- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP 5 Đề kiểm tra giữa học kì 1 lịch sử 8 KẾT NỐI TRI THỨC NĂM 2023 - 2024 CÓ ĐÁP ÁN được soạn dưới dạng file word gồm 5 file trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra giữa học kì 1 lịch sử 8 về ở dưới.
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá học tập của học sinh trong chương trình Lịch sử - Địa lý 8 từ đầu học kì I.
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin để củng cố lại kiến thức lịch sử.
- Nhận thức và tư duy lịch sử đã học: Phân tích được các vấn đề lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Tìm kiếm, sưu tầm được tài liệu cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng trung thực, trách nhiệm ý chí quyết tâm đạt hiệu qua cao trong học tập.
- Kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình từ đó điều chỉnh việc học tập tốt hơn;
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
- Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài viết trong thời gian 60 phút.
- Nội dung kiểm tra:
+ Lịch sử: Kiểm tra những kiến thức đã học nửa đầu học kì I
+ Địa lý: Kiểm tra những kiến thức đã học nửa đầu học kì I
III. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ
1. Khung ma trận
* Phân môn Lịch sử
* Phân môn Địa lý
..........
2. Bản đặc tả
* Phân môn Lịch sử
* Phân môn Địa lý
.........................
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
( Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?
A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên
Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
D. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??
A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp
Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?
A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị
Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .
Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong. B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
.............
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
Câu 1. (0,5 điểm)
Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)
Câu 3. (1,5 điểm) Dựa vào kiến thức bài 5. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn, em hãy giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều
và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?
* Phân môn Địa lý
.........
V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
* Phân môn Lịch sử
* Phân môn Địa Lý
.........
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
* Phân môn Địa lý
...................
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Ngày soạn: ... /.../2023 | Ngày dạy: 8...: Tiết 13: ... /... /2023 |
TÊN BÀI DẠY
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ I
I. MỤC TIÊU BÀI KIỂM TRA
1. Kiến thức:
Kiểm tra, đánh giá học tập của học sinh trong chương trình Lịch sử - Địa lý 8 từ đầu học kì I.
2. Năng lực:
- Năng lực tìm hiểu lịch sử: Quan sát, khai thác và sử dụng được thông tin để củng cố lại kiến thức lịch sử.
- Nhận thức và tư duy lịch sử đã học: Phân tích được các vấn đề lịch sử.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Tìm kiếm, sưu tầm được tài liệu cho bài học và thực hiện các hoạt động thực hành, vận dụng.
3. Phẩm chất:
- Giáo dục lòng trung thực, trách nhiệm ý chí quyết tâm đạt hiệu qua cao trong học tập.
- Kiểm tra giúp các em tự đánh giá việc học tập của mình từ đó điều chỉnh việc học tập tốt hơn;
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm + Tự luận
- Cách thức kiểm tra: Học sinh làm bài viết trong thời gian 60 phút.
- Nội dung kiểm tra:
+ Lịch sử: Kiểm tra những kiến thức đã học nửa đầu học kì I
+ Địa lý: Kiểm tra những kiến thức đã học nửa đầu học kì I
III. THIẾT LẬP KHUNG MA TRẬN VÀ BẢN ĐẶC TẢ
1. Khung ma trận
* Phân môn Lịch sử
TT | Chương/ chủ đề | Nội dung/ đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||
Nhận biết (TN) | Thông hiểu (TL) | Vận dụng (TL) | Vận dụng cao (TL) | | |||
1 | CHỦ ĐỀ 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | Nội dung 1: Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Nội dung 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII Nội dung 3: Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) | 3 TN (câu 1,2,3) | 1 TL (câu 2) | 1TL (câu 1) | Câu: 5 2,25 (22,5%) | |
2 | CHỦ ĐỀ 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | Nội dung 1: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX | 3 TN (câu 4,5,6) | | | | Câu: 3 0,75 (7,5%) |
3 | CHỦ ĐỀ 3. VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | Nội dung 1. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn Nội dung 2. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | 2 TN (câu 7,8) | TL (câu 3) | | | Câu: 3 2,0 (20%) |
Tổng | 8TN | 1TL | 1TL | 1TL | 11 | ||
Tỉ lệ % | 20% | 15% | 10% | 5% | 50 | ||
Tỉ lệ chung | 35% | 15% | 50 |
..........
