Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
MÔN TIẾNG ANH

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
84,405
Điểm
113
tác giả
LÝ THUYẾT Chuyên đề ôn thi vào lớp 6 môn tiếng anh được soạn dưới dạng file word gồm 25 trang. Các bạn xem và tải chuyên đề ôn thi vào lớp 6 môn tiếng anh về ở dưới.
LÝ THUYẾT

CHUYÊN ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 6



STTCÁC CHUYÊN ĐỀ
1Articles (A, an, the)
2Single & Plurals Nouns
3Pronouns
4To be
5This/ that/ these/ those
6There is/ there are
7Possessive
8The imperative
9Have got/ has got
10Preposition of place, time.
11Question words
12How much – How many
13Verbs of liking (Like/ Love/ Hate/ want )
14Modal verbs
15Tenses
16Expression of quantity
17Tag question
18Too/ so – Either/ Neither
19Too…to/ enough…to/ so…that/ such…that
20Adjective, Adverbs, Comparision.


1. ARTICLES :

a. THE:
dùng khi danh từ chỉ đối tượng được cả người nói lẫn người nghe biết rõ đối tượng nào đó: đối tượng đó là ai, cái gì.

Khi vật thể hay nhóm vật thể là duy nhất hoặc được xem là duy nhấtEG: The Earth
Trước một danh từ nếu danh từ này vừa được để cập trước đóEG: I see a cat. The cat is chasing a mouse.
TRước một danh từ nếu danh từ này được xác bằng 1 cụm từ hoặc 1 mệnh đềEG: The girl whom I met yesterday is kind.
Đặt trước một danh từ chỉ một đồ vật riêng biệt mà người nói và người nghe đều hiểuEG: Please pass the jar of honey.
My brother is cooking in the kitchen .
Trước so sánh nhất (đứng trước first, second, only..) khi các từ này được dùng như tính từ hoặc đại từ.EG:
She is the best person in the world.
The + danh từ số ít: tượng trưng cho một nhóm thú vật hoặc đồ vậtEG: The dolphin is in danger of extinction.
The đứng trước một tính từ để chỉ một nhóm người nhất địnhEG: The rich, the Kinh
The được dùng trước những danh từ riêng chỉ biển, sông, quần đảo, dãy núi, tên gọi số nhiều của các nước, sa mạc, miềnEG: The United States.
The + of + danh từEG: The North of Vietnam ( Northern Vietnam)
The + họ (ở dạng số nhiều) có nghĩa là Gia đìnhEG: The Browns
Dùng “the” nếu ta nhắc đến một địa điểm nào đó nhưng không được sử dụng với đúng chức năng.EG: They went to the school to see their children.
b. A, an

“a” đứng trước một phụ âm hoặc một nguyên âm có âm là phụ âmEG: a pen.
note : a university, a one-legged man chân, a European
“an” đứng trước một nguyên âm hoặc một âm câmEG: an apple , an ant
note : an hour
“an” cũng đứng trước các mẫu tự đặc biệt đọc như một nguyên âmEG: an X-ray
2. SINGULAR & PLURAL NOUNS.
1721363819307.png


THẦY CÔ TẢI NHÉ!
 

DOWNLOAD FILE

  • yopo.vn---CHUYEN DE LUYEN THI ANH VAO 6.docx
    135.7 KB · Lượt xem: 0
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    giải tài liệu bổ trợ tiếng anh lớp 5 giáo trình tiếng anh lớp 5 giáo trình tiếng anh lớp 5 mới sách tài liệu bổ trợ tiếng anh lớp 5 tài liệu bổ trợ tiếng anh lớp 5 tài liệu bổ trợ tiếng anh lớp 5 tập 1 tài liệu bổ trợ tiếng anh lớp 5 victoria tài liệu dạy thêm tiếng anh lớp 5 tài liệu dạy tiếng anh lớp 5 tài liệu học tiếng anh lớp 5 tài liệu luyện nghe tiếng anh lớp 5 tài liệu ôn tập tiếng anh lớp 5 tài liệu ôn thi tiếng anh lớp 5 tài liệu tiếng anh cho học sinh lớp 5 tài liệu tiếng anh lớp 5 tài liệu tiếng anh lớp 5 lên 6 tài liệu toán lớp 5 kì 2 tài liệu toán tiếng anh lớp 5 tài liệu điện tử tiếng anh lớp 5 tải sách tiếng anh lớp 5 family and friends
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    38,449
    Bài viết
    39,912
    Thành viên
    150,882
    Thành viên mới nhất
    Trương Thị Mỹ Thương
    Top