- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,427
- Điểm
- 113
tác giả
Giáo dục địa phương lớp 6 tỉnh Đồng Nai LỊCH SỬ TUẦN 23 -30 : ĐỒNG NAI TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỈ X, VÙNG ĐẤT ĐỒNG NAI TỪ THẾ KỈ I ĐẾN THẾ KỶ X được soạn dưới dạng file word gồm 21 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tuần 24- 26
Tiết 24-30
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh có thể:
- Nhận biết được một số nét cơ bản và giá trị của một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai.
- Trình bày những nét chính về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
- Nhận xét về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thuỷ.
- Trình bày những nét chính về văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
- Nhận xét về đời sống văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập.
- Năng lực lịch sử:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận biết được một số nét cơ bản và giá trị của một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu được giá trị một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai
Trình bày được tình hình kinh tế và nhận xét về đời sống của cư dân Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử.
HS trình bày được tình hình văn hóa, xã hội và nhận xét văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng đã học vào đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- GV chuẩn bị hình ảnh: Hình 1. (SGK/23), Hình 2(SGK/23), Hình 3(SGK/24), Hình 4(SGK/24), Hình 5(SGK/25), Hình 6(SGK/25), Hình 7(SGK/26), Hình 8(SGK/26), Hình 9(SGK/27), phiếu học tập, Hình ảnh, vi deo, tư liệu về văn hóa, xã hội của cư dân ở Đồng Nai thời tiền sử và sơ sử
2. Học sinh: HS mang bảng phụ
- Học sinh chuẩn bị học bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu : Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nhìn tranh đoán ý: Em hãy cho biết hình ảnh hiện vật nào dưới đây thuộc nền văn hoá Đồng Nai.
c. Sản phẩm: Hình ảnh
- Em hãy cho biết hình ảnh hiện vật nào dưới đây thuộc nền văn hoá Đồng Nai.( Hình 1,2 SGK trang 23)
Hình 1. Trống đồng Đông Sơn (Nguồn: Bảo tàng Đồng Nai)
Hình 2. Đàn đá Bình Đa (Nguồn: Bảo tàng Đồng Nai)
Thời gian: 5 phút
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- HS chuẩn bị nội dung để trả lời.
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
Bước 3 : Báo cáo sản phẩm
Bước 4 : Nhận xét, đánh giá
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
* Trên cơ sở ý kiến của hai đội giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dấu tích thời tiền sử, sơ sử trên vùng đất Đồng Nai.
a) Mục tiêu: Biết được một số nét cơ bản và giá trị của một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai.
b) Nội dung: HS quan sát H 2,3,4,5 và đọc tư liệu (SGK/24,25) để làm rõ kiến thức Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử.
- Nhiệm vụ 1: Lập bảng các giai đoạn phát triển nguyên thủy ở Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử. (Phiếu số 1)
- Nhiệm vụ 2: Theo em, việc tìm thấy nhiều di chỉ khảo cổ của người nguyên thủy trên đất Đồng Nai có ý nghĩa gì? (Phiếu số 2)
c) Sản phẩm: Phiếu học tập 1,2
Thời gian: 30 phút
Phiếu số 1:
Phiếu số 2:
- Đồng Nai là một trong những trung tâm văn hóa cổ của Việt Nam.
- Người nguyên thủy ở Đồng Nai đã xuất hiện và sinh sống từ rất sớm.
- Người nguyên thủy ở Đồng Nai từng bước cải tiến công cụ lao động để nâng cao đời sống vật chất và đời sống tinh thần của mình…
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động nhóm:
Nhiệm vụ 1: Lập bảng các giai đoạn phát triển nguyên thủy ở Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử. (Phiếu số 1)
Nhiệm vụ 2: Theo em, việc tìm thấy nhiều di chỉ khảo cổ của người nguyên thủy trên đất Đồng Nai có ý nghĩa gì? (Phiếu số 2)
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và phản biện.
- GV tổ chức báo cáo kết quả, trao đổi.
Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
Hoạt động 2: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
a. Đời sống vật chất
a) Mục tiêu:
- Trình bày những nét chính về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
- Nhận xét về đời sống của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
b) Nội dung: HS quan sát tranh ảnh, video, tư liệu (quá trình làm gốm, chế tác đá, luyện kim, trồng lúa, chăn nuôi…), nội dung SGK trang 25,26,27 để hiểu về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
Phiếu số 1:
Phiếu số 2:
c) Sản phẩm: Nội dung học sinh chuẩn bị để trình bày trên phiếu học tập.
Thời gian: 30 phút
Phiếu số 1:
Phiếu số 2:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hoạt động nhóm: Giáo viên đã giao nhiệm vụ ở tiết trước, trong tiết này các nhóm HS xem tranh ảnh, video, tư liệu về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy, chọn ra thông tin điền vào phiếu học tập 1, 2.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và phản biện.
- GV tổ chức báo cáo kết quả, trao đổi.
Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
b. Đời sống tinh thần
a) Mục tiêu:
- Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
- Nhận xét về đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
b) Nội dung:
- HS quan sát Hình 9 (SGK/25) để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
- Link video:
Phiếu số 1:
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
Phiếu số 1:
Phiếu số 2:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu các hình ảnh, tư liệu …HS quan sát
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và phản biện.
Bước 4. GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chuẩn hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát lên màn hình, trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Câu 1: Những hiện vật nào sau đây thuộc đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Đồng Nai?
A. Trống đồng, rìu đá, đàn đá, bình gốm.
B. Bình gốm, dao đá, vòng đeo tay, tranh vẽ.
C. Rìu đá, đàn đá, lưỡi cày đồng, vỏ sò.
D. Đàn đá, vòng đeo tay, vỏ sò, tranh vẽ.
Câu 2: Theo em, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội nguyên thủy ở Đồng Nai?
A. Do một số người chăm chỉ làm việc.
B. Do sản xuất phát triển, của cải làm ra ngày càng nhiều.
C. Do cư dân định cư lâu dài một nơi.
D. Do công cụ lao động được cải tiến.
Câu 3: Kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí (nhất là đồ sắt) là:
A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 4: Hãy cho biết các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai.
c) Sản phẩm: Đáp án trả lời trên phiếu học tập của HS
Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: 1 Đ 2 Đ 3 S 4 S
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu 4 câu hỏi lên màn chiếu. Quy định thời gian mỗi câu hỏi là 10 giây.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập theo nhóm
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động: HS các nhóm chấm chéo đáp án.
Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chiếu đáp án đúng và nhận xét, đánh giá phần luyện tập của HS.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ di sản và phát huy các giá trị văn hóa ở Đồng Nai qua việc tham quan viện bảo tàng Đồng Nai để phục vụ vào việc học tập, cuộc sống.
b) Nội dung: GV giao việc cho HS và HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c) Sản phẩm: hình ảnh hiện vật trong video và lời thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi
Câu hỏi: Bảo tàng Đồng Nai là nơi lưu giữ rất nhiều hiện vật lịch sử có giá trị thời nguyên thủy. Nếu được đến tham quan, em hãy làm một video thuyết trình cho mọi người hiểu về giá trị của những hiện vật này và nêu bản thân em phải làm gì để giữ gìn, phát huy di sản văn hóa tỉnh nhà.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu của GV trong thời gian quy định.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS vào tiết học sau.
Tuần 27 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đồng Nai.
Kiến thức
- Xác định được vị trí địa lí tỉnh Đồng Nai;
- Nêu được một số đặc điểm địa hình tỉnh Đồng Nai.
- Trình bày được khái quát đặc điểm khí hậu Đồng Nai;
- Nêu được đặc điểm thủy văn tỉnh Đồng Nai;
- Xác định được các nhóm đất chính
- Hiểu được tầm quan trọng của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Kỹ năng
- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống.
- khai thác tài liệu văn bản, biết tìm kiếm tài liệu địa lí để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, nhận xét, đánh giá, hiện tượng lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức: Trắc nghiệm (40%), Tự luận (60%)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau (mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 1. Đồng Nai có bao nhiêu huyện và thành phố?
