Chào mừng!

ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN MỚI TẢI ĐƯỢC TÀI LIỆU! Đăng ký ngay!

KHÁCH VÀ THÀNH VIÊN CÓ THỂ TẢI MIỄN PHÍ HƯỚNG DẪN ĐĂNG KÝ THÀNH VIÊN VÀ TẢI » THƯ MỤC MIỄN PHÍYOPOVN
ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP ĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP » ĐĂNG KÝ NGAYĐĂNG KÝ NÂNG CẤP THÀNH VIÊN VIP
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG

Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
82,388
Điểm
113
tác giả
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lý 6,7,8,9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word 69 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
LỚP 6

PHẦN 1: ĐỊA LÝ TỰ NHIỂN ĐẠI CƯƠNG



Chủ đề: VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC CỦA TRÁI ĐẤT

1. Vị trí TĐ (trong hệ MT)

- Hệ Mặt Trời: Mặt Trời thiên thể lớn nhất ở trung tâm và quay quanh Mặt Trời có các thiên thể nhỏ hơn gồm các hành tinh, tiểu hành tinh, vệ tinh, sao chổi, tinh vân..

+ Cho đến nay xác định được 8 hành tinh quay quanh Mặt Trời đó là: Sao thủy - sao kim- trái đất- sao hỏa- sao mộc- sao thổ- thiên vương -hải vương.

+ Hệ Mặt Trời có các đặc điểm sau:

* Tất cả các hành tinh đều quay quanh MT theo một qũi đạo gần tròn và theo một hướng ngược chiều kim đồng hồ (nhìn từ trên xuống)

* Hầu hết các vệ tinh và hành tinh (trừ sao kim và thiên vương) đều tự quay quanh trục của mình và theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

* Tất cả các thiên thể trong hệ Mặt trời đều có dạng hình cầu.

- Vị trí : Trái Đất nằm ở vị trí thứ 3 (cách Mặt Trời khoảng 150 triệu km) theo thứ tự xa dần Mặt Trời.

2. Hình dạng, kích thước

- Hình dạng : Hình cầu hơi dẹp ở hai đầu.

- Kích thước: rất lớn:

+ Chiều dài xích đạo: ~ 40076 km.

+ Bán kính xích đạo:~ 6370 km

+ Diện tích bề mặt Trái Đất: 510083000 km2

à Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.



Chủ đề: HỆ THỐNG KINH VĨ TUYẾN, TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ,

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

1. Hệ thống kinh vĩ tuyến

- KT: nửa đường tròn nối 2 cực (trên bề mặt TĐ); các KT đều bằng nhau và bằng ½ XĐ.

- VT: đường tròn // XĐ trên bề mặt TĐ; các VT có độ dài không bằng nhau; dài nhất là XĐ , ngắn nhất là 2 cực.

2. Tọa độ địa lý

- Vĩ độ: VT gốc: XĐ (00); khoảng cách góc của một nơi đến XĐ gọi là vĩ độ của nơi đó. Ta có 900 VT Bắc và 900 VT Nam

- Kinh độ: KT gốc: KT đi qua ĐTV Greenwich (00); khoảng cách góc của một nơi đến KTG gọi là kinh độ của nơi đó. Ta có 1800 KT Đông, và 1800 KT Tây.

- Vị trí của một nơi được xác định bỡi kinh độ và vĩ độ gọi là tọa độ địa lý của nơi đó.

3. Phương hướng trên bề mặt TĐ

- Phương VT là phương Đông – Tây; phương KT là phương Bắc – Nam.

- Mỗi phương ta có 2 hướng đối nghịch nhau.

- Từ 2 phương và 4 hướng cơ bản trên ta có thể xác định vô số phương hướng khác nhau trên bề mặt TĐ.



Chủ đề: VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT

VÀ CÁC HỆ QUẢ

1. Đặc điểm

- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực và nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo.

- Hướng tự quay: từ Tây sang Đông.

- Thời gian Trái Đất tự quay một vòng quanh trục là 24 giờ (một ngày đêm). Vì vậy, bề mặt Trái Đất được chia ra thành 24 khu vực giờ.

2. Hệ quả:

a. Sự luân phiên ngày đêm

- Trái Đất có dạng hình cầu, do đó Mặt Trời bao giờ cũng chỉ chiếu sáng được một nửa. Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm.

