- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 86,135
- Điểm
- 113
tác giả
TUYỂN TẬP Đề thi ngữ văn 6 cánh diều giữa kì 1, HỌC KÌ 1 , GIỮA HỌC KÌ 2, HỌC KÌ 2 CÓ HƯỚNG DẪN CHẤM được soạn dưới dạng file word gồm 9 trang. Các bạn xem và tải đề thi ngữ văn 6 cánh diều giữa kì 1, đề thi văn 6 cánh diều giữa kì 2, đề thi ngữ văn 6 cánh diều giữa kì 2, đề thi ngữ văn 6 cánh diều giữa kì 1, đề thi cuối kì văn 6 cánh diều, đề thi văn kì 1 lớp 6 cánh diều ,..về ở dưới.
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Năng lực
3. Phẩm chất
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm + Tự luận.
C. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ
1.MA TRẬN ĐỀ
2. BẢNG ĐẶC TẢ
D. ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Câu 2 (0.5 điểm). Hãy cho biết chủ đề của bài thơ trên?
A. Quê hương đất nước B. Tình cảm gia đình
C. Thiên nhiên D. Lịch sử dân tộc.
Câu 3 (0.5 điểm). Tình cảm nào của người viết được thể hiện xuyên suốt và đậm nét nhất trong bài thơ?
A. Ấn tượng về sự khỏe mạnh của người cha
B. Nguyện ghi nhớ công lao của cha suốt cuộc đời.
C. Ấn tượng về sự vất vả của cha vì con, vì gia đình.
D. Thương cha vất vả, hi sinh và luôn luôn ghi nhớ công lao trời biển của cha.
Câu 4 (0.5 điểm). Xét theo cấu tạo, từ “gian nan” trong câu thơ “ Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan” thuộc từ loại nào.
A. Từ đơn B. Từ ghép C. Từ láy D. Từ láy vần.
Câu 5 (0.5 điểm). Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ:
A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. So sánh D. Điệp từ
Câu 6 (0,5 điểm)
Hãy kể tên một bài thơ và tên tác giả của bài thơ đó trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học có cùng chủ đề với bài thơ (Ngày của cha) ở trên?
Câu 7 (0.5 điểm). Chỉ ra một câu thơ có sử dụng yếu tố miêu tả trong bài thơ?
Câu 8 (0.5 điểm). Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ “Cha như biển rộng, mây trời”?
Câu 9 (1 điểm). Thông điệp mà bài thơ muốn gửi gắm đến người đọc là gì?
Câu 10 (1 điểm). Từ đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về bổn phận làm con của mình?
Phần II: Viết (4.0 điểm)
Viết bài thuyết minh thuật lại một sự kiện mà em và nhiều người quan tâm ở địa phương hoặc trường học của em.
E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Năng lực
3. Phẩm chất
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm + Tự luận.
C. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ
I. MA TRẬN ĐỀ.
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA.
III. ĐỀ BÀI.
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm). Đọc đoạn thơ sau:
Lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do.
B. Thơ bốn chữ.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ lục bát.
Câu 2. Những hình ảnh nào không được nhắc đến trong đoạn thơ?
A. Bờ đê.
B. Cánh cò.
C. Đàn bò.
D. Dòng sông.
Câu 3. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Chòng chành.
B. Ngân nga.
C. Mượt mà.
D. Thanh đạm.
Câu 4. Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A. Tình cảm gia đình.
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu thiên nhiên.
D. Tình yêu đôi lứa.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng nội dung của đoạn thơ trên?
A. Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê ven biển.
B. Vẻ đẹp bình dị chốn quê hương Bắc bộ.
C. Nỗi nhớ da diết, sự gắn bó thủy chung, tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả.
D. Mong muốn được quay trở về với cuộc sống ở làng quê của tác giả.
Câu 6. Em hãy cho biết hình ảnh quê hương gắn liền với các sự vật (dòng sông, cánh cò, đàn bò, sáo diều) được nhìn dưới con mắt của ai?
A. Chú bộ đội.
B. Người con đi xa nhà, xa quê.
C. Cô giáo.
D. Trẻ thơ.
Câu 7. Trong câu thơ “Sáo diều trong gió ngân nga”, từ “ngân nga’’ có nghĩa là gì?
A. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi.
B. Chỉ âm thanh vui vẻ.
C. Chỉ âm thanh trong trẻo.
D. Chỉ âm thanh buồn.
Câu 8. Đoạn thơ trên đã thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A. Yêu quê hương rất sâu đậm.
B. Nhớ quê hương.
C. Yêu mến, tự hào về quê hương.
D. Vui khi được về thăm quê.
Hãy trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Bức tranh đẹp tựa thiên đường.”
Câu 10. Từ đoạn thơ trên, gợi cho em tình cảm gì đối với quê hương?
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm).
Kì nghỉ hè là khoảng thời gian vô cùng bổ ích để chúng ta được vui chơi, rèn luyện thân thể, tham gia các hoạt động tập thể giúp đỡ mọi người.
Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm làm được việc tốt của em trong thời gian vừa qua.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ.
PHẦN VIẾT
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Thực hiện các yêu cầu
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
Câu 2: Bài thơ trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào ?
Câu 3: Người được nhắc đến trong bài thơ là ai?
Câu 4: Câu thơ nào cho biết đêm hè rất oi ả?
Câu 5: Thời tiết trong bài thơ có đặc điểm gì?
Câu 7: Dòng nào giải thích đúng nhất nghĩa của từ “ nắng oi” ?
A. Nắng nóng, không có gió, rất khó chịu.
B. Nắng, có gió mát.
C. Vừa nắng vừa mưa.
D. Vừa nắng vừa râm mát
Câu 8: Nội dung chính của bài thơ nói lên điều gì?
