- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,135
- Điểm
- 113
tác giả
Tổng hợp kiến thức ngữ văn 6 học kì 1, học kì 2 ÔN THI HỌC SINH GIỎI ĐẦY ĐỦ NHẤT được soạn dưới dạng file word gồm 217 trang. Các bạn xem và tải tổng hợp kiến thức ngữ văn 6 học kì 1, tổng hợp kiến thức ngữ văn 6 học kì 2... về ở dưới.
I. CÁCH LÀM CÂU HỎI ĐỌC HIỂU
1. Đọc hiểu văn bản là gì?
- Là hoạt động tìm và giải mã ý nghĩa của một văn bản
- Trong đề thi thì đọc hiểu còn được hiểu là câu hỏi, dạng bài tập kiểm tra việc lĩnh hội các phương diện, hình thức, nội dung của văn bản.
2. Cấu trúc của câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Bài tập phần đọc hiểu gồm 2 phần
* Phần văn bản cần đọc hiểu ( Ngữ liệu)
+ Phong cách ngôn ngữ: Thơ, văn, báo chí, chính luận…..
+ Xuất xứ: Trong sách giáo khoa Ngữ văn, ngoài sgk
+ Nội dung: Rất đa dạng và phong phú
* Câu hỏi đi kèm
+ Xác định kiểu văn bản: Phương thức biểu đạt
Lưu ý cách hỏi: Đề thường hỏi phương thức biểu đạt chính
+ Thể loại
+ Xác định các yếu tố liên quan đến hình thức của văn bản: Cách dùng từ, đặt câu, biện pháp tu từ, liên kết câu…..
+ Xác định nội dung của văn bản
+ Vận dụng hiểu biết xã hội để nêu suy nghĩ, quan điểm về vấn đề có liên quan.
3. Các yêu cầu làm bài đọc hiểu
- Yêu cầu:
+ Hình thức: Trả lời ngắn ngọn bằng các câu văn hoặc đoạn văn ngắn
+ Nội dung: Đầy đủ thông tin, đúng trọng tâm
- Kiền thức, kĩ năng cần có
+ Kiến thức: Kiến thức của môn Ngữ văn, kiến thức xã hội
+ Kĩ năng: Giải thích từ ngữ, khái niệm – xác định chủ đề của văn bản – kĩ năng viết các đoạn văn nghị luận ngắn – năng lực cảm thụ ( Văn chương nghệ thuật)
1. Xác định phương thức biểu đạt.
- Tự sư: Có nhân vật, có đối thoại, có sự việc, có kết quả
- Nghị luận: Đưa ra quan điểm, luận cứ, lí lẽ, dẫn chứng
- Miêu tả: Sử dụng nhiều những từ ngữ gợi tả giúp người đọc người nghe tưởng tượng ra những hình ảnh, âm thanh….
- Thuyết minh: Cung cấp kiến thức về các bộ môn khoa học, đời sống
- Biểu cảm: thể hiện tình cảm, cảm xúc
- Hành chính:
Lưu ý: Khi ngữ liệu đọc hiểu là thơ - > thì phương thức biểu đạt thường là Biểu cảm
Khi ngữ liệu đọc hiểu là văn xuôi - > Thì thường là Nghị luận
2. Xác định thể thơ
- Phương pháp tìm ta chỉ cần đếm số câu, số chữ là biết được thể thơ
3. Tu từ và tác dụng
1. Gọi tên chính xác biện pháp tu từ
2. Lấy dẫn chứng cụ thể
3. Nêu rõ tác dụng
4. Đánh giá thành công/ tình cảm của tác giả
* Câu điền về tác dụng:
Biện pháp tu từ ….. này làm cho lời thơ ( lời văn) trở nên……( sinh động, gợi hình, gợi cảm, hấp dẫn, ấn tượng, dễ hiểu, cụ thể, có hồn); đồng thời nhấn mạnh …….. qua đó thể hiện tình cảm…….. của tác giả.
VD: Những ngọn đảo long lanh như ngọc giáp…
Biện pháp tu từ … so sánh… này làm cho lời thơ ( lời văn) trở nên……( sinh động, gợi hình, gợi cảm, hấp dẫn, ấn tượng, dễ hiểu, cụ thể, có hồn); đồng thời nhấn mạnh vẻ đẹp của các quần đảo… qua đó thể hiện tình cảm.. tự hào…. của tác giả đối với vẻ đẹp của quê hương đất nước.
3. Xác định câu chủ đề và cấu trúc đoạn văn:
- Câu chủ đề thường nằm ở đầu và cuối
- Cấu trúc đoạn văn
+ Diễn dịch: Câu chủ đề nằm ở đầu
+ Quy nạp : Câu chủ đề nằm ở cuối văn bản
+ Tổng phân hợp:
+ Song hành
+ Móc xích
4. Xác định nội dung đoạn văn
- Muốn xác định nội dung của văn bản học sinh cần: xem câu chủ đề, xem các từ ngữ trong văn bản được lập đi lập lại trong đoạn văn.
5. Rút ra bài học sâu sắc nhất, nội dung ý nghĩa nhất
- Xem nội dung văn bản nói tới cái gì; muốn truyền đi điều gì?
- Khi rút ra bài học: Các em cần rút ra một hoặc nhiều bài học.
- Thông điệp cần có tầm khái quát
- Khi giải thích thông điệp cần ngắn gọn, không dài dòng
- Câu trả lời gồm:
+ Thông điệp có ý nghĩa nhất đối với em là: (chúng ta cần…, nên…, phải…, đừng…)
+ Đây là thông điệp có ý nghĩa nhất đối với tôi vì nói giúp tôi nhận ra rằng……; giúp tôi hiểu ra rằng……….
+ Thiết nghĩ thông điệp này không chỉ có ý nghĩa với riêng tôi mà còn hữu ích với tất cả mọi người
6. Em hiểu như thế về lời nói, câu nói nào đó ở trong văn bản.
Cách trả lời đảm bảo 3 ý:
+ Theo tôi, vấn đề đó có ý nghĩa như sau ( Hoặc được hiểu như sau…) Trình bày những cách hiểu của mình.
+ Khẳng định vấn đề đó là đúng/ sai
+ Tôi tán thành/ tôi không tán thành
7. Tại sao tác giả lại nói “…..” Hoặc em có đồng tình với lời của tác giả hay không?
Trả lời bằng 3 vì:
+ Vì thứ 1 chúng ta tìm ý trong văn bản xem tác giả nói gì thì chúng ta điền vào
+Vì thứ 2 là nhận thức của chúng ta
+ Vì thứ 3 là ta lật ngược lại vấn đề
8. Tình cảm của tác giả được thể hiện trong đoạn văn/ đoạn thơ/ bài thơ trên là gì?
+ Yêu mến + Thiết tha + Ngợi ca + Tự hào + Gắn bó
9. Một số dạng khác
+ Từ vựng + Ngữ pháp + Giải nghĩa từ + liên kết + từ láy, từ Hán – Việt + hàm ý + ngôi kể
II. CÁCH LÀM BÀI VĂN CẢM THỤ
Bước 1: Đọc kĩ để xác định nội dung của đoạn thơ, bài thơ để có thể làm phần mở bài.
Bước 2: Chia bài thơ này ra thành mấy phần để giúp ta xác định được từng phần
Bước 3: chỉ rõ biện pháp nghệ thuật tu từ trong từng khổ thơ -> Lấy dẫn chứng cụ thể => Tác dụng của biện pháp tu từ đó.
III. Phần tập làm văn
1. Văn tự sự
* Kể chuyện tưởng tượng
- Gặp một nhân vật đến từ tương lai
- Nhân hóa để kể truyện
* Kể chuyện dựa trên một ý thơ, một bài thơ
2. Văn miêu tả
Phần I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
I. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC:
1. Phần Tiếng việt.
- Hiểu nghĩa của từ trong một văn cảnh nhất định.
- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Giá trị biểu đạt của từ láy, hệ thống từ loại, một từ trong một văn cảnh cụ thể.
- Giá trị biểu đạt của các biện pháp tu từ.
- Câu Tiếng việt.
2. Cảm thụ văn học:
- Tìm hiểu nghệ thuật đặc sắc trong các bài thơ, bài văn (cách bố trí câu thơ, câu văn, hình ảnh thơ, văn, nét riêng, nét độc đáo…)
- Cả bài thơ, đoạn thơ, đoạn trích…
3. Phần tập làm văn.
- Văn kể chuyện: (kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng), chú ý dạng cho tình huống và xây dựng thành câu chuyện.
- Văn miêu tả: Tả người (người thân, người mới quen, nhân vật văn học), tả cảnh (bốn mùa, cảnh vật, cảnh sinh hoạt…)
II. YÊU CẦU HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không được phép sai lỗi chính tả, gạch xoa, tẩy…
- Phần Tiếng việt trình bày theo ý (có thể gạch đầu dòng hoặc xuống hàng ngang bằng).
- Cảm thụ và tập làm văn phải viết thành đoạn, thành bài cho hoàn chỉnh.
Phần II: NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ
Chuyên đề 1: TỪ VÀ NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
- Khái niệm và đặc điểm cấu tạo của từ.
- Hiểu được đặc điểm của từ ghép, từ láy, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Nắm được nghĩa của từ là gì? Các cách giải nghĩa của từ.
- Biết cách dung từ, giải nghĩa được từ trong văn bản cụ thể.
- Viết được câu văn, đoạn văn sử dụng từ hay và đúng.
- Rèn kĩ năng làm bài tập.
B. Nội dung:
I. Từ xét về cấu tạo.
Sơ đồ phân loại từ vựng theo đặc điểm cấu tạo :
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Ghép chính phụ Ghép đẳng lập Láy hoàn toàn Láy bộ phận
Láy âm Láy vần
1. Từ đơn: là những từ được cấu tạo bởi một tiếng. Tiếng tạo thành từ đơn phải có nghĩa.
Ví dụ: bàn, ghế, học,…
2. Từ phức:
- Từ định nghĩa trên người ta phân từ ghép thành hai loại đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, khá dễ dàng để phân biệt hai loại từ trên dựa vào cấu tạo và ngữ nghĩa. Người ta phân loại và nêu đặc điểm như sau:
Ví dụ: Bà ngoại (bà là chính, ngoại là phụ); Bút chì (bút là chính, chì là phụ); Xe đạp (Xe là từ chính, đạp là từ phụ)….
Ví dụ: quần áo; ăn uống; nhà cửa; cây cỏ; hoa lá…
Tác dụng của từ ghép.
- Người viết hoặc người nói sử dụng viết để diễn tả chính xác các từ ngữ cần được sử dụng trong các câu văn, các lời nói.
- Giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán.
- Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại thành một từ có nghĩa.
- Dựa vào cấu trúc trùng lặp, cấu tạo giống nhau của các bộ phận thì từ láy thường được phân thành hai loại chính đó là:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
TỔNG HỢP KIẾN THỨC HSG NGỮ VĂN 6
I. CÁCH LÀM CÂU HỎI ĐỌC HIỂU
1. Đọc hiểu văn bản là gì?
- Là hoạt động tìm và giải mã ý nghĩa của một văn bản
- Trong đề thi thì đọc hiểu còn được hiểu là câu hỏi, dạng bài tập kiểm tra việc lĩnh hội các phương diện, hình thức, nội dung của văn bản.
2. Cấu trúc của câu hỏi đọc hiểu văn bản
- Bài tập phần đọc hiểu gồm 2 phần
* Phần văn bản cần đọc hiểu ( Ngữ liệu)
+ Phong cách ngôn ngữ: Thơ, văn, báo chí, chính luận…..
+ Xuất xứ: Trong sách giáo khoa Ngữ văn, ngoài sgk
+ Nội dung: Rất đa dạng và phong phú
* Câu hỏi đi kèm
+ Xác định kiểu văn bản: Phương thức biểu đạt
Lưu ý cách hỏi: Đề thường hỏi phương thức biểu đạt chính
+ Thể loại
+ Xác định các yếu tố liên quan đến hình thức của văn bản: Cách dùng từ, đặt câu, biện pháp tu từ, liên kết câu…..
+ Xác định nội dung của văn bản
+ Vận dụng hiểu biết xã hội để nêu suy nghĩ, quan điểm về vấn đề có liên quan.
3. Các yêu cầu làm bài đọc hiểu
- Yêu cầu:
+ Hình thức: Trả lời ngắn ngọn bằng các câu văn hoặc đoạn văn ngắn
+ Nội dung: Đầy đủ thông tin, đúng trọng tâm
- Kiền thức, kĩ năng cần có
+ Kiến thức: Kiến thức của môn Ngữ văn, kiến thức xã hội
+ Kĩ năng: Giải thích từ ngữ, khái niệm – xác định chủ đề của văn bản – kĩ năng viết các đoạn văn nghị luận ngắn – năng lực cảm thụ ( Văn chương nghệ thuật)
NHỮNG CÂU HỎI 3 ĐIỂM THƯỜNG GẶP
1. Xác định phương thức biểu đạt.
- Tự sư: Có nhân vật, có đối thoại, có sự việc, có kết quả
- Nghị luận: Đưa ra quan điểm, luận cứ, lí lẽ, dẫn chứng
- Miêu tả: Sử dụng nhiều những từ ngữ gợi tả giúp người đọc người nghe tưởng tượng ra những hình ảnh, âm thanh….
- Thuyết minh: Cung cấp kiến thức về các bộ môn khoa học, đời sống
- Biểu cảm: thể hiện tình cảm, cảm xúc
- Hành chính:
Lưu ý: Khi ngữ liệu đọc hiểu là thơ - > thì phương thức biểu đạt thường là Biểu cảm
Khi ngữ liệu đọc hiểu là văn xuôi - > Thì thường là Nghị luận
2. Xác định thể thơ
- Phương pháp tìm ta chỉ cần đếm số câu, số chữ là biết được thể thơ
3. Tu từ và tác dụng
1. Gọi tên chính xác biện pháp tu từ
2. Lấy dẫn chứng cụ thể
3. Nêu rõ tác dụng
4. Đánh giá thành công/ tình cảm của tác giả
* Câu điền về tác dụng:
Biện pháp tu từ ….. này làm cho lời thơ ( lời văn) trở nên……( sinh động, gợi hình, gợi cảm, hấp dẫn, ấn tượng, dễ hiểu, cụ thể, có hồn); đồng thời nhấn mạnh …….. qua đó thể hiện tình cảm…….. của tác giả.
VD: Những ngọn đảo long lanh như ngọc giáp…
Biện pháp tu từ … so sánh… này làm cho lời thơ ( lời văn) trở nên……( sinh động, gợi hình, gợi cảm, hấp dẫn, ấn tượng, dễ hiểu, cụ thể, có hồn); đồng thời nhấn mạnh vẻ đẹp của các quần đảo… qua đó thể hiện tình cảm.. tự hào…. của tác giả đối với vẻ đẹp của quê hương đất nước.
3. Xác định câu chủ đề và cấu trúc đoạn văn:
- Câu chủ đề thường nằm ở đầu và cuối
- Cấu trúc đoạn văn
+ Diễn dịch: Câu chủ đề nằm ở đầu
+ Quy nạp : Câu chủ đề nằm ở cuối văn bản
+ Tổng phân hợp:
+ Song hành
+ Móc xích
4. Xác định nội dung đoạn văn
- Muốn xác định nội dung của văn bản học sinh cần: xem câu chủ đề, xem các từ ngữ trong văn bản được lập đi lập lại trong đoạn văn.
5. Rút ra bài học sâu sắc nhất, nội dung ý nghĩa nhất
- Xem nội dung văn bản nói tới cái gì; muốn truyền đi điều gì?
- Khi rút ra bài học: Các em cần rút ra một hoặc nhiều bài học.
- Thông điệp cần có tầm khái quát
- Khi giải thích thông điệp cần ngắn gọn, không dài dòng
- Câu trả lời gồm:
+ Thông điệp có ý nghĩa nhất đối với em là: (chúng ta cần…, nên…, phải…, đừng…)
+ Đây là thông điệp có ý nghĩa nhất đối với tôi vì nói giúp tôi nhận ra rằng……; giúp tôi hiểu ra rằng……….
+ Thiết nghĩ thông điệp này không chỉ có ý nghĩa với riêng tôi mà còn hữu ích với tất cả mọi người
6. Em hiểu như thế về lời nói, câu nói nào đó ở trong văn bản.
Cách trả lời đảm bảo 3 ý:
+ Theo tôi, vấn đề đó có ý nghĩa như sau ( Hoặc được hiểu như sau…) Trình bày những cách hiểu của mình.
+ Khẳng định vấn đề đó là đúng/ sai
+ Tôi tán thành/ tôi không tán thành
7. Tại sao tác giả lại nói “…..” Hoặc em có đồng tình với lời của tác giả hay không?
Trả lời bằng 3 vì:
+ Vì thứ 1 chúng ta tìm ý trong văn bản xem tác giả nói gì thì chúng ta điền vào
+Vì thứ 2 là nhận thức của chúng ta
+ Vì thứ 3 là ta lật ngược lại vấn đề
8. Tình cảm của tác giả được thể hiện trong đoạn văn/ đoạn thơ/ bài thơ trên là gì?
+ Yêu mến + Thiết tha + Ngợi ca + Tự hào + Gắn bó
9. Một số dạng khác
+ Từ vựng + Ngữ pháp + Giải nghĩa từ + liên kết + từ láy, từ Hán – Việt + hàm ý + ngôi kể
II. CÁCH LÀM BÀI VĂN CẢM THỤ
Bước 1: Đọc kĩ để xác định nội dung của đoạn thơ, bài thơ để có thể làm phần mở bài.
Bước 2: Chia bài thơ này ra thành mấy phần để giúp ta xác định được từng phần
Bước 3: chỉ rõ biện pháp nghệ thuật tu từ trong từng khổ thơ -> Lấy dẫn chứng cụ thể => Tác dụng của biện pháp tu từ đó.
III. Phần tập làm văn
1. Văn tự sự
* Kể chuyện tưởng tượng
- Gặp một nhân vật đến từ tương lai
- Nhân hóa để kể truyện
* Kể chuyện dựa trên một ý thơ, một bài thơ
2. Văn miêu tả
Phần I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
I. YÊU CẦU VỀ KIẾN THỨC:
1. Phần Tiếng việt.
- Hiểu nghĩa của từ trong một văn cảnh nhất định.
- Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Giá trị biểu đạt của từ láy, hệ thống từ loại, một từ trong một văn cảnh cụ thể.
- Giá trị biểu đạt của các biện pháp tu từ.
- Câu Tiếng việt.
2. Cảm thụ văn học:
- Tìm hiểu nghệ thuật đặc sắc trong các bài thơ, bài văn (cách bố trí câu thơ, câu văn, hình ảnh thơ, văn, nét riêng, nét độc đáo…)
- Cả bài thơ, đoạn thơ, đoạn trích…
3. Phần tập làm văn.
- Văn kể chuyện: (kể chuyện đời thường, kể chuyện tưởng tượng), chú ý dạng cho tình huống và xây dựng thành câu chuyện.
- Văn miêu tả: Tả người (người thân, người mới quen, nhân vật văn học), tả cảnh (bốn mùa, cảnh vật, cảnh sinh hoạt…)
II. YÊU CẦU HÌNH THỨC TRÌNH BÀY:
- Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, không được phép sai lỗi chính tả, gạch xoa, tẩy…
- Phần Tiếng việt trình bày theo ý (có thể gạch đầu dòng hoặc xuống hàng ngang bằng).
- Cảm thụ và tập làm văn phải viết thành đoạn, thành bài cho hoàn chỉnh.
Phần II: NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ
Chuyên đề 1: TỪ VÀ NGHĨA CỦA TỪ
A. Mục tiêu cần đạt:
- Khái niệm và đặc điểm cấu tạo của từ.
- Hiểu được đặc điểm của từ ghép, từ láy, từ mượn, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ.
- Nắm được nghĩa của từ là gì? Các cách giải nghĩa của từ.
- Biết cách dung từ, giải nghĩa được từ trong văn bản cụ thể.
- Viết được câu văn, đoạn văn sử dụng từ hay và đúng.
- Rèn kĩ năng làm bài tập.
B. Nội dung:
I. Từ xét về cấu tạo.
Sơ đồ phân loại từ vựng theo đặc điểm cấu tạo :
Từ
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Ghép chính phụ Ghép đẳng lập Láy hoàn toàn Láy bộ phận
Láy âm Láy vần
1. Từ đơn: là những từ được cấu tạo bởi một tiếng. Tiếng tạo thành từ đơn phải có nghĩa.
Ví dụ: bàn, ghế, học,…
2. Từ phức:
2.1. Từ ghép
- Xét về cấu tạo thì từ ghép là từ bao gồm từ hai tiếng trở lên. Xét về mặt ngữ nghĩa thì từ các tiếng cấu tạo nên từ ghép phải tạo thành một từ có nghĩa.- Từ định nghĩa trên người ta phân từ ghép thành hai loại đó là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập, khá dễ dàng để phân biệt hai loại từ trên dựa vào cấu tạo và ngữ nghĩa. Người ta phân loại và nêu đặc điểm như sau:
a. Từ ghép chính phụ: Có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước tiếng phụ đứng sau.
- Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa như sau: Từ chính thể hiện vai trò ý nghĩa chính còn tự phủ chỉ đi theo để bổ sung ý nghĩa cho từ chính, phần từ chính thường có ý nghĩa khá rộng còn tự phụ thì có nghĩa hẹp hoặc không có nghĩaVí dụ: Bà ngoại (bà là chính, ngoại là phụ); Bút chì (bút là chính, chì là phụ); Xe đạp (Xe là từ chính, đạp là từ phụ)….
b. Từ ghép đẳng lập: Có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp (không phân ra tiếng chính, tiếng phụ ). Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa.
- Thông thường các loại từ ghép đẳng lập thì sẽ có ngữ nghĩa rộng hơn từ ghép chính phụ. Cùng tìm hiểu qua một số ví dụ sau:Ví dụ: quần áo; ăn uống; nhà cửa; cây cỏ; hoa lá…
Tác dụng của từ ghép.
- Người viết hoặc người nói sử dụng viết để diễn tả chính xác các từ ngữ cần được sử dụng trong các câu văn, các lời nói.
- Giúp người nghe, người đọc dễ dàng hiểu ý nghĩa hơn mà không cần phải suy đoán.
2.2. Từ láy
- Từ láy là loại từ được tạo thành từ hai tiếng trở lên. Các tiếng có cấu tạo giống nhau hoặc tương tự nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau.- Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa nhưng khi ghép lại thành một từ có nghĩa.
- Dựa vào cấu trúc trùng lặp, cấu tạo giống nhau của các bộ phận thì từ láy thường được phân thành hai loại chính đó là:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!