- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,441
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo án toán lớp 4 kết nối tri thức với cuộc sống NĂM 2023 - 2024 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án toán lớp 4 kết nối tri thức với cuộc sống về ở dưới.
TUẦN 2
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ.
- Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhận biết số chẵn, số lẻ; nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế,
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa chữ (2 + a là biểu thức chứa chữ).
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ với mỗi giá trị của chữ, vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Vận dụng giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật và các bài toán liên quan khác.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa ba chữ.
- Vận dụng thực hành tính giá trị củ biểu thức chứa ba chữ vào các bài tập cơ bản, củng cố và phát triển năng lực.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TUẦN 2
Toán (Tiết 6)
SỐ CHẴN, SỐ LẺ
SỐ CHẴN, SỐ LẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ.
- Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ.
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 1.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Mở đầu: - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: + Tranh vẽ gì? + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì với nhau? + Trong toán học, làm thế nào để nhận biết số chẵn, số lẻ? (Câu hỏi mở) | - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ. + Tranh vẽ dãy phố có nhà ở liền kề nhau + Hai bạn đang nói tới các chữ số ở hai bên dãy nhà, một dãy là số chẵn, dãy còn lại đánh số lẻ. - HS suy ngẫm. |
- GV giới thiệu- ghi bài | |
2. Hình thành kiến thức: | |
- Theo các em, có cách nào để nhận biết số chẵn, số lẻ không? | - HS trả lời. (Lấy số đó chia cho 2, số chia hết cho 2 là số chẵn, số không chia hết cho 2 là số lẻ) |
- Yêu cầu HS lấy ví dụ. | - HS nêu. (VD: 8 chia hết cho 2, 6 chia hết cho 2; 7 không chia hết cho 2, 5 không chia hết cho 2 => Như vậy 8, 6 là số chẵn; 7, 5 là số lẽ) |
- GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ ở chữ số có hai chữ số, ba chữ số,… | - HS lấy thêm nhiều ví dụ khác. |
- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận: | - HS lắng nghe. |
+ Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 là các số chẵn. + Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 là các số lẻ. | |
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn, số lẻ. | - Nối tiếp HS nêu. |
- Em hãy nêu lại dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? | - 2-3 HS nêu. |
- GV tuyên dương, khen ngợi HS. | |
3. Luyện tập, thực hành: | |
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Tìm số chẵn, số lẻ. |
- GV phát phiếu, yêu cầu HS khoanh bút chì vào số chẵn, bút mực vào số lẻ. | - HS thực hiện. |
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. | - HS quan sát đáp án và đánh giá bài theo cặp. |
- GV hỏi: Làm thế nào em tìm được số chẵn, số lẻ? | - HS trả lời. + Các số 12, 108, 194, 656, 72 có các chữ số tận cùng lần lượt là 2,8,4,6,2 à là số chẵn. + Các số 315, 71, 649, 113, 107 có các chữ số tận cùng lần lượt là 5, 1, 9, 3, 7 à là số lẻ. |
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. | |
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Tìm số chẵn, số lẻ trên tia số. |
- GV gọi HS nêu số chẵn nối tiếp. | - HS nêu. (các số: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12) |
- Vì sao em xác định các số đó là số chẵn? | - Vì các số đó chia hết cho 2 |
- GV gọi HS nêu số lẻ nối tiếp. | - HS nêu. (các số: 1, 3, 5, 7, 9, 11) |
- Vì sao em xác định các số đó là số lẻ? | - Vì các số đó không chia hết cho 2 |
- Từ 0 đến 12 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ? | - HS nêu: có 7 số chẵn, 6 số lẻ |
- GV khen ngợi HS. | |
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Tìm xem có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ từ 10 đến 31. |
- Gọi HS nêu cách làm. | - HS nêu. (vẽ tia số sau đó đếm) |
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. | - HS thảo luận theo cặp. |
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. | - HS chia sẻ đáp án. (Có 11 số chẵn, 11 số lẻ) |
- GV cùng HS nhận xét. | |
4. Vận dụng, trải nghiệm: | |
- Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? | - HS nêu. |
- Nhận xét tiết học. |
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
________________________________________
Toán (Tiết 7)
LUYỆN TẬP
Toán (Tiết 7)
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
* Năng lực đặc thù:
- Củng cố cách nhận biết số chẵn, số lẻ; nhận biết hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp.
- Vận dụng vào giải các bài tập, bài toán thực tế,
* Năng lực chung: năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: máy tính, ti vi, phiếu bài 2.
- HS: sgk, vở ghi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của GV | Hoạt động của HS |
1. Mở đầu: - Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - Xác định số chẵn, số lẻ trong các số: 123, 324, 56, 78, 215. | - HS trả lời. - Hs nêu. |
- GV giới thiệu - ghi bài. | |
2. Luyện tập, thực hành: | |
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu bay theo đường ghi số chẵn, nếu bay theo đường ghi số lẻ. |
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. | - HS thực hiện. a) Bay đến bông hoa màu xanh b) Bay đến bông hoa màu vàng |
- Làm sao để xem xác định được màu bông hoa ghi số chẵn, màu bông hoa ghi số lẻ? | - HS trả lời. (dựa vào dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. Chữ số 6408 có chữ số tận cùng là 8 à số chẵn); chữ số 1965 có chữ số tận cùng là 5 à số lẻ) |
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. | |
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Nêu số nhà còn thiếu và dãy số chẵn và dãy số lẻ. |
- Yêu cầu HS làm phiếu sau đó đổi chéo. | - HS thực hiện. a) 116, 118, 120, 122, 124, 126 b) 117, 119, 121, 123, 125, 127 |
- Yêu cầu HS nêu cách làm. | - HS nêu. (Cứ 1 số nhà chẵn, đối diện với nó là 1 số lẻ, giống như Mai và Rô-bốt đã tìm hiểu ở dãy phố bài học trước) |
- GV củng cố dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ. | - HS lắng nghe. |
- GV khen ngợi HS. | |
Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Điền số vào ô trống. |
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý a) | - HS nêu. a) ...2 đơn vị (lấy 118 – 116 = 2) ...2 đơn vị (lấy 119 – 117 = 2) |
- Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ liên tiếp ta làm cách nào? | - Ta cộng thêm 2 |
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý b) | - HS nêu: b) 78, 80, 82 (cộng thêm 2) 67, 69, 71 (cộng thêm 2) |
- GV cùng HS nhận xét, chốt: hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị; hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Để tìm được 2 số chẵn liên tiếp hoặc 2 số lẻ liên tiếp ta lấy số đó cộng thêm 2. | - HS thực hiện |
Bài 5: - Gọi HS đọc yêu cầu. | - HS đọc. |
- Bài yêu cầu làm gì? | - Lập số chẵn và số lẻ có 2 chữ số từ các số 7,4,5. |
- GV yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện yêu cầu bài. | - HS thảo luận theo cặp. + Số chẵn: 74, 54. + Số lẻ: 47, 45, 75, 57 |
- Dựa vào đâu em lập được các số chẵn, các số lẻ? | - HS trả lời. (chữ số tận cùng là 4 à số chẵn; chữ số tận cùng là 5, 7 à số lẻ) |
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. | |
3. Vận dụng, trải nghiệm: | |
- Nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ? - Hai số chẵn liên tiếp, hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? | - HS nêu. |
- Nhận xét tiết học. |
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
_________________________________________
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 1)
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa chữ (2 + a là biểu thức chứa chữ).
- Biết cách tính giá trị của biểu thức chứa chữ với mỗi giá trị của chữ, vận dụng giải được các bài tập 1, 2, 3 ở phần hoạt động.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - Gọi Hs lên bảng tính: a) 354 + 21 – 100 = 375 – 100 = 275 b) 5212 x 2 + 210 = 10424 + 210 = 10634 - GV gọi 1-2 HS làm bài trên bảng. - Gọi HS nhận xét và chữa bài - GV nhận xét, đánh giá. - GV giới thiệu vào bài. | - Lớp hát tập thể - HS hoàn thàn bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS viết tên bài |
2. Khám phá | |
- GV HD HS. - GV yêu cầu HS tính ra nháp - GV đưa tình hình từ chuyện gấp thuyền của Nam, Việt, Mai đưa ra biểu thứa chứa chữ 2 + a. - Nếu a = 4 thì 2 + a = 2 + 4 = 6. 6 là một giá trị của biểu thức 2 + a - Nếu a = 12 thì 2 + a = 2 + 12 = 14, 14 là giá trị của biểu thức 2 + a. Mỗi lần tay chữ a bằng một số ta tính được một giá trị của biểu thức 2 + a => Kết luận: Qua ví dụ trên các em có thể thấy được 2 + a chính là một bài toán lớp 4 biểu thức có chứa một chữ. Mỗi lần thay chữ số a bằng một số, ta được một giá trị mới của biểu thưc 4 + n. - Dựa vào ví dụ GV cho HS làm câu b. b) Tính giá trị của biểu thức 40 – b với b = 15. - GV hướng dẫn HS thực hiện tương tự. Có thể thay đổi ngữ liệu. 40 – b = 40 – 15 = 25. -> Chốt Cách tính giá trị biểu thức có chứa một chữ. B1: Xác định giá trị của chữ (a,b,c,x,y,z,….)xuất hiện trong biểu thức từ đề bài đã cho. B2: Thay giá trị tương ứng của chữ số đó vào biểu thức ban đầu. B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức (nhân chia trướ, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau) B4: Đưa ra kết quả và kết luận - GV cho HS trình bày và nhận xét - GV nhận xét, chốt kết luận | - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS trình bày bài - HS nhận xét, - HS lắng nghe. |
2. Luyện tập: Bài 1. Tính giá trị biểu thức: a) 125 : m = 125 : 5 b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi - GV mời các nhóm trình bày. áp án: a) 125 : m = 125 : 5 = 25 b) (b + 4) x 3 = (27 + 4) x 3 = 31 x 3 = 93 - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương => Củng cố cách tính giá trị biểu thức có chứa chữ. | - HS đọc yêu cầu bài toán. - Các nhóm làm việc theo nhóm đôi - 1-2 nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. |
Bài 2. Chu vi P của hình vuông có độ dài cạnh là a được tính theo công thức: Hãy tính chu vi hình vuông với a = 5 cm; a = 9cm. Tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh là a = 5 cm và a = 9 cm, - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS áp dụng công thức tính chu vi hình vuông để tính được chu vi hình vuông. Đáp án: P = 5 x 4 = 20 (cm) P = 9 x 4 = 36 (cm) - P = a x 4 là biểu thức có chứa một chữ. - GV cho HS nhận xét và chốt đáp án đúng. - GV nhận xét, tuyên dương | - HS học đề bài. - HS làm bài theo yêu cầu - HS trình bày bài. - HS chữa bài và nhận xét. - HS lắng nghe, |
Bài 3. Chọn giá trị của biểu thức 35 + 5 x a trong mỗi trường hợp sau. Lựa chọn các số ở hình tròn là giá trị thích hợp của biểu thức 35 + 5 x a ứng với a = 2, a = 5, a = 6, a = 7. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS tự giải vào vở, 4 HS làm bài trên bảng Đáp án: - 45 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 2 (P = 35 + 5 x 2 = 35 + 10 = 45). - 60 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 5 (P = 35 + 5 x 5 = 35 + 25 = 60). - 65 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 6 (P = 35 + 5 x 6 = 35 + 30 = 65). - 70 là giá trị của biểu thức 35 + 5 x a với a = 7 (P = 35 + 5 x 7 = 35 + 35 = 70). - Gọi HS nhận xét. - GV kiểm tra bài làm, nhận xét, chữa bài trên bảng. => Củng cố cách tính giá trị biểu thức chứa chữ. | - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng - HS nhận xét - HS lắng nghe |
3. Vận dụng: - GV hỏi - Nêu các bước giải bài toán có chứa chữ (Gồm có 4 bước) B1: Xác định giá trị của chữ (a,b,c,x,y,z,….)xuất hiện trong biểu thức từ đề bài đã cho. B2: Thay giá trị tương ứng của chữ số đó vào biểu thức ban đầu. B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức (nhân chia trước, cộng trừ sau, trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau) B4: Đưa ra kết quả và kết luận - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. | - HS trả lời - HS lắng nghe để ghi nhớ nhiệm vụ.... |
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
________________________________________
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 2)
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Vận dụng giải bài toán tính chu vi hình chữ nhật và các bài toán liên quan khác.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | ||||||||||||
1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS chơi trò chơi. Câu 1. Biểu thức nào có chứa một chữ? A. 30 + 15 B. a + 15 C. 135 : 5 => Đáp án: B Câu 2. Giá trị của biểu thức a + 16 với a = 20 là: A. 35 B. 20 C. 5 => Đáp án: A Câu 3. Với n = 10 thì giá trị của biểu thức n x 5 + 24 là: A. 50 B. 34 C. 74 => Đáp án: C Câu 4. Biểu thức khác với các biểu thức còn lại là: A. m : 9 B. a + b C. Y – 75 => Đáp án: B - GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài mới bằng câu 4. - GV giới thiệu vào bài. | - Lớp hát tập thể - HS hoàn thàn bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS viết tên bài | ||||||||||||
2. Luyện tập | |||||||||||||
Bài 1. Số ? Chu vi A của hình chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: Hãy tính chu vi hình chữ nhật theo kích thước như bảng sau:
Tính chu vi hình chữ nhật dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật P = (a + b) x 2 (như là tính giá trị biểu thức chứa hai chữ) - Với a = 25 cm, b = 16 cm. - Với a = 34 cm, B = 28 cm. - GV yêu cầu HS tính ra nháp - GV cho HS trình bày và nhận xét Đáp án: - Với a = 25 cm, b = 16 cm. Chu vi hình chữ nhật là: (25 + 16) x 2 = 82 (cm). - Với a = 34 cm, B = 28 cm. Chu vi hình chữ nhật là: (34 + 28) x 2 = 124 (cm). - GV nhận xét, chốt kết luận => Củng cố: Cách tính giá trị biểu thức chứa hai chữ dựa vào công thức tính chu vi hình chữ nhật. | - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS trình bày bài - HS nhận xét, - HS lắng nghe. | ||||||||||||
Bài 2. a) Tính giá trị của biểu thức a + b x 2 với a = 8, b = 2. b) Tính giá trị của biêu thức - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. a) a + b x 2 b) (a + b) : 2 - GV hỏi: Các biểu thức trong bài 2 là biểu thức gì? (Biểu thức có chứa hai chữ) Đáp án: - Với a = 539, b = 243, ta có: a + b x 2 = 8 + 2 x 2 = 8 + 4 = 12 - Với a = 15, b = 27, ta có (a + b) : 2 = (15 + 27) : 2 = 32 : 2 = 16 - GV cho HS làm bài vào vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV hỏi: Nêu cách tính giá trị biểu thức có chứa hai chữ (Ta thay giá trì của các chữ vào biểu thức rồi tính) | - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời | ||||||||||||
Bài 3. Quãng đường ABCD gồm ba đoạn như hình vẽ dưới đây. Hãy tính độ dài quãng đường ABCD với: a) m = 4 km, n = 7 km b) m = 5 km, n = 9 km. - Gọi HS đọc đề bài - GV hướng dẫn phân tích đề toán Tính độ dài quãng đường ABCD (tính độ dài đường gấp khúc). + Bài toán cho biết gì? ( Độ dài quãng đường ABCD có giá trị biểu thức m + 6 + n với a) m = 4, n = 7 và b) m = 5, n = 9.) + Bài toán hỏi gì? (Hỏi quãng đường ABCD dài bao nhiêu km?) - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. HS dưới lớp làm bài vào vở. - GV mời các HS khác nhận xét bài trên bảng. Bài giải a) Độ dài quãng đường ABCD là:4 + 6 + 7 = 17 (km) b) Độ dài quãng đường ABCD là:5 + 6 + 9 = 20 (km) - GV nhận xét chung, tuyên dương- GV hỏi - Nêu cách làm bài toán (cần tìm xem quãng đường ABCD dài bao nhiêu km) | - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời - 1 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời | ||||||||||||
Bài 4. a) Tính giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) với m = 0; m = 1; m = 2. b) Trong ba giá trị của biểu thức tìm được ở câu a, với m bằng bao nhiêu thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất? - GV cho HS đọc đề bài. - GV HD HS làm từng câu. Đáp án: - Với m = 0, giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 0) = 12 : 3 = 4 - Với m = 1, giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 1) = 12 : 2 = 6 - Với m = 2, giá trị của biểu thức 12 : (3 – m) = 12 : (3 – 2) = 12 : 1 = 12 b) Với giá trị nào của a thì biểu thức 12 : (3 – m) có giá trị lớn nhất? Đáp án: - Cách 1: Nhận xét: 3 – a khác 0, a không thể là 3, a bé hơn 3 để 3 trừ được cho a. Vậy a chỉ có thể là a = 0, a = 1, a = 2. + Với a = 0 thì 12 : (3 – a) = 12 : (3 – 0) = 4 + Với a = 1 thì 12 : (3 – a) = 12 : (3 – 1) = 6 + Với a = 2 thì 12 : (3 – a) = 12 : (3 – 2) = 12 Mà 12 > 6 > 4, vậy với a = 2 thì biểu thức 12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất. - Cách 2: Nhận xét: Trong phép chia 12 : (3 – a), số bị chia 12 không đổi, số chia (3 – a) càng bé thì thương càng lớn. Do đó thương của 12 chia cho (3 – a) lớn nhất khi (3 – a) bé nhất có thể, khi đó 3 – a = 1 hay a = 2. Vậy với a = 2 thì biểu thức 12 : (3 – a) có giá trị lớn nhất. - GV cho HS trình bày và nhận xét bài lẫn nhau. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương nhóm làm đúng. | - HS đọc đề bài. - HS lắng nghe - HS làm việc nhóm 4 - HS trình bày bài. - HS nhận xét bài. - HS lắng nghe. | ||||||||||||
3. Vận dụng: - GV cho HS nêu các bước giải bài toán có chứa hai chữ (Gồm có 4 bước) B1: Xác định giá trị của hai chữ xuất hiện trong biểu thức từ đề bài đã cho. B2: Thay giá trị tương ứng của hai chữ đó vào biểu thức ban đầu. B3: Thực hiện phép tính giá trị biểu thức. B4: Đưa ra kết quả và kết luận. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. | - HS trả lời - HS lắng nghe để ghi nhớ nhiệm vụ.... |
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
Toán
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 3)
BÀI 4: BIỂU THỨC CHỨA CHỮ (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
* Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được biểu thức chứa hai chữ và tính được giá trị của biểu thức chứa ba chữ.
- Vận dụng thực hành tính giá trị củ biểu thức chứa ba chữ vào các bài tập cơ bản, củng cố và phát triển năng lực.
* Năng lực chung: Năng lực tư duy, lập luận toán học, giải quyết vấn đề, giao tiếp hợp tác.
* Phẩm chất: Chăm chỉ, ham học, có tinh thần tự học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phấn màu, máy chiếu, bài giảng điện tử
III. Các hoạt động dạy - học CHỦ YẾU.
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể. - GV cho HS chơi trò chơi. Câu 1. Tính gía trị của a + b nếu a = 215 và b = 138. => Đáp án: Nếu a = 215 và b = 138 thì a + b = 215 + 138 = 353. Câu 2. Mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được gì? => Đáp án: Mỗi lần thay chữ bằng số thì ta tính được một giá trị của biểu thức a + b. GV nhận xét, đánh giá. - GV dẫn dắt vào bài mới bằng câu 4. - GV giới thiệu vào bài. | - Lớp hát tập thể - HS hoàn thàn bài. - HS nhận xét. - HS lắng nghe - HS viết tên bài |
2. Luyện tập | |
Bài 1. Số ? Chu vi A của hình tam giác có độ dài ba cạnh lần lượt là a, b, c (cùng đơn vị đo) được tính theo công thức: Tính chu vi hình tam giác, biết: a) a = 62 cm, b = 75 cm, c = 81 cm. b) a = 50 dm, b = 61 dm, c = 72 dm - GV HD HS. - GV yêu cầu HS tính ra nháp. - HDHS sử dụng công thức P = a + b + c (như là tính giá trị của biểu thức chứa ba chữ). - GV cho HS trình bày và nhận xét - GV nhận xét, chốt kết luận Đáp án: a) 62 + 75 + 81 = 218 cm b) 50 + 61 + 72 = 183 dm | - HS lắng nghe. - HS thực hiện - HS trình bày bài - HS nhận xét, - HS lắng nghe. |
Bài 2. Với m = 9, n = 6, p = 4, hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Tính giá trị của biểu thức (A), (B), (C), (D) với m = 9, n = 6, p = 4 rồi so sánh kết quả. Từ đó tìm ra hai biểu thức nào có giá trị bằng nhau? Biết: m – (n – p) = m – n + p và m x (n – p) = m x n – m x p. - GV cho HS làm bài vào vở. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. Đáp án: - Giá trị của biểu thức (A) bằng giá trị của biểu thức (D). - Giá trị của biểu thức (B) bằng giá trị của biểu thức (C). - GV Nhận xét, tuyên dương. | - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS trả lời - HS làm bài vào vở. - HS đổi vở kiểm tra chéo - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS trả lời |
3. Vận dụng: - GV tổ chức trò chơi - GV hướng dẫn luật chơi - GV cho HS chơi trò chơi “Hái bưởi”. - Cách chơi: + Chơi theo cặp. + Người chơi bắt đầu từ ô XUÁT PHÁT. Khi đến lượt, người chơi gieo xúc xắc. Di chuyển số ô bằng số chấm ở mặt trên xúc xắc. + Nêu giá trị biểu thức ở ô đi đến. Nếu đúng thì há được quả bưởi ghi số là giá trị của biểu thức đó. Nếu sai thì phải quay trở về ô xuất phát trước đó. + Nếu đến ô có đền xanh thì được gieo xúc xắc để đi tiếp. Nếu đến ô có đèn đỏ thì dừng lại một lượt, nhường lượt chơi cho người khác. + Trò chơi kết thúc khi có người hái được 5 quả bưởi. Có thể chơi theo cặp như ở các lớp 1,2,3. - Tổng kết trò chơi - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. | - HS lắng nghe. - HS chơi trò chơi. - HS lắng nghe để ghi nhớ nhiệm vụ.... |
.......................................................................................................... ..........................................................................................................
..........................................................................................................
.......................................................................................................... .......................................................................................................... .......................................................................................................... ..........................................................................................................
THẦY CÔ TẢI NHÉ!