Câu 10: Em hãy rút ra bài học về bổn phận và trách nhiệm của đạo làm con sau khi đọc bài thơ trên.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn trình bày ý kiến của em về nhận xét sau: “ Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất của mỗi con người”.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
Phần 1: Đọc – hiểu: (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. […] Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. Và khi không còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.
Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.
Chọn phương án trả lời đúng nhất và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào tờ giấy làm bài.
1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
2. Câu chủ đề của đoạn văn trên là câu :
A. Câu thứ nhất B. Câu thứ hai C. Câu thứ ba D. Câu thứ tư
3. Cho các từ sau, từ nào là từ láy trong văn bản trên?
A. công cuộc B. trí tuệ C. đạo đức D. mòn mỏi
4. Tác giả thể hiện thái độ gì qua đoạn trích trên?
A. Phê phán việc đọc sách của thanh niên hiện nay
B. Trân trọng sách, khẳng định lợi ích đọc sách
C. Ca ngợi các sách văn học, nghệ thuật, giải trí
D. Xem nhẹ lợi ích của việc đọc sách hiện nay
5. Nội dung chính của văn bản trên là:
A. Phát động phong trào đọc sách
B. Cách đọc sách hiệu quả
C. Vai trò của việc đọc sách
D. Thực trạng của việc đọc sách
6. Cho các từ sau trong văn bản trên, từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. trí tuệ B. gia đình C. công cuộc D. lâu dài
7. Trong văn bản trên, vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa”?
A. Vì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng.
B. Vì đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài.
C. Vì gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách.
D. Vì chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách.
8. Trong văn bản trên, để phát triển phong trào đọc sách cho các tổ chức thanh niên, tác giả đã đề nghị điều gì?
A. Vận động đọc sách trong thanh niên từng vùng miền và cả nước, thi đua đọc sách
B. Vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình, tặng sách cho các cá nhân để khuyến khích đọc sách
C. Xây dựng các nhà sách tại trung tâm thương mại, nhà xuất bản bán sách với giá rẻ
D. Cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình
Câu 9: Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì?
Câu 10: Hãy chỉ ra những việc làm cụ thể của em để xây dựng thói quen đọc sách hiện nay?
Phần II : Viết
Hiện nay tình trạng nghiện game ở học sinh đang diễn ra rất phổ biến. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ về hiện trạng trên.
PASS GIẢI NÉN: yopo.vn
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Ngữ Văn 6, Cánh Diều
Thời gian: 90 phút
Ngữ Văn 6, Cánh Diều
Thời gian: 90 phút
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Năng lực
3. Phẩm chất
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm + Tự luận.
C. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ
1.MA TRẬN ĐỀ
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | Tổng điểm % | |||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||
TNKQ | TL | Thời gian | TNKQ | TL | Thời gian | TNKQ | TL | Thời gian | TNKQ | TL | Thời gian | TN | TL | Thời gian | | |||
1 | Đọc hiểu | Thơ lục bát.Văn bản nghị luận văn học. Văn bản thông tin | 3 | 0 | | 5 | 2 | | 0 | | | 0 | | | 8 | 2 | | 60 |
2 | Viết | .Trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm./Thuyết minh về một sự kiện lịch sử. | 0 | 1* | | 0 | 1* | | 0 | 1* | | 0 | 1* | | | 1 | | 40 |
Tổng | 15 | 5 | | 25 | 15 | | 0 | 20 | | 0 | 20 | | 8 | 30 | | | ||
Tỉ lệ % | 20% | | 40% | | 20% | | 20% | | | | | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | | | | 100% |
2. BẢNG ĐẶC TẢ
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ và thơ lục bát | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp | 3 TN | 5TN | | |
Văn bản nghị luận văn học. | Nhận biết: - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản. | ||||||
. Văn bản thông tin | Nhận biết: - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. - Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó. - Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...). - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học từ nội dung văn bản. - Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản. | ||||||
2 | Viết | Trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm Thuyết minh thuật lại một sự kiện. | Nhận biết: Nhận diện yêu cầu của đề (Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân) Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân (Cần có nhân vật, sự việc, cốt truyện…) Vận dụng: Sử dụng các yếu tố để viết.... Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. | 1TL* | |||
| Viết được văn bản thuyết minh thuật lại một sự kiện. Nêu rõ tên của sự kiện. Tái hiện lại một cách khách quan, chân thực các quá trình của sự kiện, kết quả và những tác động của sự kiện đến bản thân hoặc cộng đồng. | ||||||
Tổng | 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 40 | 30 | 10 | |||
Tỉ lệ chung | 60 | 40 |
D. ĐỀ KIỂM TRA
TRƯỜNG THCS ………… | ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2022 - 2023 MÔN: Ngữ văn 6 Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề) |
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm)
Đọc đoạn thơ sau rồi thực hiện các yêu cầu bên dưới:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang
(Ngày của cha, Phan Thanh Tùng)
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan
Nhưng chưa một tiếng thở than
Mong cho con khỏe, con ngoan vui rồi
Cha như biển rộng, mây trời
Bao la nghĩa nặng đời đời con mang
(Ngày của cha, Phan Thanh Tùng)
Câu 1 (0.5 điểm). Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Bốn chữ B. Năm chữ. C. Lục bát. D. Lục bát biến thể.Câu 2 (0.5 điểm). Hãy cho biết chủ đề của bài thơ trên?
A. Quê hương đất nước B. Tình cảm gia đình
C. Thiên nhiên D. Lịch sử dân tộc.
Câu 3 (0.5 điểm). Tình cảm nào của người viết được thể hiện xuyên suốt và đậm nét nhất trong bài thơ?