2. Bản đặc tả
* Phân môn Lịch sử
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/ Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | CHỦ ĐỀ 1. CHÂU ÂU VÀ BẮC MỸ TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN THẾ KỈ XVIII | Nội dung 1. Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ | Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Anh. – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh. - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Anh. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Anh. – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ. Vận dụng cao – Nêu được những tác động quan trọng của Cách mạng tư sản Anh và Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ * | | | 1TL | |
Nội dung 2: Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII | Nhận biết – Trình bày được những nét chung về nguyên nhân, kết quả của cách mạng tư sản Pháp. * Thông hiểu - Trình bày được tính chất và ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp Vận dụng – Xác định được trên bản đồ thế giới địa điểm diễn ra cuộc cách mạng tư sản Pháp - Nêu được một số đặc điểm chính của cuộc cách mạng tư sản Pháp. | 3TN | | | | ||
Nội dung 3: Cách mạng công nghiệp (nửa sau thế kỉ XVIII – giữa thế kỉ XIX) | Nhận biết – Trình bày được những thành tựu tiêu biểu của cách mạng công nghiệp. Vận dụng – Lập bảng thống kê các thành tựu của cách mạng công nghiệp. * Vận dụng cao – Nêu được những tác động quan trọng của cách mạng công nghiệp đối với sản xuất và đời sống. | | 1TL | | |||
2 | CHỦ ĐỀ 2. ĐÔNG NAM Á TỪ NỬA SAU THẾ KỈ XVI ĐẾN GIỮA THẾ KỈ XIX | Nội dung 1: Đông Nam Á từ nửa sau thế kỉ XVI đến giữa thế kỉ XIX | Nhận biết – Trình bày được những nét chính trong quá trình xâm nhập của tư bản phương Tây vào các nước Đông Nam Á. * – Nêu được những nét nổi bật về tình hình chính trị, kinh tế, văn hoá – xã hội của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây. * Thông hiểu – Mô tả được những nét chính về cuộc đấu tranh của các nước Đông Nam Á chống lại ách đô hộ của thực dân phương Tây. | 2TN 1TN | | | |
3 | Chủ đề 3 Vùng đất phía Nam Việt Nam từ đầu TK X đến đầu TK XVI | Nội dung 1. Cuộc xung đột Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn | Nhận biết – Nêu được những nét chính Mạc Đăng Dung về sự ra đời của Vương triều Mạc. Thông hiểu – Giải thích được nguyên nhân bùng nổ xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn.* Vận dụng – Nêu được hệ quả của xung đột Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn. | | 1TL | | |
Nội dung 2. Công cuộc khai phá vùng đất phía Nam và thực thi chủ quyền đối với quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa từ thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII | Nhận biết – Trình bày được khái quát về quá trình mở cõi của Đại Việt trong các thế kỉ XVI – XVIII* Thông hiểu – Mô tả và nêu được ý nghĩa của quá trình thực thi chủ quyền đối với quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa của các chúa Nguyễn. | 2TN | | | |||
Tổng | 8 câu TN | 1 câu TL | 1 câu TL | 1 câu TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 15 | 10 | 5 | |||
Tỉ lệ chung | 35 | 15 |
* Phân môn Địa lý
.........................
IV. BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
( Khoanh tròn chữ cái đầu ý trả lời đúng, mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm)
Câu 1. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được ví như cái gì?
A. "cái máy khổng lồ hút sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
B. "cái quạt khổng lồ thổi sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
C. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Á"
D. "cái chổi khổng lồ quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến châu Âu"
Câu 2. Ngày 14/7/1789, ở Pháp diễn ra sự kiện gì?A. Quần chúng tấn công, chiếm pháo đài nhà tù Ba-xti.
B. Nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh
C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
D. Thiết lập nền cộng hoà đầu tiên
Câu 3. Đâu không phải là Kết quả của Cách mạng tư sản Pháp?
A. Đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
B. Lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa
C. Lật đổ chế độ phong kiến, thành lập chế độ công hòaD. Xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
Câu 4. Đâu là nguyên nhân nào khiến Đông Nam Á trở thành mục tiêu xâm lược của các nước tư bản phương Tây?
A. Đông Nam Á có vị trí địa lí quan trọng, giàu tài nguyên khoáng sản.
B. Đông Nam Á có nền kinh tế, văn hoá phát triển.
C. Đông Nam Á có hệ thống giao thông thuận lợi.
D. Đông Nam Á có điều kiện tự nhiên thuận lợi.
Câu 5. Từ giữa thế kỉ XVI, ở Phi-lip-pin, thực dân Tây Ban Nha đã làm gì??
