- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,682
- Điểm
- 113
tác giả
SIÊU TUYỂN Đề thi giữa học kì 2 môn ngữ văn lớp 8 NĂM 2024-2025 GOM CHUNG 3 BỘ được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải đề thi giữa học kì 2 môn ngữ văn lớp 8 về ở dưới.
V8 – Thơ thất ngôn tứ tuyệt luật đường – Bánh trôi nước, Nghị luận về một tác phẩn văn học
PHÒNG GD&ĐT TP. ...
TRƯỜNG THCS …
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
NĂM HỌC 2023-2024
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ.
PHÒNG GD&ĐT…
TRƯỜNG THCS… KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II
Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 02 trang)
I. ĐỌC (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
(Hồ Xuân Hương)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được làm theo thể thơ nào ?
A. Thơ lục bát. B. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường.
C. Thơ song thất lục bát. D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường.
Câu 2. Dòng nào dưới đây không dùng để miêu tả chiếc bánh trôi nước?
A. Màu trắng. B. Nhân son đỏ.
C. Có nhiều hình dáng khác nhau. D. Có thể rắn hoặc nát.
Câu 3. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng. B. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp.
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “em”. D. Là chủ thể ẩn.
Câu 4. Cách gieo vần của bài thơ là:
A. Vần bằng: tròn - non – son. B. Vần trắc: tròn – non - son.
C. Vần bằng: tròn – non – lòng. D. Vần trắc: tròn – non – lòng.
Câu 5. Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” có nghĩa là gì?
A. Chỉ cuộc đời con người lận đận, vất vả, gian truân.
B. Chỉ những người phải lao động từ sáng sớm đến tối muộn.
C. Chỉ những nỗi lo trong cuộc sống khiến ngoại hình cũng tiều tụy, già đi.
D. Chỉ những việc không đáng làm, để đạt được việc nhỏ thì phải bỏ công sức quá to.
Câu 6. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trong bài thơ?
A. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa. B. Ngôn ngữ trang trọng, nhiều từ Hán Việt.
C. Ngôn ngữ mang sắc thái cổ điển. D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.
Câu 7. Cụm từ “tấm lòng son” trong câu: “Mà em vẫn giữ tấm lòng son” ngợi ca điều gì?
A. Phẩm chất trong trắng, son sắt, thủy chung của người phụ nữ.
B. Vẻ đẹp về hình thức của người phụ nữ.
C. Bên trong chiếc bánh trôi nước có chứa nhân màu đỏ.
D. Hương vị ngọt ngào của chiếc bánh trôi nước.
Câu 8. Hình ảnh người phụ nữ được miêu tả như thế nào qua chiếc bánh trôi nước?
A. Là người phụ nữ có hình dáng bên ngoài xấu xí nhưng tốt bụng và có tấm lòng nhân hậu.
B. Là người đại diện cho phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến nói chung.
C. Là người phụ nữ nghèo, có hình dáng bên ngoài bình thường, dù sống trong cảnh nào thì họ vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình.
D. Là người phụ nữ có nhan sắc xinh đẹp nhưng số phận lại long đong chìm nổi, dù sống trong cảnh nào thì họ vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Em có nhận xét gì về tình cảm, thái độ của tác giả được thể hiện trong bài thơ?
Câu 10. Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội cũ?
II. VIẾT. (4.0 điểm)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện mà em yêu thích.
---HẾT---
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thi sinh……………………………………… Số báo danh…………...
Chữ ký của giám thị 1……………… Chữ ký của giám thị 2………………...
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
V8 – Thơ thất ngôn tứ tuyệt luật đường – Bánh trôi nước, Nghị luận về một tác phẩn văn học
PHÒNG GD&ĐT TP. ...