A. Ấn tượng về sự khỏe mạnh của người cha
B. Nguyện ghi nhớ công lao của cha suốt cuộc đời.
C. Ấn tượng về sự vất vả của cha vì con, vì gia đình.
D. Thương cha vất vả, hi sinh và luôn luôn ghi nhớ công lao trời biển của cha.
Câu 4 (0.5 điểm). Xét theo cấu tạo, từ “gian nan” trong câu thơ “ Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan” thuộc từ loại nào.
A. Từ đơn B. Từ ghép C. Từ láy D. Từ láy vần.
Câu 5 (0.5 điểm). Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ:
Bao nhiêu khổ nhọc cam go
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan
Đời cha chở nặng chuyến đò gian nan
A. Ẩn dụ B. Nhân hóa C. So sánh D. Điệp từ
Câu 6 (0,5 điểm)
Hãy kể tên một bài thơ và tên tác giả của bài thơ đó trong chương trình Ngữ văn 6 em đã được học có cùng chủ đề với bài thơ (Ngày của cha) ở trên?
Câu 7 (0.5 điểm). Chỉ ra một câu thơ có sử dụng yếu tố miêu tả trong bài thơ?
Câu 8 (0.5 điểm). Tác dụng của biện pháp tu từ so sánh được sử dụng trong câu thơ “Cha như biển rộng, mây trời”?
Câu 9 (1 điểm). Thông điệp mà bài thơ muốn gửi gắm đến người đọc là gì?
Câu 10 (1 điểm). Từ đoạn thơ trên, em có suy nghĩ gì về bổn phận làm con của mình?
Phần II: Viết (4.0 điểm)
Viết bài thuyết minh thuật lại một sự kiện mà em và nhiều người quan tâm ở địa phương hoặc trường học của em.
---Hết---
E. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I. ( ĐỌC HIỂU) | 1 | C | 0,5 |
2 | B | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | B | 0,5 | |
5 | A | 0,5 | |
6 | Bài thơ: À ơi tay mẹ hoặc Về thăm mẹ. Tác giả: Bình Nguyên hoặc Đinh Nam Khương | ||
7 | Câu thơ: Cha như biển rộng, mây trời | ||
8. | Tình thương và công lao to lớn , vĩ đại của cha | ||
9 | Hãy biết trân trọng những hi sinh, tình yêu thương của cha dành cho con. | ||
10 | Chăm ngoan, vâng lời, giúp đỡ cha mẹ, học tập tốt…. | ||
II. VIẾT | a | Đảm bảo cấu trúc của một bài văn thuyết minh : Bài viết có bố cục chặt chẽ, rõ ràng, sắp xếp hệ thống mạch lạc, chính xác. | 0,5 |
b | Xác định đúng yêu cầu bài viết: thuật lại một sự kiện mà em và nhiều người quan tâm ở địa phương hoặc trường học của em | 0,5 | |
c | Triển khai bài viết: Có thể triển khai theo lối văn bản truyền thống như định hướng sau: + Sa pô (nếu có): Giới thiệu tóm tắt về sự kiện. + Mở bài: Nêu tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện. + Thân bài: Nêu các sự việc cụ thể và sắp xếp các sự việc ấy theo trật tự thời gian; các hình ảnh có liên quan nhằm cung cấp thêm thông tin về sự kiện. + Kết bài: Nêu sự việc kết thúc sự kiện. | 2 | |
c | Sáng tạo: Cách diễn đạt độc đáo, mới mẻ. | 0,5 | |
d | Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa Tiếng Việt. | 0,5 |
PHẦN VIẾT
Tiêu chí đánh giá | Mức độ | ||||
Mức 5 (Xuất sắc) (3.6-4đ) | Mức 4 (Giỏi) (3-3.5đ) | Mức 3 (Khá) (2.5-2.9đ) | Mức 2 (Trung bình) (2-2.4đ) | Mức 1 (Yếu) (Dưới 2đ) | |
Chọn được sự kiện để thuật lại | Lựa chọn được sự kiện được nhiều người quan tâm | Lựa chọn được sự kiện có ý nghĩa | Lựa chọn được sự kiện để kể | Lựa chọn được sự kiện để thuật lại nhưng chưa rõ ràng | Chưa có sự kiện để kể |
Nội dung của sự kiện | Nội dung sự kiện phong phú, hấp dẫn, chi tiết rõ ràng, thuyết phục. | Nội dung sự kiện phong phú; chi tiết, rõ ràng. | Nội dung sự kiện tương đối đầy đủ; sự kiện, chi tiết khá rõ ràng. | Nội dung sự kiện còn sơ sài; các sự kiện, chi tiết chưa rõ ràng, hay vụn vặt. | Chưa rõ nội dung sự kiện viết tản mạn, vụn vặt; chưa có sự kiện hay chi tiết rõ ràng, cụ thể. |
Tính liên kết của các sự kiện | Các sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chẽ, logic, thuyết phục. | Các sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chẽ, logic. | Các sự kiện, chi tiết thể hiện được mối liên kết nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ. | Các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt. | Các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng. |
Thể hiện cảm xúc trước sự kiện thuật lại | Thể hiện cảm xúc trước sự kiện được kể một cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh động. | Thể hiện cảm xúc trước sự kiện được kể bằng các từ ngữ phong phú, phù hợp. | Thể hiện cảm xúc trước sự kiện được kể bằng một số từ ngữ rõ ràng. | Thể hiện cảm xúc trước sự kiện được kể bằng một số từ ngữ chưa rõ ràng. | Chưa thể hiệnđược cảm xúc trước sự kiện được kể. |
Thống nhất về ngôi kể | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Chưa biết dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất. |
Diễn đạt | Hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp | Mắc rất ít lỗi diễn đạt nhỏ | Bài viết còn mắc một số lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng. | Bài viết còn mắc khá nhiều lỗi diễn đạt. | Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt |
Trình bày | Trình bày rõ bố cục của bài văn; sạch đẹp, không gạch xoá | Trình bày rõ bố cục của bài văn; rõ ràng, không gạch xoá. | Trình bày bố cục của bài văn; chữ viết rõ ràng, có ít chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khoa học, có một vài chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xoá |
Sáng tạo | Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết có ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết chưa thể hiện rõ ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết không có ý tưởng và cách cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. |
KIỂM TRA HỌC KỲ I
Ngữ Văn 6, Cánh Diều
Thời gian: 90 phút
Ngữ Văn 6, Cánh Diều
Thời gian: 90 phút
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
2. Năng lực
3. Phẩm chất
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm + Tự luận.
C. MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ
I. MA TRẬN ĐỀ.
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | % Tổng điểm | |||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||
TNKQ | TL | Th. gian | TNKQ | TL | Th. gian | TNKQ | TL | Th. gian | TNKQ | TL | Th. gian | TN | TL | Th. gian | | |||
1 | Đọc hiểu | Thơ lục bát | 3 | 0 | | 5 | 0 | | 0 | 2 | | 0 | | | 8 | 2 | | 60 |
2 | Viết | Văn tự sự | 0 | 1* | | 0 | 1* | | 0 | 1* | | 0 | 1* | | | 1 | | 40 |
Tổng | 15 | 5 | | 25 | 15 | | 0 | 30 | | 0 | 10 | | 8 | 3 | | 100% | ||
Tỉ lệ % | 20% | | 40% | | 30% | | 10% | | | | | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | | | |
II. BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA.
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Thơ lục bát | Nhận biết: - Nhận biết thể thơ. - Nhận diện yếu tố miêu tả trong bài thơ. - Nhận diện từ láy. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của văn bản. - Chỉ ra nét độc đáo của hình ảnh trong thơ. - Chỉ ra tác dụng của yếu tố miêu tả trong thơ. - Nêu được cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong câu thơ. Vận dụng: - Đánh giá được giá trị của biện pháp tu từ trong câu thơ. - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. | 3 TN | 5TN | 2TL | |
2 | Viết | Kể lại một trải nghiệm của bản thân. | Nhận biết: Nhận diện yêu cầu của đề, xác định đúng kiểu bài văn tự sự (Viết bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân) Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân gồm 3 phần MB,TB, KB (Cần có nhân vật, sự việc, cốt truyện…) Vận dụng: Sử dụng các yếu tố để viết bài. Vận dụng cao: Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân; dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất chia sẻ trải nghiệm và thể hiện cảm xúc trước sự việc được kể. | 1TL* | |||
Tổng | 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 40 | 30 | 10 | |||
Tỉ lệ chung | 60 | 40 |
III. ĐỀ BÀI.
PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm). Đọc đoạn thơ sau:
Quê hương đẹp mãi trong tôi
Dòng sông bên lở bên bồi uốn quanh
Cánh cò bay lượn chòng chành
Đàn bò gặm cỏ đồng xanh mượt mà
Sáo diều trong gió ngân nga
Bình yên thanh đạm chan hòa yêu thương
Bức tranh đẹp tựa thiên đường
Hồn thơ trỗi dậy nặng vương nghĩa tình.
(Bức tranh quê – Thu Hà)
Dòng sông bên lở bên bồi uốn quanh
Cánh cò bay lượn chòng chành
Đàn bò gặm cỏ đồng xanh mượt mà
Sáo diều trong gió ngân nga
Bình yên thanh đạm chan hòa yêu thương
Bức tranh đẹp tựa thiên đường
Hồn thơ trỗi dậy nặng vương nghĩa tình.
(Bức tranh quê – Thu Hà)
Lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1. Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do.
B. Thơ bốn chữ.
C. Thơ năm chữ.
D. Thơ lục bát.
Câu 2. Những hình ảnh nào không được nhắc đến trong đoạn thơ?
A. Bờ đê.
B. Cánh cò.
C. Đàn bò.
D. Dòng sông.
Câu 3. Từ nào sau đây không phải là từ láy?
A. Chòng chành.
B. Ngân nga.
C. Mượt mà.
D. Thanh đạm.
Câu 4. Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A. Tình cảm gia đình.
B. Tình yêu quê hương đất nước.
C. Tình yêu thiên nhiên.
D. Tình yêu đôi lứa.
Câu 5. Dòng nào nêu đúng nội dung của đoạn thơ trên?
A. Bức tranh tươi sáng, sinh động về một làng quê ven biển.
B. Vẻ đẹp bình dị chốn quê hương Bắc bộ.
C. Nỗi nhớ da diết, sự gắn bó thủy chung, tình yêu quê hương sâu nặng của tác giả.
D. Mong muốn được quay trở về với cuộc sống ở làng quê của tác giả.
Câu 6. Em hãy cho biết hình ảnh quê hương gắn liền với các sự vật (dòng sông, cánh cò, đàn bò, sáo diều) được nhìn dưới con mắt của ai?
A. Chú bộ đội.
B. Người con đi xa nhà, xa quê.
C. Cô giáo.
D. Trẻ thơ.
Câu 7. Trong câu thơ “Sáo diều trong gió ngân nga”, từ “ngân nga’’ có nghĩa là gì?
A. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi.
