- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2024-2025 được soạn dưới dạng file word gồm 74 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UBND THÀNH PHỐ VINH TRƯỜNG THCS ….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vinh, ngày 5 tháng 8 năm 2024 |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9
NĂM HỌC 2024-2025
(Kèm theo Quyết định số .../... ngày .../ /2024 của Hiệu trưởng trường THCS ......)
NĂM HỌC 2024-2025
Cả năm: 35 tuần - 140 Tiết |
Học kì I: 18 tuần x 4 tiết/ tuần = 72 tiết |
Học kì II: 17 tuần x 4 tiết/ tuần = 68 tiết |
(Kèm theo Quyết định số .../... ngày .../ /2024 của Hiệu trưởng trường THCS ......)
TT | Chủ đề (1) | Tiết PPCT (2) | Bài học (3) | Yêu cầu cần đạt (4) | Thiết bị DH (5) | Hình thức tổ chức dạy học/hình thức KTĐG (6) | Ghi chú (7) |
1 | MỞ ĐẦU | 1,2,3 | Bài 1. Nhận biết một số dụng cụ hóa chất. Thuyết trình một vấn đề khoa học | 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Năng lực tự lực tự chủ và tự học: + Tích cực thảo luận để thực hiện nhiệm vụ của nhóm trong hoạt động tìm hiểu về một số dụng cụ và cách sử dụng. + Chủ động nêu ý kiến thảo luận để đề xuất dụng cụ, hoá chất sử dụng và quy trình thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của axit hoặc base. + Chủ động tìm hiểu kiến thức về các dụng cụ sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 9 trong SGK. - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Hỗ trợ các thành viên trong nhóm thực hiện thí nghiệm chứng minh tính chất hoá học chung của axit hoặc base. 1.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức KHTN: + Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong dạy học môn Khoa học tự nhiên 9. + Trình bày được các bước viết và trình bày báo cáo. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: làm được bài thuyết trình một vấn đề khoa học. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu về cách sử dụng các dụng cụ thí nghiệm và chia sẻ các nội dung tìm hiểu được với các thành viên trong nhóm. | - Các hình ảnh: (1) một số dụng cụ thí nghiệm như ống thí nghiệm, lọ đựng hoá chất,... (2) không gian phòng thí nghiệm, (3) biển cảnh báo an toàn trong phòng thí nghiệm. - Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: 2 ống nghiệm hoặc cốc thuỷ tinh, giấy pH hoặc bộ que thử pH, 1 bình xịt nước, 1 ống pipet, 1 ống chia, dụng cụ trộn và đựng dung dịch, acid axetic hoặc acid clohidric loãng, dung dịch nước xút (NaOH) hoặc dung dịch ammoniac NH3 | - Dạy học trên lớp - Kiểm tra đánh giá qua hoạt động nhóm | |
2 | NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC | 4,5 | Bài 2. Động năng, Thế năng | 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Năng lực tự lực tự chủ và tự học: Chủ động nêu ý kiến cá nhân trong hoạt động thảo luận về sự thay đổi tốc độ và năng lượng của vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hỗ trợ các thành viên trong nhóm tiến hành thí nghiệm tìm hiểu động năng 1.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức KHTN: + Viết được biểu thức tính động năng của vật. + Viết được biểu thức tính thế năng của vật ở gần mặt đất. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Áp dụng được biểu thức tính động năng và thế năng của vật để tính được động năng, thế năng của một vật 2. Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu nội dung bài học | - Dụng cụ thí nghiệm dành cho mỗi nhóm HS: 1 máng trượt (gồm 1 máng nghiêng, dài khoảng 30 cm, ghép với 1 máng ngang dài khoảng 20–30 cm); 1 quả bóng bi–a; 1 quả bóng golf; 1 miếng gỗ nhỏ hình hộp chữ nhật có khối lượng khoảng 50g. - 1 con lắc đơn (vật nặng hình cầu có khối lượng 50 g, dây dài 40 cm | - Dạy học trên lớp - Kiểm tra đánh giá qua kết quả hoạt động nhóm, thuyết trình. | |
3 | NĂNG LƯỢNG CƠ HỌC | 6 | Bài 3. Cơ năng | 1. Năng lực 1.1. Năng lực chung - Năng lực tự lực tự chủ và tự học: Chủ động trao đổi ý kiến cá nhân với bạn trong hoạt động thảo luận về sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng của các vật - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Hỗ trợ thành viên trong nhóm thực hiện thí nghiệm tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng 1.2. Năng lực khoa học tự nhiên - Năng lực nhận thức KHTN: + Nêu được cơ năng là tổng động năng và thế năng của vật. + Mô tả được sự chuyển hoá giữa động năng và thế năng của vật trong một số trường hợp đơn giản. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: + Áp dụng được công thức tính cơ năng để tính thế năng, động năng, tốc độ chuyển động của vật tại một thời điểm trong quá trình chuyển động. + Vận dụng khái niệm cơ năng phân tích được sự chuyển hoá năng lượng trong một số trường hợp đơn giản. 2. Phẩm chất Trách nhiệm: Có trách nhiệm trong việc tìm hiểu bài học | - 03 quả bóng tennis (có thể thay thế bằng quả chanh/cam nhỏ) - Dụng cụ thí nghiệm cho mỗi nhóm HS: con lắc đơn (gồm vật nặng và sợi dây không dãn), giá thí nghiệm | - Dạy học trên lớp - Kiểm tra đánh giá qua kết quả hoạt động nhóm, thuyết trình. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!