A. 2 thành phố, 9 huyện. B. 1 thành phố, 10 huyện.
C. 3 thành phố, 2 huyện. D. 4 thành phố, 7 huyện.
Câu 2. Khó khăn lớn nhất ở tỉnh Đồng Nai về điều kiện tự nhiên là:
A. Thường có bão, lũ. B. Hiện tượng sa mạc hóa.
C. Xâm nhập mặn. D. Thiếu nước vào mùa khô.
Câu 3. Mùa mưa ở tỉnh Đồng Nai diễn ra chủ yếu từ tháng:
A. Tháng 4 đến tháng 9. B. Tháng 5 đến tháng 9.
C. Tháng 5 đến tháng 11. D. Tháng 6 đến tháng 10.
Câu 4. Đồng Nai có những dạng địa hình
A. trũng, núi cao, đồng bằng. B. núi cao, trung du, đồng bằng.
C. núi thấp, lượn sóng, trũng. D. núi thấp, lượn sóng, đồng bằng.
Câu 5. Vì sao Đồng Nai được đánh giá là tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi?
A. Giáp với biển Đông và có cảng.
B. Có nhiều tuyến đường quan trọng đi qua.
C. Giáp với Lào và Campuchia thuận tiện giao thông.
D. Có hải cảng nước sâu và gần sân bay quốc tế.
Câu 6. Nhóm đất đen, đất đỏ phân bố ở Xuân Lộc, Thống Nhất…thích hợp trồng cây gì?
A. Cây ngắn ngày. B. Cây công nghiệp.
C. Cây ăn trái. D. Cây lúa, rau quả.
Câu 7. Sông ngòi ở Đồng Nai có chế độ nước như thế nào trong năm?
A. Nhiều nước quanh năm
B. Chế độ nước thất thường
C. Một mùa nhiều nước và một mùa cạn.
D. Ít nước quanh năm.
Câu 8. Đặc điểm chính của khí hậu Đồng Nai là kiểu khí hậu gì?
A. Nhiệt đới cận xích đạo. B. Nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
C. Nhiệt đới. D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 9. Ở Đồng Nai có vườn quốc gia nào?
A. Vườn quốc gia Cúc Phương B. Vườn quốc gia Bến En
C. Vườn quốc gia Cát Tiên D. Vườn quốc gia Côn Đảo
Câu 10. Hồ thủy điện lớn nhất của tỉnh Đồng Nai là hồ nào?
A. Hồ Trị An. B. Hồ Sông Mây.
C. Hồ Sông Ray. D. Hồ Bửu Long.
Câu 11. Hệ thống sông ngòi của tỉnh Đồng Nai có vai trò quan trọng như thế nào?
A. Tạo ra điện để xuất khẩu cho nước láng giềng.
B. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
C. Phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
D. Dùng để phát triển cho ngành xây dựng.
Câu 12. Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế nào của Việt Nam?
A. Vùng đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng Tây Nguyên.
B. Vùng đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Đông Nam Bộ.
Câu 13. Tại sao cần phải bảo tồn hệ động thực vật phong phú ở Đồng Nai?
A. Để đảm bảo hệ sinh thái, phát triển du lịch.
B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật, mang lại giá trị kinh tế.
C. Để bảo vệ môi trường sống của con người.
D. Cho nhiều khách du lịch đến tham quan.
Câu 14. Một trong những cảnh quan đặc trưng của tỉnh Đồng Nai là rừng ngập mặn được phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Vườn quốc gia Cát Tiên.
B. Huyện Định Quán.
C. Nhơn Trạch- Long Thành.
A. Thành phố Biên Hòa.
Câu 15. Hiện nay, các khu vực có hệ động thực vật được bảo tồn là
A. Vườn quốc gia Cát Tiên, chiến khu Đ và rừng Giá Tỵ.
B. Thác Giang Điền và khu Bảo tồn thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai.
C. Khu Bảo tồn thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai và rừng Giá Tỵ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Tuần 24- 26
Tiết 24-30
TÊN CHỦ ĐỀ: ĐỒNG NAI TỪ THỜI NGUYÊN THỦY ĐẾN THẾ KỈ X
Thời gian thực hiện: (6 tiết)
Bài 1: ĐỒNG NAI TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X
Thời gian thực hiện: (6 tiết)
Bài 1: ĐỒNG NAI TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN TRƯỚC THẾ KỈ X
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh có thể:
- Nhận biết được một số nét cơ bản và giá trị của một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai.