- Nhờ có sự vận động tự quay của Trái Đất từ Tây sang Đông nên ở khắp mọi nơi trên Trái Đất đều lần lượt có ngày và đêm.

b. Giờ trên Trái Đất
- Giờ Địa phương (Giờ Mặt Trời): Cùng một thời điểm, các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau sẽ có giờ khác nhau. Như vậy tại một thời điểm, trên TĐ có vô số giờ khác nhau.

- Giờ khu vực: Người ta quy ước

+ Chia bề mặt trái đất làm 24 múi giờ (mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến). Mỗi múi có chung một giờ. à Tại một thời điểm trên TĐ chỉ có 24 giờ khác nhau.

+ Các múi được đánh số từ 0 đến 23. Múi số 0 là múi mà kinh tuyến giữa của nó đi qua đài thiên văn Greenwich, các múi tiếp theo được đánh số theo chiều quay của trái đất.
+ Giờ ở múi giờ số 0 được lấy làm giờ quốc tế hay giờ GMT; giờ khu vực được tính như sau: GKV = GMT + thứ tự khu vực.
- Đường chuyển ngày quốc tế: Kinh tuyến 180o:
+ Từ Tây sang Đông phải lùi lại một ngày.
+ Từ Đông sang Tây phải cộng thêm một ngày

c. Sự lệch hướng của vật chuyển động trên bề mặt TĐ.
- BBC thì lệch sang phải so với hướng xuất phát, NBC thì lệch sang trái

- Nguyên nhân: Một chuyển động trên bề mặt TĐ là tổng hợp 2 chuyển động thành phần: chuyển động tự thân và chuyển động quay (do TĐ tự quay). Khi vật chuyển động qua các vĩ tuyến khác nhau, tốc độ dài của chuyển động quay sẽ thay đổi dẫn đến xuất hiện quán tính làm cho nó lệch hướng so với hướng chuyển động ban đầu. (Lực làm cho chuyển động trên bề mặt TĐ lệch hướng còn gọi là lực Coriolis)



Chủ đề: VẬN ĐỘNG QUAY QUANH MT CỦA TĐ VÀ CÁC HỆ QUẢ

1. Đặc điểm:

- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một qũy đạo có hình elíp gần tròn.

- Hường chuyển động: từ Tây sang Đông.

- Thời gian để Trái Đất chuyển động 1 vòng quanh Mặt Trời là 365 ngày 6 giờ.

- Trong khi chuyển động trên qũy đạo quanh Mặt Trời, trục của Trái Đất lúc nào cũng giữ nguyên độ nghiêng 66033’ trên mặt phẳng quỹ đạo và hướng nghiêng của trục không đổi. Đó là sự chuyển động tịnh tiến.

2. Hệ Quả

a. Mùa trên TĐ:

Mùa là một phần thời gian của năm có những đặc điểm riêng về thời tiết và khí hậu.
- Mỗi năm có 4 mùa:
+ Mùa xuân: từ 21/3 (Xuân phân) đến 22/6 (Hạ chí): ấm áp.
+ Mùa hạ: từ 22/6 (Hạ chí) đến 23/9 (Thu phân): nóng nực.
+ Mùa thu: từ 23/9 (Thu phân) đến 22/12 (Đông chí): mát mẻ
+ Mùa đông: từ 22/12(Đông chí) đến 21/3 (Xuân phân): lạnh lẽo.

- Ở 2 nửa cầu mùa trái ngược nhau.

- Nguyên nhân do trục Trái Đất nghiêng không đổi phương khi chuyển động, nên Bắc bán cầu và Nam bán cầu lần lượt ngả về phía Mặt Trời, nhận được lượng nhiệt khác nhau sinh ra mùa nóng, lạnh khác nhau.

b. Ngày đêm dài ngắn theo mùa và theo vĩ độ

Khi chuyển động, do trục Trái đất nghiêng, nên tùy vị trí của Trái đất trên quỹ đạo mà ngày đêm dài ngắn.
- Theo mùa:
+ Mùa nóng (Mùa Xuân và mùa Hạ): ngày > đêm; Mùa lạnh (mùa Thu và mùa Đông): đêm > ngày
+21/3 và 23/9: ngày = đêm ở mọi nơi trên TĐ.
+ Ngày 22/6: BBC: Ngày dài nhất, đêm ngắn nhất; NBC ngược lại
+ Ngày 22/12: BBC ngày ngắn nhất, đêm dài nhất; Ở NBC thì ngược lại.
- Theo vĩ độ:
+ Ở xích đạo: ngày = đêm quanh năm.
+ Càng lên vĩ độ cao sự chênh lệch ngày đêm càng lớn.
+ Vùng cực có ngày suốt 24 giờ hoặc đêm suốt 24 giờ (ngày, đêm địa cực)
+ Ở Vòng cực trong năm có 1 ngày 24h và 1 đêm 24h; càng gần cực số ngày 24h và đêm 24h càng nhiều; Ở cực: Có 6 tháng ngày 24h và 6 tháng đêm 24h.

c. Các mùa dài ngắn khác nhau

- BBC: Mùa nóng (Xuân + Hạ, từ 21/3 – 23/9): 186 ngày > mùa lạnh (Thu + Đông, từ 23/9 – 21/3) : 179 (+1) ngày.

- NBC: ngược lại (mùa lạnh > mùa nóng).

- Nguyên nhân: Do quỹ đạo TĐ đi quanh MT hình ellip mà MT ở một tâm của ellip đó à từ 21/3 – 23/9: TĐ ở xa MT hơn, lực hấp dẫn giữa TĐ và MT yếu hơn à TĐ di chuyển chậm hơn; từ 23/9 – 21/3: TĐ ở gần MT hơn, lực hấp dẫn giữa TĐ và MT lớn hơn à TĐ di chuyển nhanh hơn.

d. Di chuyển biểu kiến hằng năm của MT

- Trên mặt đất ta thấy Mặt Trời hàng năm di chuyển qua lại giữa hai chí tuyến.
- Nguyên nhân: Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương khi chuyển động cho ta ảo giác Mặt Trời chuyển động.
- Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh lần lượt xuất hiện từ chí tuyến Nam (22/12) lên chí tuyến Bắc (22/6).
- Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần/năm: nội chí tuyến.
- Khu vực có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh một lần/năm: tại chí tuyến Bắc và Nam.
- Khu vực không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh: ngoại chí tuyến.



Chủ đề: KHÍ QUYỂN – THỜI TIẾT VÀ KHÍ HẬU

1. Thành phần và cấu tạo khí quyển

a) Thành phần: N2: 78%, O2: 21%, hơi nước và các khí khác: 1%

b) Cấu tạo:

1702603978276.png
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---De cuong boi duong HSG địa lí cap THCS.doc
    5.5 MB · Lượt xem: 1
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    atlat địa lí 9 pdf chuyên de địa lí thcs chuyên de địa lí thcs violet sách địa lí 8 online sgk địa lí 9 online skkn môn địa lí thcs đề địa lí 8 giữa kì 1 đề địa lí 8 học kì 1 địa chỉ trường thcs hà huy tập địa chỉ trường thcs lý thường kiệt địa chỉ trường thcs lý tự trọng địa chỉ trường thcs nam từ liêm địa chỉ trường thcs ngoại ngữ địa chỉ trường thcs rạng đông địa lí 8 địa lí 8 bài 18 địa lí 9 bài 10 thực hành trang 38 địa lí 8 bài 35 địa lí 8 bài 4 địa lí 8 bài 6 địa lí 8 bài giảng điện tử địa lí 8 cánh diều địa lí 8 cánh diều bài 3 địa lí 8 cánh diều bài 4 địa lí 8 cánh diều trang 100 địa lí 8 chân trời sáng tạo địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 1 địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 2 địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 3 địa lí 8 chân trời sáng tạo bài 5 địa lí 8 chân trời sáng tạo trang 105 địa lí 8 chân trời sáng tạo trang 113 địa lí 8 chân trời sáng tạo trang 96 địa lí 8 chân trời sáng tạo trang 99 địa lí 8 ctst bài 1 địa lí 8 filetype pdf địa lí 8 giữa kì 2 địa lí 8 hiệp hội các nước đông nam á địa lí 8 học kì 2 địa lí 8 kết nối tri thức địa lí 8 kết nối tri thức bài 1 địa lí 8 kết nối tri thức bài 2 địa lí 8 kết nối tri thức bài 3 địa lí 8 kết nối tri thức sbt địa lí 8 kết nối tri thức trang 95 địa lí 8 kết nối tri thức trang 96 địa lí 8 khí hậu châu á địa lí 8 khí hậu việt nam địa lí 8 khu vực nam á địa lí 8 khu vực tây nam á địa lí 8 khu vực đông nam á địa lí 8 kiểm tra giữa kì 1 địa lí 8 kinh tế châu á địa lí 8 kntt bài 2 địa lí 8 lời giải hay địa lí 8 lý thuyết địa lí 8 miền bắc và đông bắc bắc bộ địa lí 8 nam á địa lí 8 nêu đặc điểm dân cư châu á địa lí 8 nêu đặc điểm sông ngòi châu á địa lí 8 ngắn nhất địa lí 8 nhận xét bảng số liệu địa lí 8 pdf địa lí 8 powerpoint địa lí 8 sách giáo khoa địa lí 8 sbt địa lí 8 sgk địa lí 8 soạn bài 18 thực hành trang 62 địa lí 8 sông ngòi và cảnh quan châu á địa lí 8 sông ngòi việt nam địa lí 8 tập bản đồ địa lí 8 thực hành bài 35 địa lí 8 thực hành bài 4 địa lí 8 thực hành bài 6 địa lí 8 tìm hiểu lào và campuchia địa lí 8 tính mật độ dân số địa lí 8 trắc nghiệm địa lí 8 trang 109 địa lí 8 trang 124 địa lí 8 trang 15 địa lí 9 địa lí 9 bài 1 địa lí 9 bài 10 địa lí 9 bài 2 địa lí 9 bài 22 địa lí 9 bài 3 địa lí 9 bài 37 địa lí 9 bài 4 địa lí 9 bài 5 địa lí 9 bài 6 địa lí 9 bài 7 địa lí 9 bài giảng địa lí 9 câu hỏi và bài tập trang 10 địa lí 9 câu hỏi và bài tập trang 6 địa lí 9 cộng đồng các dân tộc việt nam địa lí 9 dân số và gia tăng dân số địa lí 9 giải tập bản đồ địa lí 9 giáo án địa lí 9 giao thông vận tải địa lí 9 giữa kì 1 địa lí 9 giữa kì 2 địa lí 9 hk2 địa lí 9 học kì 1 địa lí 9 lý thuyết địa lí 9 ngắn nhất địa lí 9 ngành giao thông vận tải địa lí 9 pdf địa lí 9 sbt địa lí 9 sgk địa lí 9 sgk trang 18 địa lí 9 sgk trang 38 địa lí 9 sgk trang 80 địa lí 9 soạn bài 10 địa lí 9 soạn bài 11 địa lí 9 soạn bài 12 địa lí 9 soạn bài 2 địa lí 9 thực hành bài 10 địa lí 9 thực hành bài 22 địa lí 9 thực hành bài 37 địa lí 9 thực hành bài 5 địa lí 9 thương mại và du lịch địa lí 9 trắc nghiệm địa lí 9 trang 10 địa lí 9 trang 123 địa lí 9 trang 133 địa lí 9 trang 134 địa lí 9 trang 18 địa lí 9 trang 23 địa lí 9 trang 33 địa lí 9 trang 38 địa lí 9 trang 80 địa lí 9 trung du và miền núi bắc bộ địa lí 9 vùng duyên hải nam trung bộ địa lí 9 đông nam bộ địa lí lớp 8 địa lí lớp 8 bài 18 địa lí lớp 8 bài 35 địa lí lớp 8 bài 4 địa lí lớp 8 bài 5 địa lí lớp 8 bài 6 địa lí lớp 9 bài 1 địa lí lớp 9 bài 10 địa lí lớp 9 bài 10 thực hành trang 38 địa lí lớp 9 bài 5 thực hành địa lí lớp 9 bài 6 địa lí lớp 9 bài 7 địa lí thcs địa điểm thi idp
  • HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ VIP

    Liên hệ ZALO để được tư vấn, hỗ trợ: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN VIP
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Thống kê

    Chủ đề
    36,376
    Bài viết
    37,845
    Thành viên
    140,878
    Thành viên mới nhất
    Tranthithuhuong

    Thành viên Online

    Top