B. Chỉ âm thanh vui vẻ.
C. Chỉ âm thanh trong trẻo.
D. Chỉ âm thanh buồn.
Câu 8. Đoạn thơ trên đã thể hiện tình cảm gì của tác giả?
A. Yêu quê hương rất sâu đậm.
B. Nhớ quê hương.
C. Yêu mến, tự hào về quê hương.
D. Vui khi được về thăm quê.
Hãy trả lời câu hỏi/ Thực hiện yêu cầu:
Câu 9. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Bức tranh đẹp tựa thiên đường.”
Câu 10. Từ đoạn thơ trên, gợi cho em tình cảm gì đối với quê hương?
PHẦN II: VIẾT (4,0 điểm).
Kì nghỉ hè là khoảng thời gian vô cùng bổ ích để chúng ta được vui chơi, rèn luyện thân thể, tham gia các hoạt động tập thể giúp đỡ mọi người.
Em hãy viết bài văn kể lại một trải nghiệm làm được việc tốt của em trong thời gian vừa qua.
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ.
PHẦN ĐỌC – HIỂU
Câu | Nội dung | Điểm |
1 | D | 0,5 |
2 | A | 0,5 |
3 | D | 0,5 |
4 | B | 0,5 |
5 | C | 0,5 |
6 | B | 0,5 |
7 | A | 0,5 |
8 | C | 0,5 |
9 | Câu văn: “Bức tranh đẹp tựa thiên đường.” - Sử dụng biện pháp so sánh - Tác dụng: Ca ngợi cảnh quê hương tươi đẹp đồng thời thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. | 1,0 |
10 | Đoạn thơ gợi ra những tình cảm: - Tự hào trước vẻ đẹp của quê hương. - Yêu quê hương - Cần có trách nhiệm học tập, rèn luyện để xây dựng và bảo vệ quê hương giàu đẹp | 1,0 |
PHẦN VIẾT
Tiêu chí đánh giá | Mức độ | ||||
Mức 5 (Xuất sắc) (3.6-4đ) | Mức 4 (Giỏi) (3-3.5đ) | Mức 3 (Khá) (2.5-2.9đ) | Mức 2 (Trung bình) (2-2.4đ) | Mức 1 (Yếu) (Dưới 2đ) | |
Chọn được trải nghiệm để kể | Lựa chọn được trải nghiệm sâu sắc | Lựa chọn được trải nghiệm có ý nghĩa | Lựa chọn được trải nghiệm để kể | Lựa chọn được trải nghiệm để kể nhưng chưa rõ ràng | Chưa có trải nghiệm để kể |
Nội dung của trải nghiệm | Nội dung trải nghiệm phong phú, hấp dẫn, sự kiện, chi tiết rõ ràng, thuyết phục. | Nội dung trải nghiệm phong phú; các sự kiện chi tiết, rõ ràng. | Nội dung trải nghiệm tương đối đầy đủ; sự kiện, chi tiết khá rõ ràng. | Nội dung trải nghiệm còn sơ sài; các sự kiện, chi tiết chưa rõ ràng, hay vụn vặt. | Chưa rõ nội dung trải viết tản mạn, vụn vặt; chưa có sự kiện hay chi tiết rõ ràng, cụ thể. |
Tính liên kết của các sự việc | Các sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chẽ, logic, thuyết phục. | Các sự kiện, chi tiết được liên kết chặt chẽ, logic. | Các sự kiện, chi tiết thể hiện được mối liên kết nhưng đôi chỗ chưa chặt chẽ. | Các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết chặt chẽ, xuyên suốt. | Các sự kiện, chi tiết chưa thể hiện được mối liên kết rõ ràng. |
Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm để kể | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể một cách thuyết phục bằng các từ ngữ phong phú, sinh động. | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể bằng các từ ngữ phong phú, phù hợp. | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể bằng một số từ ngữ rõ ràng. | Thể hiện cảm xúc trước trải nghiệm được kể bằng một số từ ngữ chưa rõ ràng. | Chưa thể hiện được cảm xúc trước trải nghiệm được kể. |
Thống nhất về ngôi kể | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất, nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất nhưng đôi chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất nhưng nhiều chỗ chưa nhất quán trong toàn bộ câu chuyện. | Chưa biết dùng người kể chuyện ngôi thứ nhất. |
Diễn đạt | Hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp | Mắc rất ít lỗi diễn đạt nhỏ | Bài viết còn mắc một số lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng. | Bài viết còn mắc khá nhiều lỗi diễn đạt. | Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt |
Trình bày | Trình bày rõ bố cục của bài văn; sạch đẹp, không gạch xoá | Trình bày rõ bố cục của bài văn; rõ ràng, không gạch xoá. | Trình bày bố cục của bài văn; chữ viết rõ ràng, có ít chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khoa học, có một vài chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xoá |
Sáng tạo | Bài viết có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết có ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết chưa thể hiện rõ ý tưởng hoặc cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết không có ý tưởng và cách cách diễn đạt sáng tạo. | Bài viết không có ý tưởng và cách diễn đạt sáng tạo. |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng | %Tổng điểm | |||||||||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | |||||||||||||||
TNKQ | TL | Thời gian | TNKQ | TL | Thời gian | TNKQ | TL | Thời gian | TNKQ | TL | Thời gian | TN | TL | Thời gian | | |||
1 | Đọc hiểu | Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích) , Thơ lục bát, Kí( Hồi kí và du kí), Văn bản nghị luận, Văn bản thông tin. | 3 | 0 | | 5 | 0 | | 0 | 2 | | 0 | | | 8 | 2 | | 60 |
2 | Viết | Trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | 0 | 1* | | 0 | 1* | | 0 | 1* | | 0 | 1* | | | 1 | | 40 |
Tổng | 15 | 5 | | 25 | 15 | | 0 | 30 | | 0 | 10 | | 8 | 3 | | | ||
Tỉ lệ % | 20% | | 40% | | 30% | | 10% | | | | | 100% | ||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% | | | | |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1 | Đọc hiểu | Truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích).. | Nhận biết: - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận biết được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Trình bày được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. | 3 TN | 5TN | 2TL | |
Truyện đồng thoại, truyện ngắn | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được chi tiết tiêu biểu, nhân vật, đề tài, cốt truyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật. - Nhận biết được người kể chuyện ngôi thứ nhất và người kể chuyện ngôi thứ ba. - Nhận ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được cốt truyện. - Nêu được chủ đề của văn bản. - Phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ văn bản gợi ra. - Chỉ ra được điểm giống nhau và khác nhau giữa hai nhân vật trong hai văn bản. | ||||||
| Thơ lục bát | Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản. - Nhận biết được số tiếng, số dòng, vần, nhịp của bài thơ lục bát. - Nhận diện được các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm; các biện pháp tu từ ẩn dụ và hoán dụ. Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. - Chỉ ra tác dụng của các yếu tố tự sự và miêu tả trong thơ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử được gợi ra từ văn bản. - Đánh giá được giá trị của các yếu tố vần, nhịp | |||||
| Văn nghị luận | Nhận biết: - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản. | |||||
| Văn bản thông tin | Nhận biết: - Nhận biết được các chi tiết trong văn bản. - Nhận biết được cách thức mô tả vấn đề, tường thuật lại sự kiện trong văn bản thông tin. - Nhận biết được cách triển khai văn bản thông tin theo trật tự thời gian và theo quan hệ nhân quả. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các chi tiết, dữ liệu với thông tin cơ bản của văn bản. - Tóm tắt được các ý chính của mỗi đoạn trong một văn bản thông tin có nhiều đoạn. - Trình bày được tác dụng của nhan đề, sa pô, đề mục, chữ đậm, số thứ tự và dấu đầu dòng trong văn bản. - Trình bày được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản thuật lại một sự kiện với mục đích của nó. - Giải thích được vai trò của các phương tiện giao tiếp phi ngôn ngữ (hình ảnh, số liệu,...). - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học từ nội dung văn bản. - Đánh giá được giá trị của thông tin trong văn bản hoặc cách thức truyền tải thông tin trong văn bản. | |||||
2 | Viết | Trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | Nhận biết: Thông hiểu: Vận dụng: Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. | 1* | |||
Tổng | 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | |||
Tỉ lệ % | 20 | 40 | 30 | 10 | |||
Tỉ lệ chung | 60 | 40 |
ĐỀ BÀI
PHẦN I. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN (6,0 điểm)
Đọc ngữ liệu sau và trả lời các câu hỏi:
Thực hiện các yêu cầu
MẸ
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
Lặng rồi cả tiếng con ve
Con ve cũng mệt vì hè nắng oi
Nhà em vẫn tiếng ạ ời
Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru
Lời ru có gió mùa thu
Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về
Những ngôi sao thức ngoài kia
Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con
Đêm nay con ngủ giấc tròn
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
(Trần Quốc Minh)
Câu 1: Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
|
|
C. Lục bát. | D.Tự do. |
|
|
|
|
A. Tác giả. | B. Bà ngoại. |
C. Mẹ. | D. Em bé. |
A. Con ve cũng mệt vì hè nắng oi. | B. Bàn tay mẹ quạt mẹ đưa gió về. |
C. Kẽo cà tiếng võng mẹ ngồi mẹ ru. | D. Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. |
- Rất mát mẻ . B. Mưa nhiều.
- Oi bức, nóng nực. D. Bão.
Câu 6: Hình ảnh mẹ thức vì con được so sánh với điều gì? A. Còn hơn cả mặt trời rực nắng. B. Hơn cả những vì sao đang thức trên bầu trời. C. Tròn trịa và đẹp đẽ hơn ánh trăng. D. Như cơn gió mùa thu. |
A. Nắng nóng, không có gió, rất khó chịu.
B. Nắng, có gió mát.
C. Vừa nắng vừa mưa.
D. Vừa nắng vừa râm mát
Câu 8: Nội dung chính của bài thơ nói lên điều gì?
- Thời tiết nắng nóng khiến cho những chú ve cảm thấy mệt mỏi.
- Nỗi vất vả, cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình yêu thương vô bờ của mẹ dành cho con.
- Mẹ phải làm việc vất vả để có tiền nuôi con ăn học.
- Bạn nhỏ đã biết làm những việc vừa sức mình để giúp đỡ mẹ.
Câu 10: Em hãy rút ra bài học về bổn phận và trách nhiệm của đạo làm con sau khi đọc bài thơ trên.