- Trình bày những nét chính về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
- Nhận xét về đời sống vật chất và đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thuỷ.
- Trình bày những nét chính về văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
- Nhận xét về đời sống văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
2. Năng lực:
- Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và trong cuộc sống. Biết thực hiện kiên trì kế hoạch học tập.
- Năng lực lịch sử:
+ Năng lực tìm hiểu lịch sử: Nhận biết được một số nét cơ bản và giá trị của một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai.
+ Nhận thức và tư duy lịch sử: Hiểu được giá trị một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai
Trình bày được tình hình kinh tế và nhận xét về đời sống của cư dân Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử.
HS trình bày được tình hình văn hóa, xã hội và nhận xét văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng đã học vào đời sống hằng ngày.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- GV chuẩn bị hình ảnh: Hình 1. (SGK/23), Hình 2(SGK/23), Hình 3(SGK/24), Hình 4(SGK/24), Hình 5(SGK/25), Hình 6(SGK/25), Hình 7(SGK/26), Hình 8(SGK/26), Hình 9(SGK/27), phiếu học tập, Hình ảnh, vi deo, tư liệu về văn hóa, xã hội của cư dân ở Đồng Nai thời tiền sử và sơ sử
2. Học sinh: HS mang bảng phụ
- Học sinh chuẩn bị học bài mới theo sự hướng dẫn của giáo viên.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Giúp HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu : Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử.
b. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi nhìn tranh đoán ý: Em hãy cho biết hình ảnh hiện vật nào dưới đây thuộc nền văn hoá Đồng Nai.
c. Sản phẩm: Hình ảnh
- Em hãy cho biết hình ảnh hiện vật nào dưới đây thuộc nền văn hoá Đồng Nai.( Hình 1,2 SGK trang 23)
Hình 1. Trống đồng Đông Sơn (Nguồn: Bảo tàng Đồng Nai)
Hình 2. Đàn đá Bình Đa (Nguồn: Bảo tàng Đồng Nai)
Thời gian: 5 phút
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1 : Chuyển giao nhiệm vụ
- HS chuẩn bị nội dung để trả lời.
Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ.
- Học sinh trả lời theo ý của mình.
Bước 3 : Báo cáo sản phẩm
Bước 4 : Nhận xét, đánh giá
- Các học sinh khác nhận xét, bổ sung
* Trên cơ sở ý kiến của hai đội giáo viên dẫn dắt vào bài mới.
2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Dấu tích thời tiền sử, sơ sử trên vùng đất Đồng Nai.
a) Mục tiêu: Biết được một số nét cơ bản và giá trị của một số di tích khảo cổ học thời tiền sử, sơ sử trên địa bàn Đồng Nai.
b) Nội dung: HS quan sát H 2,3,4,5 và đọc tư liệu (SGK/24,25) để làm rõ kiến thức Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử.
- Nhiệm vụ 1: Lập bảng các giai đoạn phát triển nguyên thủy ở Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử. (Phiếu số 1)
- Nhiệm vụ 2: Theo em, việc tìm thấy nhiều di chỉ khảo cổ của người nguyên thủy trên đất Đồng Nai có ý nghĩa gì? (Phiếu số 2)
c) Sản phẩm: Phiếu học tập 1,2
Thời gian: 30 phút
Phiếu số 1:
Thời kì Đặc điểm | Thời kì đồ đá cũ | Thời kì kim khí |
Thời gian | 70 - 60 vạn năm | Hơn 4000 năm trước |
Địa điểm | Hàng Gòn, Dầu Giây, Núi Đất, Bình Lộc, Dốc Mơ… | Gò Me, Suối Linh, Suối Chồn, Cái Lăng, Cái Vạn, Đồi Mít… |
Công cụ | Đá | Đá được chế tác, gốm, đồng, sắt |
Con người | Người tối cổ | Người tinh khôn |
Địa bàn cư trú | Gò đồi đất đỏ Bazan | Các tiểu vùng sinh thái khác nhau, về sau tập trung đông ở một nơi và sống bằng nông nghiệp. |
Phiếu số 2:
- Đồng Nai là một trong những trung tâm văn hóa cổ của Việt Nam.
- Người nguyên thủy ở Đồng Nai đã xuất hiện và sinh sống từ rất sớm.
- Người nguyên thủy ở Đồng Nai từng bước cải tiến công cụ lao động để nâng cao đời sống vật chất và đời sống tinh thần của mình…
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
Hoạt động nhóm:
Nhiệm vụ 1: Lập bảng các giai đoạn phát triển nguyên thủy ở Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử. (Phiếu số 1)
Thời kì Đặc điểm | Thời kì đồ đá cũ | Thời kì kim khí |
Thời gian | ||
Địa điểm | ||
Công cụ | ||
Con người | ||
Địa bàn cư trú |
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và phản biện.
- GV tổ chức báo cáo kết quả, trao đổi.
Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
|
Hoạt động 2: Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
a. Đời sống vật chất
a) Mục tiêu:
- Trình bày những nét chính về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
- Nhận xét về đời sống của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
b) Nội dung: HS quan sát tranh ảnh, video, tư liệu (quá trình làm gốm, chế tác đá, luyện kim, trồng lúa, chăn nuôi…), nội dung SGK trang 25,26,27 để hiểu về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
Phiếu số 1:
1. Trình bày những nét chính về nông nghiệp, của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
Phiếu số 2:
1. Trình bày những nét chính về thủ công nghiệp của cư dân Đồng Nai thời tiền nguyên thủy. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Nhận xét về đời sống của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
c) Sản phẩm: Nội dung học sinh chuẩn bị để trình bày trên phiếu học tập.
Thời gian: 30 phút
Phiếu số 1:
1. Trình bày những nét chính về nông nghiệp, của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy. + Sáng tạo ra những công cụ lao động có hiệu suất cao. + Cư dân ở vùng Cầu Sắt – Suối Linh đã bắt đâù trồng lúa ( Lúa trồng trên cạn) + Trồng được nhiều cây ăn quả, cây lấy củ, chăn nuôi nhiều loại động vật. |
1.Trình bày những nét chính về thủ công nghiệp của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy - Thủ công nghiệp: + Nghề chế tác đá, chế tác ra nhiều loại công cụ lao động, vật dụng vũ khí, trang sức.. + Nghề làm gốm: chế tác đồ gốm như các loại nồi bát, đãi, chì lưới… + Ngoài ra còn có các công cụ bằng gỗ , xương sừng, mai rùa… + Nửa sau thiên niên kỉ II TCN nghề chế tác kim loại đồng thau đã hình thành và phát triển 2. Nhận xét về đời sống của cư dân Đồng Nai thời tiền sử, sơ sử? Đời sống của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy được cải thiện và nâng cao. |
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Hoạt động nhóm: Giáo viên đã giao nhiệm vụ ở tiết trước, trong tiết này các nhóm HS xem tranh ảnh, video, tư liệu về đời sống kinh tế của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy, chọn ra thông tin điền vào phiếu học tập 1, 2.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và phản biện.
- GV tổ chức báo cáo kết quả, trao đổi.
Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh
- Nông nghiệp: + Sáng tạo ra những công cụ lao động có hiệu suất cao. + Cư dân ở vùng Cầu Sắt – Suối Linh đã bắt đâù trồng lúa ( Lúa trồng trên cạn) + Trồng được nhiều cây ăn quả, cây lấy củ, chăn nuôi nhiều loại động vật. - Thủ công nghiệp: . + Nghề chế tác đá, chế tác ra nhiều loại công cụ lao động, vật dụng vũ khí, trang sức.. + Nghề làm gốm: chế tác đồ gốm như các loại nồi bát, đãi, chì lưới… + Ngoài ra còn có các công cụ bằng gỗ , xương sừng, mai rùa… + Nửa sau thiên niên kỉ II TCN nghề chế tác kim loại đồng thau đã hình thành và phát triển => Đời sống cư dân của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy được cải thiện, nâng cao. |
a) Mục tiêu:
- Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy
- Nhận xét về đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy.
b) Nội dung:
- HS quan sát Hình 9 (SGK/25) để trả lời câu hỏi trong phiếu học tập.
- Link video:
Phiếu số 1:
1. Trình bày những nét chính về đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… 2. Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của họ ? ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… |
c) Sản phẩm: Phiếu học tập
Phiếu số 1:
1. Trình bày những nét chính về về đời sống tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy. + Họ làm ra được những di vật như đàn đá, thẻ đeo bằng đá cuội, tượng lớn… + Xuất hiện di tích mộ táng phổ biến là « mộ chum » + Nhiều đồ tùy táng có giá trị như trang sức đá ngọc, mã não, đồ gốm… 2. Em có nhận xét gì về đời sống tinh thần của họ? - Văn hóa Đồng Nai thời nguyên thủy tiêu biểu cho văn hóa Nam Bộ có bản sắc riêng và sức sống mãnh liệt. |
Phiếu số 2:
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu các hình ảnh, tư liệu …HS quan sát
- GV phát phiếu học tập cho từng nhóm.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập.
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động và phản biện.
Bước 4. GV đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chuẩn hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
2. Đời sống vật chất và tinh thần của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy a. Đời sống vật chất - Nông nghiệp: + Sáng tạo ra những công cụ lao động có hiệu suất cao. + Cư dân ở vùng Cầu Sắt – Suối Linh đã bắt đâù trồng lúa ( Lúa trồng trên cạn) + Trồng được nhiều cây ăn quả, cây lấy củ, chăn nuôi nhiều loại động vật. - Thủ công nghiệp: . + Nghề chế tác đá, chế tác ra nhiều loại công cụ lao động, vật dụng vũ khí, trang sức.. + Nghề làm gốm: chế tác đồ gốm như các loại nồi bát, đãi, chì lưới… + Ngoài ra còn có các công cụ bằng gỗ , xương sừng, mai rùa… + Nửa sau thiên niên kỉ II TCN nghề chế tác kim loại đồng thau đã hình thành và phát triển => Đời sống cư dân của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy được cải thiện, nâng cao. b. Đời sống tinh thần + Họ làm ra được những di vật như đàn đá, thẻ đeo bằng đá cuội, tượng lớn… + Xuất hiện di tích mộ táng phổ biến là « mộ chum » + Nhiều đồ tùy táng có giá trị như trang sức đá ngọc, mã não, đồ gốm… - Văn hóa Đồng Nai thời nguyên thủy tiêu biểu cho văn hóa Nam Bộ có bản sắc riêng và sức sống mãnh liệt. |
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Củng cố, khắc sâu kiến thức mới mà HS đã được lĩnh hội ở hoạt động hình thành kiến thức.
b) Nội dung: HS quan sát lên màn hình, trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu của GV.
Câu 1: Những hiện vật nào sau đây thuộc đời sống tinh thần của người nguyên thủy ở Đồng Nai?
A. Trống đồng, rìu đá, đàn đá, bình gốm.
B. Bình gốm, dao đá, vòng đeo tay, tranh vẽ.
C. Rìu đá, đàn đá, lưỡi cày đồng, vỏ sò.
D. Đàn đá, vòng đeo tay, vỏ sò, tranh vẽ.
Câu 2: Theo em, đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội nguyên thủy ở Đồng Nai?
A. Do một số người chăm chỉ làm việc.
B. Do sản xuất phát triển, của cải làm ra ngày càng nhiều.
C. Do cư dân định cư lâu dài một nơi.
D. Do công cụ lao động được cải tiến.
Câu 3: Kết quả lớn nhất của việc sử dụng công cụ bằng kim khí (nhất là đồ sắt) là:
A. Khai khẩn được đất bỏ hoang.
B. Đưa năng suất lao động tăng lên.
C. Sản xuất đủ nuôi sống cộng đồng.
D. Sản phẩm làm ra không chỉ nuôi sống con người mà còn dư thừa.
Câu 4: Hãy cho biết các nhận định dưới đây là Đúng hay Sai.
Nhận định | Đúng/ Sai |
1. Người nguyên thủy ở Đồng Nai không chỉ biết lao động mà còn biết sáng tạo để làm phong phú đời sống tinh thần. | |
2. Văn hóa Đồng Nai thời nguyên thủy tiêu biểu cho văn hóa Nam Bộ có bản sắc riêng và sức sống mãnh liệt. | |
3. Người nguyên thủy ở Đồng Nai thời đại kim khí sống chủ yếu dựa vào săn bắt và hái lượm. | |
4. Đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội của cư dân Đồng Nai thời nguyên thủy ngày được cải thiện và nâng cao là nhờ vào sự phát triển của các công cụ đá. |
Câu 1: D Câu 2: B Câu 3: D Câu 4: 1 Đ 2 Đ 3 S 4 S
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu 4 câu hỏi lên màn chiếu. Quy định thời gian mỗi câu hỏi là 10 giây.
Bước 2. Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập trên phiếu học tập theo nhóm
Bước 3. Học sinh báo cáo kết quả hoạt động: HS các nhóm chấm chéo đáp án.
Bước 4. Giáo viên đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV chiếu đáp án đúng và nhận xét, đánh giá phần luyện tập của HS.
4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: HS có ý thức bảo vệ di sản và phát huy các giá trị văn hóa ở Đồng Nai qua việc tham quan viện bảo tàng Đồng Nai để phục vụ vào việc học tập, cuộc sống.
b) Nội dung: GV giao việc cho HS và HS hoàn thành bài tập ở nhà.
c) Sản phẩm: hình ảnh hiện vật trong video và lời thuyết trình.
d) Tổ chức thực hiện:
- GV đưa ra câu hỏi
Câu hỏi: Bảo tàng Đồng Nai là nơi lưu giữ rất nhiều hiện vật lịch sử có giá trị thời nguyên thủy. Nếu được đến tham quan, em hãy làm một video thuyết trình cho mọi người hiểu về giá trị của những hiện vật này và nêu bản thân em phải làm gì để giữ gìn, phát huy di sản văn hóa tỉnh nhà.
- HS chuẩn bị theo yêu cầu của GV trong thời gian quy định.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS vào tiết học sau.
Tuần 27 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
THỜI GIAN: 45 PHÚT
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA:
Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức về: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đồng Nai.
Kiến thức
- Xác định được vị trí địa lí tỉnh Đồng Nai;
- Nêu được một số đặc điểm địa hình tỉnh Đồng Nai.
- Trình bày được khái quát đặc điểm khí hậu Đồng Nai;
- Nêu được đặc điểm thủy văn tỉnh Đồng Nai;
- Xác định được các nhóm đất chính
- Hiểu được tầm quan trọng của một số loại khoáng sản trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Kỹ năng
- Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập và cuộc sống.
- khai thác tài liệu văn bản, biết tìm kiếm tài liệu địa lí để thực hiện nhiệm vụ được giao.
3. Tư tưởng
Bồi dưỡng ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, sáng tạo.
- Năng lực chuyên biệt: Xác định mối quan hệ giữa các sự kiện, nhận xét, đánh giá, hiện tượng lịch sử.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
Hình thức: Trắc nghiệm (40%), Tự luận (60%)
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
Tên chủ đề | Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Tổng | ||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Đồng Nai. | - Biết được các loại địa hình, đất đai, huyện thành phố, sông ngòi, khoáng sản… - Vị trí địa lý của ĐN và ý nghĩa của vị trí. | - Giải thích tầm quan trọng của tỉnh Đồng Nai. - Hiểu khí hậu ĐN - Hướng chảy của sông ngòi. - Giải thích về việc cần bảo tồn động thực vật. | . - Vai trò của sông ngòi. - Nhận xét được điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên tỉnh Đồng Nai . - Ứng dụng được giá trị của cảnh quan thiên nhiên đối với cuộc sống của con người. | |||||
Số câu Số điểm Tỉ lệ | 6 câu 3.0 đ 30% | 1 câu 10%1.0 đ | TN: 6 câu 3.0 30% | 4 câu 2.0đ 2.0% | 1 câu 1.0đ 10% | 18 câu TN: 16 TL: 02 | ||
Tổng số câu TS điểm Tỉ lệ % | 07 câu TN: 6 (3đ) TL: 1 (1đ) 4 đ 40% | 06 câu TN: 6 (3.0đ) 3 đ 30% | 05 câu TN: 4 (2.0đ) TL: 1 (1.0đ) 3 đ 30% | 18 câu TN: 16 TL: 2 10 đ 100 % | ||||
IV. ĐỀ KIỂM TRA:
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau (mỗi ý đúng đạt 0,5 điểm)
Câu 1. Đồng Nai có bao nhiêu huyện và thành phố?
A. 2 thành phố, 9 huyện. B. 1 thành phố, 10 huyện.
C. 3 thành phố, 2 huyện. D. 4 thành phố, 7 huyện.
Câu 2. Khó khăn lớn nhất ở tỉnh Đồng Nai về điều kiện tự nhiên là:
A. Thường có bão, lũ. B. Hiện tượng sa mạc hóa.
C. Xâm nhập mặn. D. Thiếu nước vào mùa khô.
Câu 3. Mùa mưa ở tỉnh Đồng Nai diễn ra chủ yếu từ tháng:
A. Tháng 4 đến tháng 9. B. Tháng 5 đến tháng 9.
C. Tháng 5 đến tháng 11. D. Tháng 6 đến tháng 10.
Câu 4. Đồng Nai có những dạng địa hình
A. trũng, núi cao, đồng bằng. B. núi cao, trung du, đồng bằng.
C. núi thấp, lượn sóng, trũng. D. núi thấp, lượn sóng, đồng bằng.
Câu 5. Vì sao Đồng Nai được đánh giá là tỉnh có vị trí địa lý thuận lợi?
A. Giáp với biển Đông và có cảng.
B. Có nhiều tuyến đường quan trọng đi qua.
C. Giáp với Lào và Campuchia thuận tiện giao thông.
D. Có hải cảng nước sâu và gần sân bay quốc tế.
Câu 6. Nhóm đất đen, đất đỏ phân bố ở Xuân Lộc, Thống Nhất…thích hợp trồng cây gì?
A. Cây ngắn ngày. B. Cây công nghiệp.
C. Cây ăn trái. D. Cây lúa, rau quả.
Câu 7. Sông ngòi ở Đồng Nai có chế độ nước như thế nào trong năm?
A. Nhiều nước quanh năm
B. Chế độ nước thất thường
C. Một mùa nhiều nước và một mùa cạn.
D. Ít nước quanh năm.
Câu 8. Đặc điểm chính của khí hậu Đồng Nai là kiểu khí hậu gì?
A. Nhiệt đới cận xích đạo. B. Nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
C. Nhiệt đới. D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 9. Ở Đồng Nai có vườn quốc gia nào?
A. Vườn quốc gia Cúc Phương B. Vườn quốc gia Bến En
C. Vườn quốc gia Cát Tiên D. Vườn quốc gia Côn Đảo
Câu 10. Hồ thủy điện lớn nhất của tỉnh Đồng Nai là hồ nào?
A. Hồ Trị An. B. Hồ Sông Mây.
C. Hồ Sông Ray. D. Hồ Bửu Long.
Câu 11. Hệ thống sông ngòi của tỉnh Đồng Nai có vai trò quan trọng như thế nào?
A. Tạo ra điện để xuất khẩu cho nước láng giềng.
B. Cung cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
C. Phục vụ cho trồng trọt và chăn nuôi.
D. Dùng để phát triển cho ngành xây dựng.
Câu 12. Tỉnh Đồng Nai nằm trong vùng kinh tế nào của Việt Nam?
A. Vùng đồng bằng sông Cửu Long. C. Vùng Tây Nguyên.
B. Vùng đồng bằng sông Hồng. D. Vùng Đông Nam Bộ.
Câu 13. Tại sao cần phải bảo tồn hệ động thực vật phong phú ở Đồng Nai?
A. Để đảm bảo hệ sinh thái, phát triển du lịch.
B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật, mang lại giá trị kinh tế.
C. Để bảo vệ môi trường sống của con người.
D. Cho nhiều khách du lịch đến tham quan.
Câu 14. Một trong những cảnh quan đặc trưng của tỉnh Đồng Nai là rừng ngập mặn được phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Vườn quốc gia Cát Tiên.
B. Huyện Định Quán.
C. Nhơn Trạch- Long Thành.
A. Thành phố Biên Hòa.
Câu 15. Hiện nay, các khu vực có hệ động thực vật được bảo tồn là
A. Vườn quốc gia Cát Tiên, chiến khu Đ và rừng Giá Tỵ.
B. Thác Giang Điền và khu Bảo tồn thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai.
C. Khu Bảo tồn thiên nhiên – văn hoá Đồng Nai và rừng Giá Tỵ
THẦY CÔ TẢI NHÉ!