- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,220
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án dạy thêm toán 6 học kì 1 + học kì 2 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO NĂM 2024 UPDATE được soạn dưới dạng file word gồm 55 trang. Các bạn xem và tải giáo án dạy thêm toán 6 học kì 2 về ở dưới.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
II. BÀI TẬP MẪU
Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.
a/ Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.
b/ Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?
Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng: .
Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:
a/ Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số và thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?
b/ Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3.8 với tích 4.6. tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?
a/ và b/ và .
Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số . Nêu ví dụ tương tự.
Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.
III. BÀI TẬP CƠ BẢN
Vẽ lại hình vẽ bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng
Đọc các phân số sau.
a/ b/ c/ d/ .
Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.
Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:
a/ và b/ và .
Viết các số nguyên sau ở dạng phân số.
a/ 2 b/ –5 c/ 0.
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
II. BÀI TẬP CƠ BẢN
Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau
a/ b/ c/ d/
Rút gọn các phân số sau:
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ.
a/ 15 phút b/ 20 phút c/ 45 phút d/ 50 phút
Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, tấn:
a/ 20 kg b/ 55 kg c/ 87 kg d/ 91 kg
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và b) và c) và
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Cho các phân số sau: .
a) Phân số nào tối giản?
b) Phân số nào còn rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Rút gọn các phân số sau:
Rút gọn các phân số sau:
Rút gọn phân số sau đến tối giản :
a/ b/ c/ d/
Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không phải là phân số:
A. 3/2 B. −8/−9 C. 0/4 D. 2,5/−9,5
Câu 2: Viết phân số âm ba phần âm mười
A. −3/10 B. 3/−10 C. −3/−10 D. -3,1
Câu 3: Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73
A. −58/73 B. 58/73 C. 73/−58 D. 73/58
Câu 4: Phân số −9/7 được đọc là:
A. Chín phần bảy B. Âm bảy phần chín
C. Bảy phần chín D. Âm chín phần bảy
Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
&
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Khái niệm phân số: người ta gọi với a, b Î Z và b ≠ 0 là một phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số. - Số nguyên a được coi là phân số với mẫu số là 1: a = 2. Hai phân số bằng nhau: Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a. d = b . c |
Ba người cùng góp vốn để thành lập một công ty. Số tiền góp vốn của mỗi người bằng nhau. Kết quả kinh doanh ba năm đầu của công ty được nêu ở hình trên.
a/ Dùng số nguyên (có cả số âm) thích hợp để biểu thị số tiền chỉ kết quả kinh doanh của công ty mỗi năm.
b/ Nếu chia đều số tiền đó cho những người góp vốn, mỗi năm mỗi người thu được bao nhiêu triệu đồng?
Hãy đọc mỗi phân số dưới đây và cho biết tử số và mẫu số của chúng: .
Quan sát Hình a và Hình b dưới đây:
a/ Nếu Hình a minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số và thì Hình b minh hoạ cho sự bằng nhau của hai phân số nào?
b/ Từ hai phân số bằng nhau được minh hoạ ở Hình a, hãy so sánh tích 3.8 với tích 4.6. tương tự, với Hình b, sẽ so sánh các tích nào?
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau hay không? Vì sao?
a/ và b/ và .
Thương của phép chia –6 cho 1 là –6 và cũng viết thành phân số . Nêu ví dụ tương tự.
Biểu diễn các số –23; –57; 237 dưới dạng phân số.
III. BÀI TẬP CƠ BẢN
Vẽ lại hình vẽ bên và tô màu để phân số biểu thị phần tô màu bằng
Đọc các phân số sau.
a/ b/ c/ d/ .
Một bể nước có 2 máy bơm để cấp và thoát nước. Nếu bể chưa có nước, máy bơm thứ nhất sẽ bơm đầy bể trong 3 giờ. Nếu bể đầy nước, máy bơm thứ hai sẽ hút hết nước trong bể sau 5 giờ. Dùng phân số có tử số là số âm hay số dương thích hợp để biểu thị lượng nước mỗi máy bơm bơm được sau 1 giờ so với lượng nước mà bể chứa được.
Tìm cặp phân số bằng nhau trong các cặp phân số sau:
a/ và b/ và .
Viết các số nguyên sau ở dạng phân số.
a/ 2 b/ –5 c/ 0.
&
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Tính chất cơ bản của phân số: Tính chất 1: Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Tính chất 2: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. |
Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm một phân số bằng mỗi phân số sau
a/ b/ c/ d/
Rút gọn các phân số sau:
Viết mỗi phân số dưới đây thành phân số bằng nó có mẫu số dương:
Dùng phân số có mẫu số dương nhỏ nhất để biểu thị xem số phút sau đây chiếm bao nhiêu phần của một giờ.
a/ 15 phút b/ 20 phút c/ 45 phút d/ 50 phút
Dùng phân số để viết mỗi khối lượng sau theo tạ, tấn:
a/ 20 kg b/ 55 kg c/ 87 kg d/ 91 kg
Quy đồng mẫu số các phân số:
a) và b) và c) và
Quy đồng mẫu các phân số sau:
Cho các phân số sau: .
a) Phân số nào tối giản?
b) Phân số nào còn rút gọn được? Hãy rút gọn phân số đó?
Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số sau:
Rút gọn các phân số sau:
Rút gọn các phân số sau:
Rút gọn phân số sau đến tối giản :
a/ b/ c/ d/
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Trong các cách viết sau đây, cách viết nào không phải là phân số:
A. 3/2 B. −8/−9 C. 0/4 D. 2,5/−9,5
Câu 2: Viết phân số âm ba phần âm mười
A. −3/10 B. 3/−10 C. −3/−10 D. -3,1
Câu 3: Hãy viết phép chia sau dưới dạng phân số: (-58) : 73
A. −58/73 B. 58/73 C. 73/−58 D. 73/58
Câu 4: Phân số −9/7 được đọc là:
A. Chín phần bảy B. Âm bảy phần chín
C. Bảy phần chín D. Âm chín phần bảy
Câu 5: Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
A. Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT