Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,206
Điểm
113
tác giả
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 7 CÁNH DIỀU CHƯƠNG I: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ được soạn dưới dạng file word gồm 142 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.

CHƯƠNG I: BIỂU THỨC ĐẠI SỐ

TIẾT 41, 42, 43: BIỂU THỨC SỐ. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ (3 TIẾT)

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức, kĩ năng: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

  • Nhận biết được biểu thức số.
  • Nhận biết được biểu thức đại số.
  • Nhận biết được giá trị của một biểu thức.
  • Tính được giá trị của một biểu thức đại số tại gái trị cho trước của biến.
2. Năng lực

- Năng lực chung:


Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá

Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.

Năng lực riêng:

Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số NL toán học như: NL tư duy và lập luận toán học; NL mô hình hóa toán học; NL giải quyết vấn đề toán học.

Thông qua các thao tác như: phát hiện được điểm tương đồng và khác biệt trong lời giải sai S = và lời giải đúng S= khi tính giá trị biểu thức S = tại x = − 2 để từ đó nhận ra được sai lầm trong lời giải; chỉ ra chứng cứ để xác định được sai lầm; phát hiện được sự tương đồng và khác biệt trong các phát biểu về biểu thức số, biểu thức đại số để từ đó nhận ra được tính đúng sai; chỉ ra được chứng cứ, lí lẽ trước khi kết luận về tính đúng sai trong nhận định về nhiệt độ ở VD9c, ... là cơ hội để HS hình thành NL tư duy và lập luận toán học.

Thông qua các thao tác như: sử dụng biểu thức đại số để biểu thị cho tình huống tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, tính diện tích, thể tích các hình, số tiền nhận được khi gửi tiết kiệm, ... là cơ hội để HS hình thành NL mô hình hoá toán học.

Thông qua các thao tác như: xác định được cách thức và thực hiện tính nhiệt độ theo độ C khi biết nhiệt độ theo độ F và ngược lại; xác định cách thức và thực hiện tính số tiền lãi, tính chiều cao con trai, con gái khi trưởng thành ở phần bài tập, ... là cơ hội để HS hình thành NL giải quyết vấn đề toán học.

3. Phẩm chất

Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng ý kiến các thành viên khi hợp tác.

Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với GV:
SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án, đồ dùng dạy học.

2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)

a) Mục tiêu:


- Tạo tâm thế cho HS vào bài học mới.

b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.

c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV đặt vấn đề:

Các bạn lớp 7A quyên góp tiền mua vở và bút bi để ủng hộ học sinh vùng lũ lụt. Giá mỗi quyển vở là 6000 đồng, giá mỗi chiếc bút bi là 3000 đồng.

Nếu mua 15 quyển vở và 10 chiếc bút bi thì hết 120 000 đồng.

Nếu mua 12 quyển vở và 18 chiếc bút bi thì hết 126 000 đồng.


“Có thể sử dụng một biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi được không?”

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: Bài 1: Biểu thức số. Biểu thức đại số.

B.
HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI

Hoạt động 1: Biểu thức số

a) Mục tiêu:


- Nhận biết biểu thức số.

b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, làm các HĐ và luyện tập.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, trả lời được các câu hỏi, HĐ1.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
-
HS thực hiện HĐ1.
GV đặt câu hỏi:
Trong biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5), các số 100; 20; 3; 30; 1,5 được nối với nhau bởi dấu các phép tính -, ., +. Người ta gọi biểu thức 100 – (20. 3+ 30.1,5) là biểu thức số. Một cách tổng quát, biểu thức như thế nào được gọi là biểu thức số?
- HS khái quát để đi đến kiến thức mới.
HS nhận diện được biểu thức số thông qua việc xác định tính đúng sai của phát biểu hoặc nhận diện được biểu thức số tương ứng với tình huống.
- HS làm LT1, giải thích lí do.
- HS thực hiện, đọc hiểu VD 3: HS hãy thể hiện biểu thức số trong tình huống về thể tích và diện tích.
- HS làm LT2 theo nhóm đôi
+ Viết biểu thức số biểu thị một số tình huống trong hình học.
+ HS hãy nêu lại công thức tính diện tích tam giác và công thức tính diện tích hình tròn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
I. Biểu thức số
HĐ1:

Biểu thức
Số
Phép tính
100 - (20 . 3 + 30 . 1,5)
100; 20; 3; 30; 1,5​
Trừ, cộng, nhân​
300 + 300 .
300;​
Cộng, chia​
2 . : 5
2; ; 5​
Nhân, chia​
Nhận xét:
+ Khi thực hiện các phép tính trong một biểu thức số, ta nhận được một số. Số đó được gọi là giá trị của biểu thức số đã cho.
Ví dụ 1 (SGK -tr41)
Ví dụ 2 (SGK -tr41)
LT1:

Cả hai phát biểu đều sai.
Ví dụ 3 (SGK -tr41)
LT2:

a.
b.
Hoạt động 2: Biểu thức đại số

a) Mục tiêu:


- Nhận biết biểu thức đại số.

- Tính được giá trị biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến.

b) Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, chú ý nghe giảng, thực hiện nhiệm vụ được giao.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời cho các câu hỏi, HĐ2, LT3, 4, 5.

d) Tổ chức thực hiện:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS thực hiện HĐ2.
- GV phân tích: biểu thức tìm được đã dùng chữ x, y để viết thay cho một số nào đó. Chữ x, y thường được gọi là biến số.
+ Chú ý về cách viết biểu thức.
- HS thực hiện Ví dụ 4: nhận diện được biểu thức đại số thông qua việc xác định tính đúng sai của các phát biểu.
- HS thực hiện Ví dụ 5: thể hiện biểu thức đại số một số tình huống đơn giản.
- HS thực hiện LT3, 4, 5.
+ LT3: HS cho ví dụ.
+ LT4: HS vận dụng kiến thức vừa được học để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần mở đầu.
+ LT5: HS viết biểu thức đại số trong một số tình huống có sử dụng ngôn ngữ rắc rối hơn VD5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, suy nghĩ trả lời câu hỏi, hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
II. Biểu thức đại số
HĐ2:

a. Diện tích của hình vuông có độ dài cạnh x là:
b. Số tiền mà bác An phải trả là:
30 000 . x + 16 000 . y (đồng)
Nhận xét:
+ Các số, biến số được nối với nhau bởi dấu các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa làm thành một biểu thúc đại số. Đặc biệt, biểu thức số cũng là biểu thức đại số.
+ Trong biểu thức đại số có thể có các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính.
Chú ý:
+ Để cho gọn, khi viết các biểu thức đại số ta thường:
Không viết dấu nhân giữa các chữ, cũng như giữa số và chữ.
Chẳng hạn: viết thay cho ; viết thay cho 2 . .
Ví dụ 4 (SGK -tr43)
Ví dụ 5 (SGK -tr43)
LT3:

5. x + 6. y
Biến số là x, y.
LT4:
Biểu thức để biểu thị số tiền mua a quyển vở và b chiếc bút bi: 6000.a + 3000b (đồng).
LT5:
a. (x + y)(x - y)
b.
Hoạt động 3: Giá trị của biểu thức đại số

a) Mục tiêu:


- Tính được giá trị biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến.

b) Nội dung:

HS đọc SGK, nghe giảng, thực hiện các nhiệm vụ được giao, suy nghĩ trả lời câu hỏi, thực hiện HĐ3, LT6.

c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức bài học, câu trả lời của HS, bài giải HĐ3, LT6.

d) Tổ chức thực hiện:

HĐ CỦA GV VÀ HS
SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV giới SGK giới thiệu: nhiều tình huống trong cuộc sống dẫn đến việc cần tính giá trị của một biểu thức đại số tại giá trị cho trước của biến, chẳng hạn tính số tiền điện phải trả hằng tháng của một gia đình, ...
Điều đó giúp HS thấy được sự tồn tại của kiến thức toán học trong thực tiễn cuộc sống.
- HS thực hiện HĐ3 được bắt đầu bằng tình huống viết biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo t (h)
+ HS nhắc lại công thức tính quãng đường đã được học.
+ GV yêu cầu: tính quãng đường khi t = 2 (h),
- GV đặt vấn đề: Để tính quãng đường S (km) mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 (h), em đã thực hiện những bước nào?
(Thay t = 2 vào biểu thức, thực hiện phép tính).
- Từ đó HS khái quát để tính giá trị của một biểu thức đại số ta làm như thế nào?
(Tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính).
- GV cho HS thực hiện Ví dụ 6, 7, 8. GV hướng dẫn thêm.
+ VD 6: thay các giá trị a = 2, b = 3 vào biểu thức.
+ VD 7: thay giá trị a = - 5, b = -2, c = 6 vào biểu thức T.
+ VD8: HS nhận diện việc tính đúng sai khi tính giá trị của biểu thức đại số thông qua tình huống bài làm của bạn Hoa.
Từ đây GV lưu ý một sai lầm mà HS hay vấp phải khi tính giá trị biểu thức đại số chứa luỹ thừa tại giá trị âm.
- HS thực hiện LT6, 7 theo nhóm đôi.
+ LT 6: HS luyện tập và có được kĩ năng thay giá trị biểu thức đại số tại giá trị âm.
+ LT 7: HS chỉ ra một hay nhiều ví dụ để chứng tỏ nhận định của bài toán là sai.
- HS thực hiện VD9:
+ Vân dụng kiến thức tính giá trị biểu thức đại số để đổi nhiệt độ từ độ F sang độ C và ngược lại.
+Ý c của VD9 HS vận dụng kiến thức để xác định được tính đúng sai của một nhận định.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm.
- GV quan sát hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
- HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
3. Giá trị của biểu thức đại số
HĐ3:

a. Biểu thức biểu thị quãng đường S (km) mà ô tô đi được theo 60t (km)
b. Quãng đường mà ô tô đi được trong thời gian t = 2 là: S = 60 . 2 = 120 (km)
Nhận xét:
Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay những giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính.
Ví dụ 6 (SGK -tr43)

Ví dụ 7 (SGK -tr44)

Thay giá trị a = -5, b = -2, c = 6 vào biểu thức đã cho, ta có:

Ví dụ 8 (SGK -tr44)
LT 7:

a. Thay giá trị x=−3 vào biểu thức đã cho, ta có:
.
b.
(-x)2 = (-x) . (-x) = x2.
Với x ≠ 0 thì -x2 và x2 khác nhau nên -x2 và (-x)2 khác nhau.
Ví dụ 9 (SGK -tr44)
a) Thay giá trị C = -10 vào biểu thức F, ta có:

Vậy nhiệt độ của vùng biên giới đó là 14oF.
b) Thay giá trị F = 68 (oF) vào biểu thức F, ta có: 68
Suy ra C = 20oC.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a) Mục tiêu:
Học sinh củng cố lại kiến thức đã học.

b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức của bài học làm bài tập.

c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về nhận biết, tính giá trị biểu thức.

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:


- GV tổ chức cho HS hoạt động thực hiện Bài 1, 2, 3 (SGK -tr 45).

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài tập GV yêu cầu.

- GV quan sát và hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận:

- Mỗi bài tập GV mời HS trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài trên bảng.

Bước 4: Kết luận, nhận định:

- GV chữa bài, chốt đáp án,.

Kết quả:

Bài 1. B.

Bài 2.


a) Thay a = 2, b = -3 vào biểu thức trên ta có M = 2[2 + (-3)] = -2.

b) Thay x = -2, y = -1, z = 4 vào biểu thức trên ta có N = -3 . (-2) . (-1) . 4 = -24.

c) Thay x = -1, y = -3 vào biểu thức trên ta có P = -5 . (-1)3 . (-3)2 = 45.

Bài 3.

Thay x=-1; y=-2, các biểu thức có giá trị lần lượt như sau:

+ A = -(-4x+3y) = - (-4.(-1) + 3.(-2)) = - (4 - 6) = 2

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a) Mục tiêu:


- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.

b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.

c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học

d) Tổ chức thực hiện:

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ


- GV yêu cầu HS hoạt động hoàn thành bài tập 4, 5, 6, 7 (SGK -tr45+ 46).

- GV cho bài tập về nhà:

Câu 1.

Viết biểu thức số biểu thị:

Quãng đường bay được của một con chim ưng, biết vận tốc bay của nó là và thời gian bay là giờ;

Câu 2: Mạng điện thoại di động mà bác Khôi sử dụng có cước phí nhắn tin nội mạng là 200 đồng/tin nhắn, ngoại mạng là 250 đồng/tin nhắn.

a) Viết biểu thức biểu thị số tiền bác Khôi phải trả khi nhắn tin nhắn nội mạng và tin nhắn ngoại mạng.

b) Tính số tiền bác Khôi phải trả khi nhắn 33 tin nhắn nội mạng và 27 tin nhắn ngoại mạng.

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- HS suy nghĩ, trao đổi, thảo luận thực hiện nhiệm vụ.

- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.

Bước 3: Báo cáo, thảo luận

- Bài tập: đại diện HS trình bày kết quả thảo luận, các HS khác theo dõi, đưa ý kiến.

Bước 4: Kết luận, nhận định

- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.

Đáp án:

Bài 4:


a) Biểu thức biểu thị số tiền khi mua x (kg) nho đỏ Red Cardinal, y (kg) nho xanh

NH01 - 48 và t (kg) nho ba màu NH01 - 152 là:

45 000 . x + 70 000 . y + 140 000 . t (đồng).

b) Số tiền khi mua 300 kg nho đỏ Red Cardinal, 250 kg nho xanh NH01 - 48 và 100 kg nho ba màu NH01 - 152 là:

45 000 . 300 + 70 000 . 250 + 140 000 . 100 = 45 000 000 (đồng).

1705288479447.png
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn---GIÁO ÁN TOÁN 7 CÁNH DIỀU P3 Biểu thức đại số.docx
    4.8 MB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    13 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 6 violet 22 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 6 violet 23 chuyên đề toán thcs báo cáo chuyên đề môn toán thcs các chuyên đề bd hsg toán 8 các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 7 violet các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 4 các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 5 các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 6 các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 8 các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 9 các chuyên đề hsg toán 6 các chuyên đề hsg toán 7 các chuyên đề hsg toán 8 các chuyên đề hsg toán 9 các chuyên đề môn toán thcs các chuyên đề toán thcs các chuyên đề toán đại số thcs chuyên đề bất đẳng thức toán thcs chuyên đề bd hsg toán 12 chuyên đề bd hsg toán 6 chuyên đề bd hsg toán 8 chuyên đề bd hsg toán 9 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 7 pdf chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán quốc gia chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán thcs chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán thcs số học chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 10 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 11 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 4 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 6 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 6 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 7 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 7 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 8 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 8 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 9 chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 9 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg toán lớp 4 chuyên đề chia hết hsg toán 9 chuyên đề dạy học môn toán thcs chuyên đề hình học ôn thi hsg toán 9 chuyên đề hsg toán chuyên đề hsg toán 10 chuyên đề hsg toán 11 chuyên đề hsg toán 6 chuyên đề hsg toán 7 chuyên đề hsg toán 8 chuyên đề hsg toán 9 chuyên đề môn toán chuyên đề môn toán thcs chuyên đề ôn hsg toán 12 chuyên đề ôn hsg toán 7 chuyên đề ôn hsg toán 9 chuyên đề ôn thi hsg toán 11 chuyên đề ôn thi hsg toán 10 chuyên đề ôn thi hsg toán 6 chuyên đề ôn thi hsg toán 6 violet chuyên đề ôn thi hsg toán 7 chuyên đề ôn thi hsg toán 8 chuyên đề ôn thi hsg toán 9 chuyên đề thi hsg toán 10 chuyên đề thi hsg toán 9 chuyên đề toán 7 chuyên đề toán 7 thcs chuyên đề toán casio thcs chuyên đề toán học chuyên đề toán rời rạc thcs chuyên đề toán thcs chuyên đề toán thcs violet chuyên đề toán thpt download giáo án toán lớp 7 giáo án dạy môn toán lớp 7 giáo án dạy thêm môn toán lớp 7 giáo án dạy thêm toán lớp 7 giáo án dạy toán lớp 7 giáo án gia sư toán lớp 7 giáo án lớp 7 môn toán giáo án môn toán lớp 7 giáo án môn toán lớp 7 hình học giáo án môn toán lớp 7 trọn bộ giáo án powerpoint lớp 7 môn toán giáo án toán 7 giáo án toán 7 cả năm giáo án toán 7 học kì 1 giáo án toán 7 mới nhất giáo án toán 7 tập 1 giáo án toán hình lớp 7 học kì 1 giáo án toán lớp 2 tuần 7 giáo án toán lớp 3 bảng chia 7 giáo án toán lớp 3 bảng nhân 7 giáo án toán lớp 3 tuần 7 giáo án toán lớp 4 tuần 7 giáo án toán lớp 7 giáo án toán lớp 7 bài 1 giáo án toán lớp 7 bài 2 giáo án toán lớp 7 bài 9 giáo án toán lớp 7 bài tỉ lệ thức giáo án toán lớp 7 cả năm giáo án toán lớp 7 hình học giáo án toán lớp 7 học kì 1 giáo án toán lớp 7 học kì 2 giáo án toán lớp 7 tập 1 giáo án toán lớp 7 tập một giáo án toán lớp 7 theo công văn 5512 giáo án toán đại số lớp 7 cả năm giáo án toán đại số lớp 7 học kì 1 giáo án toán đại số lớp 7 học kì 2 giáo án điện tử lớp 7 môn toán giáo án điện tử lớp 7 môn toán hình giáo án điện tử toán lớp 1 số 7 một số chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 7 một số chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 8 sách các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 9 thư mục chuyên đề toán thcs đáp án sách giáo khoa toán lớp 7 đáp án sách giáo khoa toán lớp 7 tập 2 đề thi hsg toán 10 chuyên khtn
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,123
    Bài viết
    37,592
    Thành viên
    139,750
    Thành viên mới nhất
    Pham Thi Phupng Thao

    Thành viên Online

    Top