Yopovn

Ban quản trị Team YOPO
Thành viên BQT
Tham gia
28/1/21
Bài viết
85,993
Điểm
113
tác giả
Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 11 THEO CHUYÊN ĐỀ CHƯƠNG TRÌNH MỚI được soạn dưới dạng file word gồm các thư mục file trang. Các bạn xem và tải tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán lớp 11 về ở dưới.
III. HỆ PHƯƠNG TRINH

1. Không có tham số

Dạng 1: Biến đổi tương đương

Giải hệ phương trình:

Hướng dẫn giải

Điều kiện: .

Phương trình (3) .

(vì (1;1) không thỏa phương trình(2))

  • Thay vào phương trình (2), ta được :
  • .
Vậy .

Giải hệ phương trình sau trên tập số thực:

Hướng dẫn giải

Đặt .

Điều kiện:



Thay vào (2) ta được:

Phương trình (*) vô nghiệm do: .

Vậy x = 3 và y = 1 là nghiệm của hệ phương trình.



  • Giải hệ phương trình:
  • Giải hệ phương trình: .
  • Giải hệ phương trình:
Lời giải

Điều kiện: .

- Ta có (1).

Xét hàm số , suy ra hàm số g(t) đồng biến trên khoảng . Kết hợp với (1) ta có



- Thế (2) vào phương trình còn lại của hệ đã cho ta được:



Xét hàm số



Suy ra hàm số nghịch biến trên khoảng , từ đó phương trình ( 3) có nghiệm duy nhất, suy ra .

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .



Giải hệ phương trình:

Điều kiện :



Thế vào pt đầu ta được







Giải hpt

Điều kiện x ≥

Từ phương trình thứ nhất dễ dàng suy ra được y > 0.

Ta có

Thay vào phương trình thứ hai ta được


Đặt t = ta được t4 – 3t – 10 = 0 Û t = 2

Từ đó tìm được



Tìm tất cả các số thực thỏa hệ:.


Hướng dẫn giải

Ta chứng minh nếu các số thỏa mãn hai điều kiện đầu thì


Thay ,ta chứng minh

với
Ta có

Do đó nghịch biến trên hơn nữa nên nhận giá trị dương trên và âm trên Suy ra với mọi
Từ đó,hệ phương trình có nghiệm
Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải​











Giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải

ĐK:
Từ (2) suy ra:

Do y0 phương trình (1) tương đương với

.Đặt
* Xét:phương trình (1')trở thành:.

Nhân liên hợp của mẫu số đưa về phương trình: được nghiệm

+ suy ra không thoả mãn loại.

+ .Thế vào (2') được

* Xét:phương trình trở thành:.Phương trình này có nghiệm u=0 suy ra x=0 (Không thoả mãn điều kiện bài toán).

Vậy hệ đã cho có một nghiệm



Giải hệ phương trình : .

Hướng dẫn giải

Ta có:


Thế vào (2) ta có :




Vậy nghiệm của hệ PT là: và .

Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải

Điều kiện : .


Thế vào pt đầu ta được :



Giải hệ phương trình:
(Chưa giải)

Giải hệ phương trình:
(Chưa giải)

Giải hệ phương trình:
(Chưa giải)

Giải hệ phương trình:
(Chưa giải)

Giải các hệ phương trình

a) b)
(Chưa giải)

Giải các hệ phương trình:
a) b) c)
(Chưa giải)



(Trại hè Hùng Vương 2013) Giải hệ phương trình
Hướng dẫn giải

Từ phương trình đầu của hệ ta có



Coi (*) là phương trình bậc 2 ẩn y ta có nên (*) vô nghiệm.

Do đó hệ phương trình tương đương với



Từ đó ta tìm được nghiệm của hệ là
(Thi cụm Quỳnh Lưu, năm 2016-2017) Giải hệ phương trình sau:


Hướng dẫn giải

Điều kiện:

  • (1) .
  • Thay vào (2) ta có phương trình
  • Xét thỏa mãn (3), suy ra

Xét : (3)


  • Kết hợp (3) và (4) ta được
  • Kết luận: Hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm:



Dạng 2: Đặt ẩn phụ


Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải

Điều kiện: . Đặt với
HPT Û Û Û

Û ÛÛ Û (thỏa).

Kết luận: nghiệm hệ phương trình là .



Giải hệ phương trình:


Ta thấy y = 0 không là nghiệm của hệ phương trình đã cho,

ta xét các giá trị , chia hai vế của PT thứ nhất cho ta được


Đặt ta có hệ phương trình


Với ta có (*)

Giải hệ PT (*) ta được hai nghiệm (-2; 5) , (1; 2)

Vậy hệ PT ban đầu có hai nghiệm (-2; 5) , (1; 2)

Hệ phương trình tương đương với
+ Với y = -2 thì hệ phương trình vô nghiệm

+ Với , chia hai vế của hai phương trình cho y + 2 ta có

Đặt
Khi đó ta có hệ phương trình

Do đó
Kết hợp với điều kiện thì hệ phương trình có hai nghiệm (x; y): (1; -1), (-2; 2)



Giải hệ phương trình:
Điều kiện . Viết lại hệ dưới dạng:

Đặt
Hệ phương trình trở thành :
hay
.

