ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II Môn HÓA HỌC 12 được soạn dưới dạng file word gồm 3 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ và tên thí sinh :..........................................................
Số báo danh :............................................
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; Al = 27; Ag = 108.
(Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):
Câu 1. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Al3+.
Câu 2. Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4.
Câu 3. Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, có công thức hóa học là
A. CrO3. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. CrO.
Câu 4. Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện?
A. Mg + CuSO4 Cu + MgSO4.
B. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2.
C. CO + CuO Cu + CO2.
D. H2 + CuO Cu + H2O.
Câu 5. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
A. rượu. B. giấm. C. nước. D. dầu hỏa.
Câu 6. Chất X được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày, dùng làm bột nở. Công thức của X là
A. NH4Cl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
Câu 7. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch KNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl.
Câu 8. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. vôi tôi. D. đá vôi.
Câu 9. Phản ứng nào giải thích cho sự hình thành thạch nhũ trong các hang đá vôi?
A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2+ H2O.
C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2+ H2O.
Câu 10. Hợp chất nào sau đây không chứa canxicacbonat (CaCO3)?
A. Vôi tôi. B. Vỏ ốc. C. Mai mực. D. Đá phấn.
Câu 11. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.
Họ và tên thí sinh :..........................................................
Số báo danh :............................................
Cho biết nguyên tử khối (theo đvC) của các nguyên tố : H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Cl = 35,5; Na = 23; K = 39; Fe = 56; Mg = 24; Cu = 64; Al = 27; Ag = 108.
(Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước).
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 điểm):
Câu 1. Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?
A. Fe3+. B. Cu2+. C. Fe2+. D. Al3+.
Câu 2. Công thức hóa học của natri đicromat là
A. Na2Cr2O7. B. NaCrO2. C. Na2CrO4. D. Na2SO4.
Câu 3. Crom(VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, có công thức hóa học là
A. CrO3. B. Cr2O3. C. Cr(OH)3. D. CrO.
Câu 4. Phương trình hoá học nào sau đây thể hiện cách điều chế Cu theo phương pháp thuỷ luyện?
A. Mg + CuSO4 Cu + MgSO4.
B. 2CuSO4 + 2H2O 2Cu + 2H2SO4 + O2.
C. CO + CuO Cu + CO2.
D. H2 + CuO Cu + H2O.
Câu 5. Kim loại Na được bảo quản bằng cách ngâm chìm trong
A. rượu. B. giấm. C. nước. D. dầu hỏa.
Câu 6. Chất X được dùng làm thuốc giảm đau dạ dày, dùng làm bột nở. Công thức của X là
A. NH4Cl. B. NaHCO3. C. Na2CO3. D. Na2SO4.
Câu 7. Cặp chất không xảy ra phản ứng là
A. dung dịch KNO3 và dung dịch MgCl2. B. dung dịch NaOH và Al2O3.
C. K2O và H2O. D. Na và dung dịch KCl.
Câu 8. Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là
A. thạch cao nung. B. thạch cao sống. C. vôi tôi. D. đá vôi.
Câu 9. Phản ứng nào giải thích cho sự hình thành thạch nhũ trong các hang đá vôi?
A. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. B. Mg(HCO3)2 MgCO3 + CO2+ H2O.
C. CaCO3 + CO2 + H2O Ca(HCO3)2. D. Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2+ H2O.
Câu 10. Hợp chất nào sau đây không chứa canxicacbonat (CaCO3)?
A. Vôi tôi. B. Vỏ ốc. C. Mai mực. D. Đá phấn.
Câu 11. Trộn bột kim loại X với bột sắt oxit (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là
A. Fe. B. Cu. C. Ag. D. Al.