TRƯỜNG THCS …
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN - LỚP 8
NĂM HỌC 2023-2024
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc | Đọc hiểu văn bản thơ Đường luật | 4 | 0 | 4 | 0 | 0 | 2 | 0 | 0 | 60 |
2 | Viết | Phân tích tác phẩm văn học | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 20 | 5 | 20 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 25% | 35% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 8 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Nội dung kiến thức/kĩ năng | Đơn vị kiến thức/kĩ năng | Mức độ kiến thức, kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | ĐỌC HIỂU | Đọc hiểu văn bản thơ Đường luật | Nhận biết Nhận biết được những dấu hiệu về hình thức để phân biệt các thể thơ: số tiếng trong câu, số câu, cách gieo vần, tạo nhịp, đối ngẫu. Nhận biết được đặc điểm ngôn ngữ, đề tài, giọng điệu, nhịp điệu trong bài thơ. Nhận biết được hình ảnh, biểu tượng tiêu biểu và nhân vật trữ tình trong bài thơ. Thông hiểu Phân tích được tình cảm, cảm xúc của nhân vật trữ tình; cảm hứng chủ đạo của tác giả trong bài thơ. - Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ dựa trên những yếu tố hình thức nghệ thuật. Phân tích được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật trong thơ; vai trò, ý nghĩa của một số yếu tố hình thức thơ Đường luật như: bố cục, niêm, luật, vần, nhịp, đối. Phân tích được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, bố cục. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng được sử dụng trong văn bản. Vận dụng Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ. | 4TN | 4TN | 2TL | |
2 | LÀM VĂN | Phân tích tác phẩm văn học | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn phân tích một tác phẩm văn học: nêu được chủ đề; dẫn ra và phân tích được tác dụng của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật được dùng trong tác phẩm. | 1* | 1* | 1* | 1TL* |
Tổng | | 4TN | 4TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % | | 25 | 35 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung | | 60 | 40 |
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ.
PHÒNG GD&ĐT…
TRƯỜNG THCS… KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ II
Môn: Ngữ văn – Lớp 8
Năm học: 2023-2024
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 02 trang)
I. ĐỌC (6.0 điểm)
Đọc bài thơ sau:
BÁNH TRÔI NƯỚC
(Hồ Xuân Hương)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non
Rắn nát mặc dầu tay kẻ nặn
Mà em vẫn giữ tấm lòng son.
(Theo Kiều Thu Hoạch, Thơ nôm Hồ Xuân Hương, NXB Văn học, 2008)
Lựa chọn đáp án đúng:
Câu 1. Bài thơ trên được làm theo thể thơ nào ?
A. Thơ lục bát. B. Thơ thất ngôn bát cú luật Đường.
C. Thơ song thất lục bát. D. Thơ thất ngôn tứ tuyệt luật Đường.
Câu 2. Dòng nào dưới đây không dùng để miêu tả chiếc bánh trôi nước?
A. Màu trắng. B. Nhân son đỏ.
C. Có nhiều hình dáng khác nhau. D. Có thể rắn hoặc nát.
Câu 3. Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai?
A. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp, xưng tên riêng. B. Là tác giả, xuất hiện gián tiếp.
C. Là tác giả, xuất hiện trực tiếp qua đại từ “em”. D. Là chủ thể ẩn.
Câu 4. Cách gieo vần của bài thơ là:
A. Vần bằng: tròn - non – son. B. Vần trắc: tròn – non - son.
C. Vần bằng: tròn – non – lòng. D. Vần trắc: tròn – non – lòng.
Câu 5. Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” có nghĩa là gì?
A. Chỉ cuộc đời con người lận đận, vất vả, gian truân.
B. Chỉ những người phải lao động từ sáng sớm đến tối muộn.
C. Chỉ những nỗi lo trong cuộc sống khiến ngoại hình cũng tiều tụy, già đi.
D. Chỉ những việc không đáng làm, để đạt được việc nhỏ thì phải bỏ công sức quá to.
Câu 6. Em có nhận xét gì về ngôn ngữ trong bài thơ?
A. Ngôn ngữ trau chuốt, gọt giũa. B. Ngôn ngữ trang trọng, nhiều từ Hán Việt.
C. Ngôn ngữ mang sắc thái cổ điển. D. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.
Câu 7. Cụm từ “tấm lòng son” trong câu: “Mà em vẫn giữ tấm lòng son” ngợi ca điều gì?
A. Phẩm chất trong trắng, son sắt, thủy chung của người phụ nữ.
B. Vẻ đẹp về hình thức của người phụ nữ.
C. Bên trong chiếc bánh trôi nước có chứa nhân màu đỏ.
D. Hương vị ngọt ngào của chiếc bánh trôi nước.
Câu 8. Hình ảnh người phụ nữ được miêu tả như thế nào qua chiếc bánh trôi nước?
A. Là người phụ nữ có hình dáng bên ngoài xấu xí nhưng tốt bụng và có tấm lòng nhân hậu.
B. Là người đại diện cho phụ nữ Việt Nam trong xã hội phong kiến nói chung.
C. Là người phụ nữ nghèo, có hình dáng bên ngoài bình thường, dù sống trong cảnh nào thì họ vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình.
D. Là người phụ nữ có nhan sắc xinh đẹp nhưng số phận lại long đong chìm nổi, dù sống trong cảnh nào thì họ vẫn giữ được phẩm chất tốt đẹp của mình.
Trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Em có nhận xét gì về tình cảm, thái độ của tác giả được thể hiện trong bài thơ?
Câu 10. Qua bài thơ, em có suy nghĩ gì về hình ảnh người phụ nữ trong xã hội cũ?
II. VIẾT. (4.0 điểm)
Viết bài văn phân tích một tác phẩm truyện mà em yêu thích.
---HẾT---
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thi sinh……………………………………… Số báo danh…………...
Chữ ký của giám thị 1……………… Chữ ký của giám thị 2………………...
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Năm học: 2023-2024
Môn: Ngữ văn - Lớp 8
Năm học: 2023-2024
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | | ĐỌC | 6,0 |
1 | D | 0,5 | |
2 | C | 0,5 | |
3 | C | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | D | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | Tình cảm, thái độ của tác giả: Trân trọng, ngợi ca vẻ đẹp hình thức và tâm hồn của người phụ nữ. - Đồng cảm với số phận bất hạnh của người phụ nữ khi họ là nạn nhân của chế độ phong kiến đương thời. | 1,0 | |
10 | HS có thể trả lời theo nhiều cách nhưng về cơ bản phải đảm bảo các ý sau: + Người phụ nữ luôn phải chịu những bất công, thiệt thòi, nhiều mất mát và hi sinh. + Họ vẫn giữ được sự son sắt, thủy chung cùng khát khao hạnh phúc. | 1,0 | |
II | | VIẾT | 4,0 |
a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị phân tích một tác phẩm truyện. | 0,25 | ||
b. Xác định đúng yêu cầu của đề phân tích một tác phẩm truyện. | 0,25 | ||
c. Triển khai, làm rõ cấu trúc sau: Mở bài: - Giới thiệu tác phẩm văn học (tên tác giả, tác phẩm,...) - Nêu khái quát về chủ đề và một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. Thân bài: Lần lượt tình bày các luận điểm về: - Chủ đề của tác phẩm - Chỉ ra và phân tích tác dụng của các nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. Kết bài: - Khẳng đinh lại chủ đề và giá trị của một vài nét đặc sắc về hình thức nghệ thuật của tác phẩm. - Nêu suy nghĩ/ cảm xúc về tác phẩm, chia sẻ bài học rút ra cho bản thân. | 3,0 | ||
d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,25 | ||
e. Sáng tạo: Trình bày mạch lạc, thuyết phục. Bài viết lôi cuốn, hấp dẫn; có cách diễn đạt mới mẻ. | 0,25 |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!