Kết hợp điều kiện (*) ta được nghiệm của hệ là:


Giải hệ phương trình sau:


Hướng dẫn giải

Đặt











Xét với


t​
- ¥ -2 2 +¥
f’(t)​
+​
+ 0 - 0 +
+​
f(t)


-11​

+¥​

1

.

vô nghiệm .

.

, đk: .

Ta có : .





Do (t/m).

Giải hệ phương trình :
Hướng dẫn giải

+) Đặt
+) Đưa về hệ:


Giải hệ (I) ta được
Hệ (II) vô nghiệm

Vậy hệ có nghiệm .



  • [Đề xuất, Chyên Lào Cai, DHDDBBB, 2015] Giải hệ phương trình:

  • Lời giải

Hệ phương trình tương đương với
+ Với y = -2 thì hệ phương trình vô nghiệm

+ Với , chia hai vế của hai phương trình cho y + 2 ta có

Đặt
Khi đó ta có hệ phương trình

Do đó
Kết hợp với điều kiện thì hệ phương trình có hai nghiệm (x; y): (1; -1), (-2; 2)

  • [Đề thi hsg Ngô Gia Tự, Vp, 2012-2013] Giải hệ phương trình:
  • Lời giải
  • Đặt : khi đó ta có hpt : .
  • [Đề xuất, Chuyên Thái Bình, DHĐBBB,2015] Giải hệ phương trình sau:


Lời giải

ĐKXĐ:
Từ (1) ta được:

Trường hợp đầu suy ra x=y=0 nhưng ko là nghiệm của hệ2

Do vậy ta được: x2 = y + 1 (1 điểm).

Thay vào phương trình (2) ta được:



Thay

Dễ thấy nên trường hợp thứ ba bị loại.

Hai trường hợp đầu ta tính được x=-1/2

KL: Hệ có một nghiệm x=-1/2; y=-3/4



Giải hệ phương trình sau:

;
Hướng dẫn giải

Điều kiện:.

Đặt ().Hệ phương trình đã cho trở thành


Nhận xét:; .Do đó là một nghiệm của hệ.

Bây giờ ta xét .Đặt .Với cách đặt này thì

Phương trình (1)trở thành:

(3)

Phương trình (2)trở thành:

(4)

Thay (3)vào (4)ta được: (5)

Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz cho vế trái của (5)ta được:



Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi .Khi đó hay .

Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là .

Giải hệ phương trình sau:
Hướng dẫn giải

+ Điều kiện:
+ Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta được:


Chia cả hai vế của PT cho ,ta được:
+ Đặt ta có phương trình:




Với thì
Với suy ra thay vào PT (1):
Kết luận:Nghiệm của hệ phương trình là:
Giải hệ phương trình:.

Hướng dẫn giải

Giải hệ phương trình:
Vì không thỏa hệ pt nên
Đặt thì .

Từ (2):
Vậy .Thay vào (3):
Vậy .

Vì nên .

Vậy .

Vì nên .

Vậy hệ có nghiệm: trong đó


Giải hệ phương trình:
(Chưa giải)





(Chuyên Vĩnh Phúc 2010 – 2011) Giải hệ phương trình:
Hướng dẫn giải

  • +) Nếu thay vào hệ ta có hệ vô nghiệm
  • +) Nếu ta đặt thay vào hệ ta được


  • +) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn

+) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn, thay vào (1) ta có . Do đó nghiệm của hệ là
(Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình, năm 2013) Giải hệ phương trình sau:


Hướng dẫn giải

Điều kiện ; ;

Từ phương trình thứ nhất suy ra và cùng dấu mà nên . Ta có

  • từ phương trình thứ nhất suy ra không thỏa mãn pt thứ 2 nên
    Thay vào phương trình thứ hai ta được
    Đặt ta được .Từ đó tìm được
    Giải hệ phương trình

    Tìm để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất

    Hướng dẫn giải:
    (I)
    * Đặt . Ta có (II)
    Nhận xét : Hệ (I) có nghiệm duy nhất hệ (II) có nghiệm duy nhất
    * Điều kiện cần : Giả sử hệ (II) có nghiệm duy nhất
    Vì là nghiệm của (II) nên cũng là nghiệm của (II)
    Do đó để (II) có nghiệm duy nhất thì
    Với ta có :
    * Điều kiện đủ :
    Với . Ta có
    * Vì , Dấu = xảy ra nên ( Thỏa mãn (2 ))
    Do đó hệ (II) có nghiệm duy nhất .
    * Vậy hệ (I) có nghiệm duy nhất hệ (II) có nghiệm duy nhất .
    Giải hệ phương trình sau:
    Hướng dẫn giải:
    Ta có:
    +) Điều kiện :
    + Trừ vế với vế hai phương trình của hệ ta có:

    Chia cả hai vế của PT cho , ta có:
    + Đặt ta có phương trình:
    Với thì
    Với suy ra thay vào PT (1):
    Kết luận: Nghiệm của hệ phương trình là:
    Giải hệ phương trình sau:
    Hướng dẫn giải:
    ĐKXĐ:
    Từ (1) ta được:
    Trường hợp đầu suy ra nhưng ko là nghiệm của hệ2
    Do vậy ta được:
    Thay vào phương trình (2) ta được: (*)
    Đặt
    Thay vào (*) ta được
    Dễ thấy nên trường hợp thứ ba bị loại.
    Hai trường hợp đầu ta tính được
    KL: Hệ có một nghiệm .
    Giải hệ:
    Hướng dẫn giải:
    Điều kiện:

    Kết hợp với (1) ta được:
    Cộng (3) và (4) ta được y = -x, thế vào (2) ta được:
    Đặt , phương trình (5) trở thành



    Với ta được
    Vậy hệ phương trình có nghiệm (x,y) = ; (x,y) = (1;-1)

    Dạng 3: Sử dụng hàm số

    Giải hệ phương trình sau trên tập số thực: .
    Hướng dẫn giải
    Đặt .

    với .
    .
    Suy ra f(t) đồng biến trên . Do đó:
    Thế vào phương trình (3) ta được:
    .
    Đặt .
    Phương trình trở thành:
    • Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm: .
    • Giải hệ phương trình
    Hướng dẫn giải
    Điều kiện: .
    Xét các hàm số trên .
    • Khi đó ta có .
    • Mà là các hàm số liên tục trên suy ra đồng biến trên và nghịch biến trên .
    • Không mất tính tổng quát ta giả sử . Khi đó ta có:
    Nếu
    suy ra , vô lí vì .
    • Do vậy , tương tự lí luận như trên ta được suy ra .
    • Thay trở lại hệ ta được (1).
    • Theo trên, bên trái là hàm đồng biến, bên phải là hàm nghịch biến, nên phương trình có nhiều nhất 1 nghiệm
    Mà là nghiệm nên nó là nghiệm duy nhất của phương trình (1).
    • Vậy nghiệm của hệ phương trình đã cho là
    • Giải hệ phương trình :
    • Hướng dẫn giải
    Ta có : .
    Hàm số f(x) = x3 + x là hàm số đồng biến trên R nên phương trình f(x) = f(y - 1) Û x = y – 1.
    Do đó .
    Ta có .
    Vậy hệ có 2 nghiệm : .

    Giải hệ phương trình:

    Lời giải.
    Phương trình (2) .
    Xét hàm số ,
    ta có: do đó hàm số đồng biến trên .
    từ (2) ta suy ra . Vây
    Thay vào (1) ta được:

    (3)
    Xét hàm số: , (a>0)

    Vậy hàm là hàm đồng biến trên khoảng (0, ), do đó:

    Kết hợp điều kiện ta nhận được suy ra
    Vậy hệ phương trình có nghiệm

    Giải hbpt (x > 3).
    (2 đ) Đặt y = 2004. Do x > 0, y > 0 nên ta được:
    Û x2y + xy > y2x + yx Û x2y – y2x + xy – yx >0 Û (xy – yx)(xy + yx + 1) > 0
    Û xy – yx > 0 Û xy > yx ( do xy + yx + 1 > 0).
    (1.5 đ) xy > yx Û ln(xy) > ln(yx) Û ylnx > xlny Û . Vậy: (3).
    Biến đổi tương tự, bất phương trình (2) trở thành: (4).
    Từ (3) và (4), hệ đã cho trở thành: (5).
    (1.5 đ) Xét hàm số: y = f(x) = , y’=<0, "x > 3.
    Nên hàm số nghịch biến trên khoảng ( 3; +¥), do đó: tương đương với
    2003 < x < 2004.

    Giải hệ phương trình:
    Giải:
    Ta có

    Thế vào

    Xét trên

    đồng biến trên
    Từ và


    Giải hệ phương trình .
    (Chuyên Bắc Giang)
    Lời giải
    Điều kiện xác định: .
    Phương trình tương đương với phương trình:


    Thế vào ta được:





    .
    Ta có hai trường hợp:
    * TH 1: Nếu thì .
    Thử lại vào hệ phương trình ban đầu thấy thỏa mãn.
    * TH 2: Nếu thì ta có phương trình

    (vô nghiệm).
    Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là .

    Giải hệ phương trình:
    Hướng dẫn giải

    (1)
    ĐK: (2x + 1)(y + 1) 0 Mà x > 0
    (1)
    Thay vào (2): (3)
    Hàm số f(t) = t3 + t đồng biến trên R
    (3)
    NX: x >1 không là nghiệm của phương trình
    Xét 01: Đặt x = cos với Ta có: (k) Do
    Vậy hệ có nghiệm
    • [Đề xuất Chuyên Biên Hòa, DHĐBBB 2014-2015] (4,0 điểm):
    • Giải hệ phương trình sau trên tập số thực

    • Lời giải
    • Điều kiện
    Đặt
    Phương trình (2) tương đương với


    Ta có đồng biến trên nên

    Suy ra
    Xét phương trình (1) tương đương với


    Xét ta có hàm số g(x) đồng biến.
    Xét ta có hàm số g(y+1) nghịch biến
    Ta có nên
    nên
    Mặt khác g(x) liên tục trên (0 ; + nên
    Khi đó
    • Vậy hệ có nghiệm duy nhất ( 2 ; 3)
    • [Đề dữ liệu, Chuyên Lê Hồng Phong, DHĐBBB, 2015] Giải hệ phương trình:

    • Lời giải
    • Điều kiện: Ta có
    Đặt ta có phương trình (*)
    Xét hàm số với
    Ta có
    Nên hàm số nghịch biến trên
    Mà suy ra phương trình (*) có nghiệm duy nhất
    Với ta có

    Xét hàm số với ta có
    đồng biến trên
    Do đó phương trình có dạng

    Với ta có (thỏa mãn điều kiện )
    Vậy hệ có nghiệm

    Giải hệ phương trình:
    Hướng dẫn giải
    + ĐK:
    + Biến đổi được:

    + Thế vào ta được:
    Áp dụng BĐT Cauchy ta được:


    Suy ra .Dấu xảy ra khi và chỉ khi
    Vậy nghiệm cần tìm là

    Giải hệ phương trình sau:

    Hướng dẫn giải
    (1)
    Xét hàm số trên ;
    + 0 -





    Từ bảng biến thiên, ta có
    Do đó
    Thế vào phương trình (2) ta được:
    (4)
    Điều kiện xác định của (4) là: Với đk (*), ta có:

    (tm (*)) ( Vì
    Với (thỏa mãn điều kiện).
    Vậy hệ có nghiệm duy nhất

    Giải hệ phương trình :
    Hướng dẫn giải
    Ta có : .
    Hàm số f(x) = x3 + x là hàm số đồng biến trên R nên phương trình f(x) = f(y - 1) Û x = y – 1.
    Do đó
    Ta có
    Vậy hệ có 2 nghiệm :

    Giải hệ phương trình :
    Hướng dẫn giải
    +) y = 0 không thỏa mãn
    +) y ≠ 0, hệ pt Û
    Đặt t =, hệ phương trình trở thành
    +) Từ hai phương trình trên suy ra
    x3 + 3x2 + 6x + 4 = t3 + 3t Û (x +1)3 + 3(x +1) = t3 + 3t (3)
    Xét hàm f(t) = t3 + 3t đồng biến trên . Phương trình (3) tương đương x+ 1 = t.
    Thay vào phương trình (2) và giải phương trình được x = 1, y = .
    Nghiệm của hpt là (1; ).

    (Olimpic Trại hè Hùng Vương 2013) Giải hệ phương trình :
    Hướng dẫn giải
    Hệ phương trình :
    Ta có :

    Tương tự :

    Ta có :
    Xét hàm số với, ta có : nên hàm số f(x) đồng biến trên , suy ra
    Xét hàm số với, ta có : nên hàm số g(y) đồng biến trên , suy ra
    Suy ra :
    Do đó phương trình
    Vì không thoả mãn phương trình thứ 2 của hệ nên hệ đã cho vô nghiệm .
    (Chuyên Nguyễn Tất Thành – Yên Bái) Giải hệ phương trình:

    Hướng dẫn giải
    Điều kiện

    Xét hàm số liên tục trên có

    Suy ra f(t) là hàm số đồng biến trên
    Khi đó
    Thay y vào phương trình đầu ta được

    • Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là
    (Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình - 2012) Giải hệ phương trình:

    Hướng dẫn giải
    Trừ vế với vế của 2 phương trình (1), (2) ta có:


    Đưa về xét hàm số: có

    là hàm số đồng biến trên R, lại có
    ,



    (Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam 2014) Giải hệ phương trình sau :

    Hướng dẫn giải
    § Điều kiện : (*)
    § Với điều kiện (*), phương trình (1) tương đương : (3)
    Xét hàm số :

    liên tục , suy ra là hàm số luôn đồng biến trên
    Khi đó : pt(3)
    § Thay vào phương trình (2), ta được :
    với




    ; vì :
    Với suy ra
    Với suy ra
    Thử lại ta thấy cả hai đều thỏa điều kiện (*)
    § Vậy hệ phương trình có 2 nghiệm : ,
    Giải hệ phương trình
    Hướng dẫn giải
    Đặt
    Ta có:
    Từ đó suy ra hệ phương trình có bốn nghiệm
    • Giải hệ phương trình:
    • Giải hệ phương trình
    Giải hệ phương trình sau trên R:
    Hướng dẫn giải:
    Cộng hai phương trình vế theo vế thu được phương trình
    Xét hàm số với
    Ta có nên hàm số đồng biến
    nên từ
    từ đó thay vào giải ra được hoặc .
    Tìm tất cả các số thực thỏa hệ: .
    Hướng dẫn giải:
    Ta chứng minh nếu các số thỏa mãn hai điều kiện đầu thì
    Thay , ta chứng minh: với
    Ta có

    Do đó nghịch biến trên hơn nữa nên nhận giá trị dương trên và âm trên Suy ra với mọi
    Từ đó, hệ phương trình có nghiệm
    Giải hệ phương trình sau:
    Hướng dẫn giải:
    +) không thỏa mãn hệ.
    +) Xét , hệ tương đương
    Cộng vế với vế ta được
    Xét hàm số:
    Do đó là hàm số đồng biến trên , suy ra
    Thế vào (1), kết hợp , ta được
    Do đó là nghiệm của hệ.
    Giải hệ phương trình:
    Hướng dẫn giải:
    Điều kiện:
    Ta biến đổi phương trình thứ hai tương đương với:

    Nhận thấy hàm số đồng biến trên khoảng
    nên ta có
    Thế vào phương trình đầu ta có cặp nghiệm duy nhất của hệ phương trình là và

    Dạng 4: Đánh giá

    Giải hệ phương trình sau:
    Hướng dẫn giải
    Nhận thấy là một nghiệm của phương trình. Ta chứng minh hệ có nghiệm duy nhất.
    Giả sử (*) khi đó

    Với ta có

    Với ta có

    Suy ra mâu thuẫn (*).
    Tương tự giả sử ta cũng dẫn đến điều vô lý.
    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất .
    Giải hệ phương trình
    Hướng dẫn giải
    Điều kiện .
    Nếu hoặc y = 0 thì hệ vô nghiệm.
    Nếu (x,y không đồng thời bằng 0) thì vế trái của (2) âm, phương trình (2) không thoả mãn.
    Do đó x > 0, y > 0.
    Vì nên từ phương trình (1) suy ra

    Mặt khác, ta có . (4)
    Ta chứng minh rằng: .
    Thật vậy bất đẳng thức (5) tương đương

    (6)
    Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:


    Cộng vế với vế hai đẳng thức trên ta được (5), từ đó suy ra (5)
    Từ (4) và (5) suy ra:
    Kết hợp với phương trình (2) và lưu ý rằng , ta được:
    (7)
    Từ (3) và (7) suy ra 2x + y = 3 và x = y ta được x = y = 1 (thoả mãn các điều kiện của bài toán). Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (1;1).
    Giải hệ phương trình sau:
    Lời giải.
    ĐK: Đặt

    Nhận xét: từ (2) ta có:
    Ta có:
    Do đó, từ (1) suy ra:
    Ta có:
    Do đó, từ (2) suy ra:
    Từ (3) và (4) suy ra: .
    Thay vào hệ ta có:

    Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất:

    Giải hệ phương trình:
    Lời giải
    +) Nếu thay vào hệ ta có hệ vô nghiệm.
    +) Nếu ta đặt thay vào hệ ta được


    +) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn
    +) Nếu thay vào (1) không thỏa mãn, thay vào (1) ta có . Do đó nghiệm của hệ là

    Giải hệ phương trình sau:

    Lời giải
    Đặt , phương trình (1) trở thành:
    (Sử dụng tính chất đơn điệu)

    Thế (3) vào (2) ta được:

    Đặt Phương trình (4) trở thành:
    (5)
    Áp dụng bđt AM – GM ta có:
    Từ (5) ta có:
    Từ đó . Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất

    Giải hệ phương trình :
    ()
    Lời giải
    Đặt :
    Ta có : ,suy ra :
    Xét vế trái của phương trình (2)
    , suy ra
    là hàm số đồng biến trên (1;2) , suy ra : ,suy ra VT =
    Dấu bằng xẩy ra khi , suy ra : hoặc .


    Giải hệ phương trình sau:
    ;
    Lời giải
    Điều kiện: .
    Đặt (). Hệ phương trình đã cho trở thành

    Nhận xét: ; . Do đó là một nghiệm của hệ.
    Bây giờ ta xét . Đặt . Với cách đặt này thì
    Phương trình (1) trở thành: (3)
    Phương trình (2) trở thành: (4)
    Thay (3) vào (4) ta được: (5)
    Áp dụng bất đẳng thức Cauchy - Schwarz cho vế trái của (5) ta được:

    Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi . Khi đó hay .
    Vậy hệ phương trình đã cho có 2 nghiệm là .

    Giải hệ phương trình
    Bài giải
    Điều kiện
    Nếu hoặc y = 0 thì hệ vô nghiệm
    Nếu (x,y không đồng thời bằng 0) thì vế trái của (2) âm, phương trình (2) không thoả mãn. Do đó x > 0, y > 0. 1.0 đ
    Vì nên từ phương trình (1) suy ra
    1.0 đ
    Mặt khác, ta có . (4)
    Ta chứng minh rằng: . 1.0 đ
    Thật vậy bất đẳng thức (5) tương đương

    (6)
    Áp dụng bất đẳng thức Cauchy, ta có:


    Cộng vế với vế hai đẳng thức trên ta được (5), từ đó suy ra (5)
    Từ (4) và (5) suy ra:
    Kết hợp với phương trình (2) và lưu ý rằng , ta được:
    (7)
    Từ (3) và (7) suy ra 2x + y = 3 và x = y ta được x = y = 1 (thoả mãn các điều kiện của bài toán). Vậy hệ có nghiệm duy nhất là (1;1)
    • Giải hệ phương trình: ().
    • Hướng dẫn giải
    • Điều kiện: , ; ; .
    +) Sử dụng bất đẳng thức AM-GM cho hai số không âm ta có:
    =
    =
    Suy ra: 3 + +
    Vì vậy, ta phải có: .
    Vậy phương trình đầu tương đương với x = y.
    Thay vào phương trình thứ hai của hệ ta được:
    + (*).
    Do + nên ta phải có: ( do).
    Khi đó phương trình (*) tương đương với:

    .

    ó .
    Vậy hệ có nghiệm duy nhất .

    [Đề hsg Dương Xá,2008-2009] Giải hệ phương trình sau:

    Lời giải
    Điều kiện
    Cộng và trừ từng vế tương ứng của hệ phương trình trên ta được
    Thế y=8-x vào phương trình trên ta được


    (1)
    Trong hệ trục tọa độ xét ;
    Khi đó ||.||=
    .=
    Pt (1) tương đương với ||.||=.(2)
    Ta có ||.||.
    Khi đó (2) xảy ra khi và chỉ khi hoặc hoặc (không xảy ra) hoặc cùng hướng suy ra x=4.
    KL: Nghiệm của hệ là (4;4)

    [Đề chọn hsg tỉnh Trà Vinh, 2014-2015] Giải hệ phương trình :
    1/
    2/

    [Đề xuất Chuyên Biên Hòa, DHĐBBB 2015-2016]Giải hệ phương trình

    Lời giải
    Điều kiện :
    Ta có : ( dấu = xảy ra khi xy =)
    Do đó từ (1) (3) Từ (2) và (3) ta suy ra :


    (4)
    Ta lại có
    Do đó (4) hoặc hoặc
    Thử lại ta thấy chỉ có là nghiệm của hpt.0,5

    Giải hệ phương trình:
    Hướng dẫn giải
    Đặt
    Hệ trở thành:
    Ta có với mọi nên hàm đồng biến.
    Giả sử thì hay suy ra
    Hay
    Do nên từ (*)ta có
    Lại theo giả sử ở trên, nên .Thế vào hệ phương trình ban đầu ta được
    Thử lại thấy là nghiệm.
    Kết luận:Hệ đã cho có nghiệm duy nhất

    Giải hệ phương trình :
    (Chưa giải)

    2. Có tham số

    Tìm m để hpt sau có nghiệm thực:
    Hướng dẫn giải
    Điều kiện: .
    Phương trình (4) .
    Xét hàm số , với .
    .
    f(t) là hàm số nghịch biến trên (vì nó liên tục trên đoạn này).
    Suy ra: .
    Thay vào phương trình (5) ta được: .
    Đặt , . Ta có phương trình: g(u) =
    .
    Suy ra hệ phương trình đã cho có nghiệm .



    Tìm để hpt có nghiệm

    Do đó hệ có nghiệm khi chỉ khi phương trình:f(x) = x2 + x – (m + 4) = 0 có nghiệm trong [m;+¥) (*)
    f(x) = 0 có D = 4m + 17 nên f(x) = 0 có nghiệm .
    Do đó: (*)

    Một số cách giải khác:
    Cách 2:
    Hệ (I) có nghiệm Û x2 + x – (m + 4) = 0 có nghiệm trên [-2;2].
    Dựa vào đồ thị parabol (P) y = x2 + x – 4 trên [-2;2], và đường thẳng y = m suy ra kết quả.
    Cách 3: Giải theo tam thức bậc hai....


    Tìm a để hệ phương trình sau có nghiệm .
    Hướng dẫn giải
    Điều kiện .
    Hệ phương trình tương đương
    .
    Do đó và là nghiệm của phương trình

    Để hệ trên có nghiệm khi phương trình (*) có 2 nghiệm không âm
    .

    Đặt

    Tìm m để hệ: có nghiệm.
    Hướng dẫn giải
    +) Đặt
    +) Đưa về hệ:
    +) Điều kiện để hệ (**) có nghiệm
    Ta xét hệ có nghiệm hay ko
    Biến đổi hệ (**) trở thành:
    +) Xét hệ (I): u=v ta được 2v2+v+2-m=0 có với PT luôn có nghiệm hệ có nghiệm u=v=v0 suy ra hệ ban đầu có x=y=vo2+1
    +) Xét hệ (II): ……….
    Tìm tham số để hệ sau có nghiệm:.
    Lời giải


    Do (2)nên và là hai số dương,áp dụng bất đẳng thức Cô – si cho 4 số dương ta được:

    Do đó (1)chỉ đúng khi dấu đẳng thức xảy ra tại (3)tức là:
    Vậy hệ có nghiệm khi và chỉ khi và nghiệm của hệ là:
    Tìm giá trị lớn nhất của tham số m để cho hệ phương trình sau có nghiệm:

    Hướng dẫn giải
    + Đặt:
    Ta đ ược:; ; .
    Do đó ta có hệ .
    + Chú ý:
    Do đó:Hệ đã cho có nghiệm thì:

    Suy ra:.
    + Xét .Ta có hệ:
    Từ (1)có thể đặt ,thay vào (2)và (3)ta có:.
    Do đó ta có hệ:với .
    + Từ đó:Đáp số của bài toán là
    a/ Tìm sao cho hệ có nghiệm.
    b/ Với p tìm được ở câu a/, hãy xác định tập hợp tất cả các giá trị của tổng: với ai > 0 và .
    Hướng dẫn giải
    Câu a
    Do:.
    Khi đó:.Vậy hệ có nghiệm.
    Chọn và có nghiệm.Nên là nghiệm của hệ.
    có nghiệm.Nên là nghiệm của hệ.
    Vô nghiệm.
    Vậy hệ có nghiệm khi
    Câu b
    Ta có:.
    Xét hàm: Ta có:.
    Do đó: Dấu đẳng thức xảy ra khi:
    vì .Dấu đẳng thức xảy ra khi , liên tục trên (0;1).Khi thì .Vậy ,tập giá trị là:
    Chọn .Thỏa giả thiết:
    liên tục trên ; .Vậy tập giá trị là:.
    Chọn thỏa giả thiết: với ; liên tục trên ; .Tập giá trị là: .

    • Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hệ sau có nghiệm thực:

    • (Chưa giải)
    • Tìm m để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất:
    • .
    • (Chưa giải)


    (THPT Quảng Xương 2 – Thanh Hóa, 2009-2010) Tìm các giá trị của để hệ phương trình sau có nghiệm sao cho


    Hướng dẫn giải
    Đặt hệ trở thành
    Từ hệ suy ra khi đó là nghiệm của phương trình:
    .
    Do nên .
    Bài toán trở thành tìm để phương trình (*) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng.
    Đặt phương trình (*) trở thành: .
    Để pt (*) có hai nghiệm lớn hơn hoặc bằng 2 pt (**) có hai nghiệm không âm
    • Giải được: .
    • Tìm giá trị của tham số a để hệ phương trình sau có đúng 1 nghiệm:
1697128340717.png


THẦY CÔ TẢI FILE ĐÍNH KÈM!
 

DOWNLOAD FILE

  • YOPO.VN---TÀI LIỆU HSG TOÁN 11 THEO CHUYÊN ĐỀ WORD.zip
    83.7 MB · Lượt tải : 3
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT
Nếu bạn cảm thấy nội dung chủ đề bổ ích , Hãy LIKE hoặc bình luận để chủ đề được sôi nổi hơn
  • Từ khóa
    11 chuyên đề bồi dưỡng toán lớp 2 bài tập ôn tập toán 11 bài tập theo chuyên đề toán 11 các chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 11 các chuyên đề toán 11 tự luận và trắc nghiệm các chuyên đề toán 11 violet chuyên de toán 11 pdf chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 11 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán 11 violet chuyên đề bồi dưỡng hsg toán 11 chuyên đề dạy thêm toán 11 chuyên đề giới hạn toán 11 chuyên đề hsg toán 11 chuyên đề khoảng cách toán 11 chuyên đề môn toán lớp 11 chuyên đề ôn học sinh giỏi toán 11 chuyên đề ôn thi học sinh giỏi toán 11 chuyên đề ôn thi hsg toán 11 chuyên đề tổ hợp xác suất toán 11 chuyên đề toán 11 chuyên đề toán 11 chương 1 chuyên đề toán 11 chương 4 chuyên đề toán 11 file word chuyên đề toán 11 giới hạn dãy số chuyên đề toán 11 hk2 chuyên đề toán 11 học kì 1 chuyên đề toán 11 học kì 2 chuyên đề toán 11 lượng giác chuyên đề toán 11 nâng cao chuyên đề toán 11 tổ hợp xác suất chuyên đề toán 11 toanmath chuyên đề toán 11 vietjack chuyên đề toán 11 violet chuyên đề toán hình học không gian lớp 11 chuyên đề toán hình lớp 11 chuyên đề toán lớp 11 chuyên đề toán lớp 11 nâng cao chuyên đề trắc nghiệm toán 11 chuyên đề đạo hàm toán 11 file ôn tập toán 11 giải toán 11 phần ôn tập chương 1 giáo án chuyên đề toán 11 ôn tập chương 1 toán hình 11 nâng cao ôn tập chương ba toán 11 ôn tập chương i toán 11 ôn tập chương i toán 11 trang 40 ôn tập chương i toán hình 11 ôn tập chương i toán đại 11 ôn tập chương ii toán 11 ôn tập chương iii toán 11 ôn tập chương iv toán 11 ôn tập chương iv toán 11 trang 141 ôn tập chương một toán 11 ôn tập cuối năm toán 11 trang 179 ôn tập cuối năm toán 11 đại số ôn tập cuối năm toán đại 11 ôn tập giữa kì 2 môn toán 11 ôn tập học kì 1 lớp 11 môn toán ôn tập học kì 1 môn toán 11 ôn tập học kì 1 toán 11 trắc nghiệm ôn tập học kì 2 môn toán 11 ôn tập học kì 2 môn toán 11 violet ôn tập môn toán lớp 11 học kì 2 ôn tập toán 10 lên 11 ôn tập toán 11 ôn tập toán 11 chương 1 ôn tập toán 11 chương 2 ôn tập toán 11 chương giới hạn ôn tập toán 11 chương đạo hàm ôn tập toán 11 cuối học kì 2 ôn tập toán 11 cuối kì 1 ôn tập toán 11 cuối năm ôn tập toán 11 giữa học kì 1 ôn tập toán 11 giữa học kì 2 ôn tập toán 11 giữa kì 1 ôn tập toán 11 giữa kì 2 ôn tập toán 11 hk2 ôn tập toán 11 học kì 1 ôn tập toán 11 học kì 2 ôn tập toán 11 học kỳ 1 ôn tập toán 11 kì 1 ôn tập toán 11 kì 2 ôn tập toán 11 lên 12 ôn tập toán 11 thi thpt quốc gia ôn tập toán hình 11 ôn tập toán hình 11 chương 1 ôn tập toán hình 11 học kì 1 ôn tập toán hình 11 học kì 2 ôn tập toán hk1 lớp 11 ôn tập toán lớp 11 ôn tập toán lớp 11 học kì 1 ôn tập toán lớp 11 kì 2 ôn tập toán tuần 11 lớp 4 ôn tập trắc nghiệm toán 11 học kì 2 sách bài tập tài liệu chuyên toán 11 sách chuyên đề toán 11 sách ôn tập toán 11 tài liệu bài tập toán 11 tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi toán 11 tài liệu bồi dưỡng hsg toán 11 tài liệu chuyên toán 11 pdf tài liệu chuyên toán 11 đại số tài liệu chuyên toán giải tích 11 pdf tài liệu chuyên toán hình học 11 tài liệu chuyên toán hình học 11 pdf tài liệu chuyên toán lớp 11 tài liệu chuyên toán đại số 11 ebook tài liệu chuyên toán đại số 11 pdf tài liệu chuyên toán đại số 11 đoàn quỳnh tài liệu dạy thêm toán 11 violet tài liệu dạy toán 11 tài liệu gia sư toán lớp 11 tài liệu giáo khoa chuyên toán 11 tài liệu giáo khoa chuyên toán đại số 11 tài liệu học môn toán lớp 11 tài liệu học tập môn toán khối 11 tài liệu học tập toán 11 tài liệu học tập toán 11 chủ đề lượng giác tài liệu môn toán 11 tài liệu môn toán lớp 11 tài liệu ôn tập môn toán 11 tài liệu ôn tập toán lớp 11 học kì 1 tài liệu ôn tập toán lớp 11 học kì 2 tài liệu ôn thi học sinh giỏi toán 11 tài liệu phụ đạo toán 11 tài liệu toán 11 tài liệu toán 11 chương 2 tài liệu toán 11 file word tài liệu toán 11 filetype pdf tài liệu toán 11 giới hạn tài liệu toán 11 giới hạn dãy số tài liệu toán 11 giới hạn hàm số tài liệu toán 11 hk2 tài liệu toán 11 học kì 1 tài liệu toán 11 học kì 2 tài liệu toán 11 lê văn đoàn tài liệu toán 11 chương 1 tài liệu toán 11 nâng cao tài liệu toán 11 nguyễn bảo vương tài liệu toán 11 nguyễn bảo vương năm 2018 tài liệu toán 11 trần quốc nghĩa tài liệu toán 11 trần sĩ tùng tài liệu toán chuyên 11 tài liệu toán hình 11 tài liệu toán hình học lớp 11 tài liệu toán lớp 11 tài liệu toán lý hóa 11 tài liệu trắc nghiệm toán 11 tài liệu tự học môn toán lớp 11 tài liệu tự học toán 11 nguyễn bảo vương tài liệu về toán 11 toán 11 bài ôn tập chương 1 toán 11 bài ôn tập chương 1 hình học toán 11 bài ôn tập chương 2 toán 11 bài ôn tập chương 3 toán 11 bài ôn tập chương 4 toán 11 bài ôn tập chương 5 toán 11 nâng cao ôn tập chương 1 toán 11 theo chuyên đề đề cương ôn tập toán 11 chu văn an đề cương ôn tập toán 11 giữa học kì 1 đề ôn tập toán 11 giữa kì 1 đề ôn tập toán 11 giữa kì 2 đề ôn tập toán lớp 11 đề ôn tập toán lớp 11 học kì 1 đề thi chuyên đề toán 11 lần 1 đề thi chuyên đề toán lớp 11 lần 1 đề thi chuyên đề toán lớp 11 lần 3 đề thi olympic toán 11 không chuyên đề thi olympic toán 11 không chuyên có đáp án đề thi olympic toán 11 không chuyên tphcm
  • THẦY CÔ CẦN TRỢ GIÚP, VUI LÒNG LIÊN HỆ!

    TƯ VẤN NHANH
    ZALO:0979702422

    BÀI VIẾT MỚI

    Top