A. Chiếm một số hòn đảo ở phía Đông
B. Tranh chấp ảnh hưởng với Anh, Hà Lan
C. Xâm chiếm hầu hết và đặt ách thống trị suốt 350 năm
D. Tranh giành phạm vi ảnh hưởng với Bồ Đào Nha và Pháp
Câu 6. Tình hình chính trị của các nước Đông Nam Á dưới ách đô hộ của thực dân phương Tây như thế nào?
A. Thực dân đẩy mạnh vơ vét, bóc lột người dân bản xứ, không chú trọng mở mang công nghiệp nặng.
B. Chính quyền và tầng lớp trên ở các nước đã đầu hàng, phụ thuộc hoặc làm tay sai cho thực dân.
C. Du nhập văn hoá phương Tây, làm xói mòn những giá trị văn hoá truyền thống
d. Thực hiện chính sách nô dịch nhằm đồng hoá và ngu dân để dễ bề cai trị
Câu 7. Sự kiện nào không phải là sự kiện trong công cuộc khai phá vùng đất phía Nam trong các thế kỉ XVI - XVIII?
A. Nguyễn Hoàng lập phủ Phú Yên.
B. Dinh Thái Khang (Khánh Hòa ngày nay) được thành lập.
C. Nguyễn Kim qua đời, Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền.
D. Chúa Nguyễn hoàn thiện hệ thống chính quyền trên vùng đất Nam Bộ .
Câu 8. Chính quyền đầu tiên xác lập chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa là
A. Chúa Trịnh ở Đàng Trong. B. Chúa Nguyễn ở Đàng Ngoài.
C. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài. D. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
* Phân môn Địa lý.............
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
Câu 1. (0,5 điểm)
Tìm hiểu và cho biết: Những câu nào trong bản Tuyên ngôn Độc lập của Hợp chúng quốc Mỹ được Chủ tịch Hồ Chí Minh trích dẫn cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945)?
Câu 2. (1,0 điểm)
Hãy chọn và lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX? (theo mẫu)
Năm | Người phát minh | Tên phát minh |
và cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn?
* Phân môn Địa lý
.........
V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm
* Phân môn Lịch sử
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Đáp án | D | A | B | A | C | B | C | D |
.........
B. TỰ LUẬN (6,0 điểm)
* Phân môn Lịch sử
Câu | Nội dung cần đạt | Điểm | |||||||||
Câu 1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã trích dẫn những câu văn sau trong bản Tuyên ngôn Độc Lập của Hợp chúng quốc Mỹ cho bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà (2 - 9 - 1945) | 0,5 | ||||||||||
“Tất cả mọi người đều sinh ra có quyền bình đẳng. Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có quyền được sống, quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc” | 0,5 | ||||||||||
Câu 2. Lập bảng hệ thống 2 thành tựu tiêu biểu nhất của cách mạng công nghiệp ở nước Anh từ nửa sau thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX | 1,0 | ||||||||||
|
| 0,5 0,5 | |||||||||
Câu 3. Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều và nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn | 1,5 | ||||||||||
- Nguyên nhân bùng nổ cuộc xung đột Nam - Bắc triều + Năm 1527, nhà Mạc được thành lập, một bộ phận quan lại trung thành với nhà Lê ra sức chống đối, nhằm khôi phục lại vương triều Lê (Bắc triều). + Năm 1533, ở Thanh Hóa, Nguyễn Kim lấy danh nghĩa “phù Lê diệt Mạc" đưa một người con vua Lê lên ngôi, thiết lập lại vương triều (Nam triều) - Nguyên nhân dẫn đến cuộc xung đột Trịnh - Nguyễn: + Năm 1545, Nguyễn Kim qua đời, con rể Trịnh Kiểm nắm toàn bộ binh quyền. Mâu thuẫn giữa hai dòng họ Trịnh - Nguyễn ngày càng gay gắt. + Nguyễn Hoàng xin vào trấn thủ vùng Thuận Hóa để tìm cách xây dựng sự nghiệp. Nguyễn Phúc Nguyên tiếp tục củng cố địa vị, cắt đứt quan hệ lệ thuộc với họ Trịnh. | 0,5 0,25 0,5 0,25 |
...................
THẦY CÔ TẢI NHÉ!