụng thước thẳng vẽ đường thẳng, đường thẳng đi qua hai điểm, ba điểm thẳng hàng.
3.Phẩm chất:
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- GV:Thước kẻ một số hình ảnh hoặc sơ đồ, bản đồ, video (nếu có) gợi lên hình ảnh điểm, đường thẳng, ba điểm thẳng hàng.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- HS: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ngày dạy:……………… |
Tiết 19
1. Hoạt động 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) ( khoảng 2 phút)
a) Mục tiêu: Giới thiệu nội dung chương.
b) Nội dung: Học sinh chú ý nắng nghe.
c) Sản phẩm: Ý thức học tập của học sinh khi nắm những nội dung quan trọng của chương.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Giới thiệu nội dung chương IV: Hình phẳng là một tập hợp điểm của mặt phẳng. Ở lớp 6, ta sẽ gặp một số hình phẳng như: Đoạn thẳng, tia, đường thẳng, góc, v.v… Trong trong quá trình học sẽ lần lượt tìm hiểu nội dung các bài trên Nhắc lại cho hs điểm, đường thẳng đã được học ở tiểu học. | Hs lắng nghe và ghi chép những nội dung cần thiết. |
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động 2.1: Điểm.( khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: Hiểu điểm là gì? Vẽ được điểm.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần I, phát biểu được thế nào là hình ảnh của điểm, đặt tên cho điểm, xác định được hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, luyện tập 1 (SGK/75), 1 phần vận dụng (SGK/79)
c) Sản phẩm: HS Vẽ được điểm và đặt tên cho điểm, kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
* GV giao nhiệm vụ học tập1. - GV: Giới thiệu hình ảnh một điểm.Y/C: hs quan sát hình 1, xđ các dấu chấm nhỏ trên bản đồ trong hình 1 cùng một địa danh tương ứng. - GV: Dùng các chữ cái in hoa: A, B, C ... để đặt tên cho điểm. - GV nhấn mạnh: Một tên chỉ dùng cho 1 điểm. - GV: Hỏi: Trên hình 2 có mấy điểm ? - GV: Giải thích các điểm phân biệt, các điểm trùng nhau. - GV: Yêu cầu HS lên bảng vẽ hai điểm phân biệt và hai điểm trùng nhau. - VD1: - Yc hs đặt tên cho các điểm còn lại trong hình 3 (SGK/75) - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS * Học sinh thực hiện nhiệm vụ 1: - HS: Quan sát, lắng nghe GV giới thiệu, viết ngắn gọn. - HS: Đọc và ghi nhớ. - HS: Theo dõi, lắng nghe. - HS: Trả lời. * Báo cáo, thảo luận 1: - Với mỗi câu hỏi GV yêu cầu HS nêu dự đoán (viết lên bảng). - Học sinh cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận nhận định 1: - GV chốt lại kiến thức - Hình ảnh của điểm, hai điểm phân biệt, hai điểm trùng nhau, (SGK/75), yc hs nhắc lại. - Quy ước (SGK/75) - Chú ý (SGK/75) | I. Điểm. a) Ví dụ - Dấu chấm nhỏ là hình ảnh của điểm. Dùng chữ cái in hoa (A, B, C ...) để đặt tên cho điểm. H.2-a : Có 2 điểm phân biệt là điểm , điểm I, điểm K. H.2 -b : Ta có 2 điểm trùng nhau là điểm A và điểm B. b) Quy ước: (Sgk/75) c) Chú ý: mỗi hình là tập hợp các điểm. Hình có thể chỉ gồm một điểm. |
* GV giao nhiệm vụ học tập 2: - Hoạt động cá nhân làm luyện tập 1 ( SGK/75) * Học sinh thực hiện nhiệm vụ 2: - Theo dõi, hướng dẫn, giúp đỡ HS thực hiện nhiệm vụ * Báo cáo, thảo luận 2: - Kết quả luyện tập 1 - Học sinh cả lớp theo dõi, nhận xét * Kết luận nhận định 2: - GV chốt lại kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của HS. * GV giao nhiệm vụ học tập 3: - Hoạt động theo nhóm bàn thực hiện yêu cầu của phần vận dụng (SGK/79). * Học sinh thực hiện nhiệm vụ 3: - Học sinh thực hiện nhiệm vụ 3 theo nhóm bàn 2 người (đôi bạn cùng tiến). * Báo cáo, thảo luận 3: - Đứng tại chỗ đọc kết - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu có. * Kết luận nhận định 3: - GV chốt lại kiến thức. - Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm. | d) áp dụng Luyện tập 1( SGK/75) * Vận dụng Bài 1 (SGK/79) ( H-19 a) - Hình vẽ trên gồm các điểm: Điểm A, điểm B, điểm Q, điểm P |
a) Mục tiêu: Hiểu và vẽ được đường thẳng
b) Nội dung: Yêu cầu học sinh đọc hoạt đông 2 ( SGK/76)
c) Sản phẩm: Kết quả thực hiện của học sinh, ghi nhớ vào vở:
- Vẽ được đường thẳng và đặt tên cho đường thẳng.
HÌNH HỌC
SỐ HỌC
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT