- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán 8 kết nối tri thức kì 1 NĂM 2023 - 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 192 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức. Thu gọn được đơn thức,
- Nhận biết đơn thức đồng dạng, thực hiện được cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. Giải quyết được các tình huống thực tiễn đơn giản liên quan đến cộng trừ đơn thức…
2. Năng lực: Góp phần rèn luyện các năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện ở nhận biết đơn thức, đơn thức đồng dạng, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.
- Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện ở giải quyết tình huống từ phần khởi động
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện ở cộng, trừ đơn thức đồng dạng, giải quyết được các tình huống thực tiễn đơn giản liên quan đến cộng trừ đơn thức…
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện ở nghe hiểu, đọc hiểu thông qua tương tác giữa GV – HS; HS – HS; thông qua SGK….
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng ý thức học tập hứng thú và nghiêm túc, khả năng làm việc theo nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: : Kế hoạch dạy học, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
2. Học sinh:
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến khái niệm đơn thức.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được biểu thức liên hệ giữa giá trị của số gạo và số mì ăn liền trong phần quà ở phần mở đầu trên”.
Bài 1: Đơn thức
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 2.1: Đơn thức và đơn thức thu gọn
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn và bậc của một đơn thức.
- Nhận biết được dạng của đơn thức, phần hệ số, phần biến và tổng số mũ của đơn thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 2.2: Đơn thức đồng dạng
a) Mục tiêu:Nhận biết được đơn thức đồng dạng.
- Thực hiện được cộng và trừ đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức đồng dạng để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Luyện tập 3, 4.
CHƯƠNG I: ĐA THỨC
Tiết 1 + 2 :
Bài 1. ĐƠN THỨC
Bài 1. ĐƠN THỨC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:Nhận biết đơn thức, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức. Thu gọn được đơn thức,
- Nhận biết đơn thức đồng dạng, thực hiện được cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng. Giải quyết được các tình huống thực tiễn đơn giản liên quan đến cộng trừ đơn thức…
2. Năng lực: Góp phần rèn luyện các năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học thể hiện ở nhận biết đơn thức, đơn thức đồng dạng, đơn thức thu gọn, hệ số, phần biến và bậc của đơn thức.
- Năng lực mô hình hoá toán học thể hiện ở giải quyết tình huống từ phần khởi động
- Năng lực giải quyết các vấn đề toán học thể hiện ở cộng, trừ đơn thức đồng dạng, giải quyết được các tình huống thực tiễn đơn giản liên quan đến cộng trừ đơn thức…
- Năng lực giao tiếp toán học thể hiện ở nghe hiểu, đọc hiểu thông qua tương tác giữa GV – HS; HS – HS; thông qua SGK….
3. Phẩm chất:
- Bồi dưỡng ý thức học tập hứng thú và nghiêm túc, khả năng làm việc theo nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên: : Kế hoạch dạy học, đồ dùng dạy học, thước thẳng có chia khoảng.
2. Học sinh:
SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. HOẠT ĐỘNG 1: MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Giúp HS có hứng thú với nội dung bài học thông qua một tình huống liên quan đến khái niệm đơn thức.
b) Nội dung: HS đọc bài toán mở đầu và thực hiện bài toán dưới sự dẫn dắt của GV (HS chưa cần giải bài toán ngay).
c) Sản phẩm: HS nắm được các thông tin trong bài toán và dự đoán câu trả lời cho câu hỏi mở đầu theo ý kiến cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV chiếu Slide dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu và yêu cầu HS thảo luận và nêu dự đoán (chưa cần HS giải):
+ “Một nhóm thiện nguyện chuẩn bị y phần quà giúp đỡ những gia đình có hoàn cảnh khó khăn. Mỗi phần quà gồm x kg bao gạo và x gói mì ăn liền. Viết biểu thức biểu thị giá trị bằng tiền (nghìn đồng) của toàn bộ số quà đó, biết 12 nghìn đồng/kg gạo; 4,5 nghìn đồng/gói mì ăn ?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm và thực hiện yêu cầu theo dẫn dắt của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số thành viên nhóm HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV ghi nhận câu trả lời của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào tìm hiểu bài học mới: “Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em biết được biểu thức liên hệ giữa giá trị của số gạo và số mì ăn liền trong phần quà ở phần mở đầu trên”.
Bài 1: Đơn thức
2. HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
TIẾT 1: ĐƠN THỨC VÀ ĐƠN THỨC THU GỌN
Hoạt động 2.1: Đơn thức và đơn thức thu gọn
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được khái niệm đơn thức, đơn thức thu gọn và bậc của một đơn thức.
- Nhận biết được dạng của đơn thức, phần hệ số, phần biến và tổng số mũ của đơn thức.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức để thực hành làm các bài tập ví dụ, luyện tập, vận dụng.
d) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Sản phẩm | ||||||||||||||||
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện HĐ1 và HĐ2 để mô hình hoá bài toán nêu trong tình huống mở đầu. GV chữa bài, chốt đáp án. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ những ví dụ ở HĐ1 và HĐ2 chúng ta có thể thấy là những đơn thức. Vậy đơn thức là gì?”). - GV mời một vài HS đọc khung kiến thức trọng tâm. - GV phân tích đề bài Ví dụ 1, vấn đáp, gợi mở giúp HS nhận biết đơn thức không chứa phép cộng và căn bậc hai. + Em hãy nêu lại khái niệm đơn thức. GV dẫn dắt: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến. + Dựa vào định nghĩa, HS hoàn thành bài tập Ví dụ 1 vào vở cá nhân, sau đó trao đổi cặp đôi tranh luận và thống nhất đáp án. GV gọi một vài HS trình bày kết quả. - HS nhận biết đơn thức thông qua việc hoàn thành bài Luyện tập 1 trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm phần Tranh luận để củng cố các khái niệm đơn thức. - GV yêu cầu HS quan sát hai đơn thức A và B trong SGK – tr.7 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ GV: Đưa ra hai đơn thức và GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra kết luận trong hộp kiến thức (GV đặt câu hỏi dẫn dắt: “Từ đơn thức A và B sau khi thực hiện các phép tính ta được một đơn thức thu gọn, vậy đơn thức thu gọn là gì?”). - Hướng dẫn h/s tìm hiểu về bậc của đơn thức; hệ số và biến như SGK. - GV: yêu cầu H/s hoạt động theo nhóm bàn hoàn thiện phiếu học tập 2 - Yêu cầu 1 h/s lên bảng thực hiện luyện tập 2. - Yêu cầu 1 h/s lên bảng thực hiện luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HĐ nhóm bàn thực hiện phiếu học tập 2: các thành viên trao đổi, đóng góp ý kiến và thống nhất đáp án. - Cả lớp thực hiện các yêu cầu của GV, chú ý bài làm các bạn và nhận xét. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến thức. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại khái niệm đơn thức. | 1. Đơn thức và đơn thức thu gọn a. Khái niệm đơn thức: HĐ1. Biểu thức x2 – 2x không phải là đơn thức một biến vì đơn thức một biến là biểu thức có chứa dạng tích của một số thực với một lũy thừa của biến. -Ví dụ về đơn thức một biến: ; 3y3 ; -5x; 7 HĐ2. Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng hoặc phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. *Khái niệm: Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số hoặc một biến, hoặc có dạng tích của những số và biến. Số 0 được gọi là đơn thức không. Ví dụ 1: SGK/6 Luyện tập 1 Các biểu thức là đơn thức gồm: 3x3y; -4; 12x5; ; Tranh luận: Vì giá trị của là một số thực nên biểu thức là tích của số thực với các biến. Do đó, biểu thức là đơn thức. b. Đơn thức thu gọn, bậc của một đơn thức: * Đơn thức thu gọn: + Đơn thức + Đơn thức Kết luận: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm một số, hoặc có dạng tích của một số với những biến, mỗi biến chỉ xuất hiện một lần và đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. * Bậc của một đơn thức: + Đơn thức ta có: Tổng số mũ của x, y và z là nên B có bậc là 6. ?. (Phiếu học tập)
Ví dụ 2: SGK Luyện tập 2 Thu gọn đơn thức, ta được: 4,5x2y(−2)xyz = [4,5.(−2)](x2 .x)(y.y)z = −9x3y2z. Đơn thức −9x3y2z có bậc là 6 nên đơn thức đã cho có bậc là 6. |
TIẾT 2: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Hoạt động 2.2: Đơn thức đồng dạng
a) Mục tiêu:Nhận biết được đơn thức đồng dạng.
- Thực hiện được cộng và trừ đơn thức đồng dạng.
b) Nội dung:
- HS tìm hiểu nội dung kiến thức về đơn thức theo yêu cầu, dẫn dắt của GV, thảo luận trả lời câu hỏi và hoàn thành các bài tập ví dụ, luyện tập trong SGK.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ và vận dụng kiến thức về đơn thức đồng dạng để thực hành hoàn thành bài tập Ví dụ 3, Luyện tập 3, 4.