PHẦN II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết bài văn trình bày ý kiến của em về nhận xét sau: “ Tình mẫu tử là tình cảm thiêng liêng nhất của mỗi con người”.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn Ngữ văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | | ĐỌC HIỂU | |
1 | C | 0,5 | |
2 | B | 0,5 | |
3 | C | 0,5 | |
4 | A | 0,5 | |
5 | B | 0,5 | |
6 | B | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | B | 0,5 | |
9 |
- Em cảm thấy hạnh phúc và sung sướng khi được sống trong vòng tay yêu thương của cha mẹ - Tình cảm của cha mẹ đối với chúng ta thật thiêng liêng và cao thượng… | 1,0 | |
10 | Bổn phận và trách nhiệm - Chúng ta cần chăm ngoan học giỏi hiểu thảo nghe lời cha mẹ - Luôn khắc ghi công ơn sinh thành và nuôi dưỡng… Hướng dẫn chấm: Học sinh nêu lên những suy nghĩ, quan điểm cá nhân nên giáo viên cần tôn trọng. Nếu học sinh mắc lỗi diễn đạt và lỗi chính tả thì tuy số lượng giáo viên sẽ trừ điểm. | 1.0 |
PHẦN VIẾT
Tiêu chí đánh giá | Mức độ | ||||
Mức 5 (Xuất sắc) (3.6-4đ) | Mức 4 (Giỏi) (3-3.5đ) | Mức 3 (Khá) (2.5-2.9đ) | Mức 2 (Trung bình) (2-2.4đ) | Mức 1 (Yếu) (Dưới 2đ) | |
Tri thức về kiểm văn bản | Xác định đúng vấn đề nghị luận. | Xác định tương đối chính xác vấn đề nghị luận. | Xác định được vấn đề nghị luận, song còn mơ hồ, chưa cụ thể. | Xác định vấn đề nghị luận chưa chính xác hoàn toàn. | Không xác định được vấn đề nghị luận. |
Quan điểm, tư tưởng, tình cảm thể hiện trong văn bản | Thể hiện sâu sắc quan điểm, tình cảm của người viết. - Đặt ra những vấn đề có ý nghĩa, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. | - Thể hiện khá tốt quan điểm, tình cảm của người viết. - Đặt ra những vấn đề có ý nghĩa, phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. | Có thể hiện quan điểm, tình cảm của người viết. - Đặt ra được những vấn đề phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. | Có thể hiện quan điểm, tình cảm của người viết nhưng còn mờ nhạt. - Đặt ra được những vấn đề phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. | Chưa thể hiện quan điểm, tình cảm của người viết. - Có những nhận thức lệch lạc, chưa phù hợp với chuẩn mực đạo đức, pháp luật. |
Triển khai vấn đề cần nghị luận | Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; dẫn chứng phong phú, phù hợp. - Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: mở bài giới thiệu được vấn đề, thân bài triển khai vấn đề, kết bài khái quát vấn đề. - Giới thiệu vấn đề hấp dẫn/ Triển khai vấn đề đầy đủ, đúng, hấp dẫn, thuyết phục từ việc giải thích đến phân tích, mở rộng và kết thúc vấn đề. | Vận dụng tương đối đa dạng các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng; dẫn chứng nhiều song chưa thật phù hợp. - Đảm bảo cấu trúc 3 phần của bài văn nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài. - Giới thiệu đúng vấn đề/ Triển khai vấn đề khá đầy đủ, thuyết phục từ việc giải thích đến phân tích, mở rộng và kết thúc vấn đề. | - Sử dụng các thao tác lập luận phù hợp; có lí lẽ và dẫn chứng song còn sơ sài, đôi chỗ chưa thuyết phục. - Đảm bảo cấu trúc 3 phần của bài văn nghị luận: mở bài, thân bài, kết bài. - Giới thiệu đúng vấn đề /Triển khai vấn đề một vài chỗ chưa đầy đủ, từ việc giải thích đến phân tích, mở rộng và kết thúc vấn đề. | Kết hợp chưa tốt các thao tác lập luận; lí lẽ và dẫn chứng có đưa vào song còn rời rạc, nhiều chỗ chưa thuyết phục. - Bài viết chưa đảm bảo cấu trúc 3 phần - Giới thiệu đúng vấn đề / Triển khai vấn đề sơ sài, từ việc giải thích đến phân tích, mở rộng và kết thúc vấn đề. | Chưa biết kết hợp các thao tác lập luận; lí lẽ thiếu thuyết phục; không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng sai lệch, không thuyết phục. - Bài viết không có cấu trúc rõ ràng; chưa tổ chức được các đơn vị kiến thức thành bài văn hoàn chỉnh. - Giới thiệu đúng vấn đề/ Triển khai vấn đề quá sơ sài, từ việc giải thích đến phân tích, mở rộng và kết thúc vấn đề. |
Diễn đạt | Hầu như không mắc lỗi về chính tả, từ ngữ, ngữ pháp | Mắc rất ít lỗi diễn đạt nhỏ | Bài viết còn mắc một số lỗi diễn đạt nhưng không trầm trọng. | Bài viết còn mắc khá nhiều lỗi diễn đạt. | Bài viết còn mắc rất nhiều lỗi diễn đạt |
Trình bày | Trình bày rõ bố cục của bài văn; sạch đẹp, không gạch xoá | Trình bày rõ bố cục của bài văn; rõ ràng, không gạch xoá. | Trình bày bố cục của bài văn; chữ viết rõ ràng, có ít chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khoa học, có một vài chỗ gạch xoá. | Chưa thể hiện được bố cục của bài văn; chữ viết khó đọc, có nhiều chỗ gạch xoá |
Sáng tạo | Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.. | Có cách cảm nhận mới mẻ, thể hiện được những suy nghĩ về vấn đề nghị luận. | Có cách diễn đạt khá ấn tượng, thể hiện sự am hiểu về vấn đề nghị luận. | - Cách diễn đạt chưa để lại ấn tượng, suy nghĩ về vấn đề nghị luận mờ nhạt, chung chung. | Chưa có cách diễn đạt mới mẻ, chưa thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận. |
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
( Bộ Sách Cánh diều)
MÔN NGỮ VĂN, LỚP 6
( Bộ Sách Cánh diều)
TT | Kĩ năng | Nội dung/đơn vị kiến thức | Mức độ nhận thức | Tổng % điểm | |||||||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||||||
TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | TNKQ | TL | ||||
1 | Đọc hiểu | Văn bản nghị luận | 3 | 0 | 5 | 0 | 0 | 2 | 0 | | 60 |
2 | Viết | Trình bày ý kiến về một hiện tượng mà xã hội mình quan tâm | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 0 | 1* | 40 |
Tổng | 15 | 5 | 25 | 15 | 0 | 30 | 0 | 10 | 100 | ||
Tỉ lệ % | 20 | 40% | 30% | 10% | |||||||
Tỉ lệ chung | 60% | 40% |
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT | Chương/ Chủ đề | Nội dung/Đơn vị kiến thức | Mức độ đánh giá | Số câu hỏi theo mức độ nhận thức | |||
Nhận biết | Thông hiểu | Vận dụng | Vận dụng cao | ||||
1. | Đọc hiểu | Văn bản nghị luận | Nhận biết: - Nhận biết được các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản. - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của văn bản nghị luận. - Nhận ra từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy); từ đa nghĩa và từ đồng âm, các thành phần của câu. Thông hiểu: - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn. - Chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Xác định được nghĩa thành ngữ thông dụng, yếu tố Hán Việt thông dụng; các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ), công dụng của dấu chấm phẩy, dấu ngoặc kép được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Rút ra được những bài học về cách nghĩ, cách ứng xử từ nội dung văn bản. - Thể hiện được sự đồng tình / không đồng tình/ đồng tình một phần với những vấn đề được đặt ra trong văn bản. | 3 TN | 5TN | 2TL | |
2 | Viết | Trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm | Nhận biết: Nhận diện yêu cầu của đề (Viết bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng xã hội mà mình quan tâm) Thông hiểu: Hiểu cách xây dựng bài văn nghị luận (Cần có ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng…) Vận dụng: Sử dụng các yếu tố của văn bản nghị luận trong bài viết Vận dụng cao: Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng mà mình quan tâm nêu được vấn đề và suy nghĩ của người viết, đưa ra được lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình. | 1* | 1* | 1* | 1TL* |
Tổng | | 3 TN | 5TN | 2 TL | 1 TL | ||
Tỉ lệ % | | 20 | 40 | 30 | 10 | ||
Tỉ lệ chung | | 60 | 40 |
Ghi chú: Phần viết có 01 câu bao hàm cả 4 cấp độ. Các cấp độ được thể hiện trong Hướng dẫn chấm.
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Môn Ngữ văn lớp 6
Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian giao đề
Phần 1: Đọc – hiểu: (6,0 điểm)
Đọc văn bản sau và thực hiện các yêu cầu:
Đọc sách là sinh hoạt và nhu cầu trí tuệ thường trực của con người có cuộc sống trí tuệ. […] Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa. Và khi không còn nhu cầu đó nữa, thì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng. Đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài. Tôi chỉ muốn thử nêu lên ở đây một đề nghị: Tôi đề nghị các tổ chức thanh niên của chúng ta, bên cạnh những sinh hoạt thường thấy hiện nay, nên có một cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình.
Gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách. Chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách. Cứ bắt đầu bằng việc rất nhỏ, không quá khó. Việc nhỏ đấy nhưng rất có thể là việc nhỏ khởi đầu một công cuộc lớn.
(Theo Nguyên Ngọc, Một đề nghị, tạp chí Điện tử Tiasang.com.vn, ngày 19-7-2007)
Chọn phương án trả lời đúng nhất và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào tờ giấy làm bài.
1. Phương thức biểu đạt chính của văn bản trên là:
A. Miêu tả B. Tự sự C. Nghị luận D. Biểu cảm
2. Câu chủ đề của đoạn văn trên là câu :
A. Câu thứ nhất B. Câu thứ hai C. Câu thứ ba D. Câu thứ tư
3. Cho các từ sau, từ nào là từ láy trong văn bản trên?
A. công cuộc B. trí tuệ C. đạo đức D. mòn mỏi
4. Tác giả thể hiện thái độ gì qua đoạn trích trên?
A. Phê phán việc đọc sách của thanh niên hiện nay
B. Trân trọng sách, khẳng định lợi ích đọc sách
C. Ca ngợi các sách văn học, nghệ thuật, giải trí
D. Xem nhẹ lợi ích của việc đọc sách hiện nay
5. Nội dung chính của văn bản trên là:
A. Phát động phong trào đọc sách
B. Cách đọc sách hiệu quả
C. Vai trò của việc đọc sách
D. Thực trạng của việc đọc sách
6. Cho các từ sau trong văn bản trên, từ nào không phải là từ Hán Việt?
A. trí tuệ B. gia đình C. công cuộc D. lâu dài
7. Trong văn bản trên, vì sao tác giả cho rằng: “Không đọc sách tức là không còn nhu cầu về cuộc sống trí tuệ nữa”?
A. Vì đời sống tinh thần của con người nghèo đi, mòn mỏi đi, cuộc sống đạo đức cũng mất luôn nền tảng.
B. Vì đây là một câu chuyện nghiêm túc, lâu dài và cần được trao đổi, thảo luận một cách cũng rất nghiêm túc, lâu dài.
C. Vì gần đây có một nước đã phát động phong trào trong toàn quốc mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách.
D. Vì chúng ta cũng có thể làm như thế, hoặc vận động mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách.
8. Trong văn bản trên, để phát triển phong trào đọc sách cho các tổ chức thanh niên, tác giả đã đề nghị điều gì?
A. Vận động đọc sách trong thanh niên từng vùng miền và cả nước, thi đua đọc sách
B. Vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình, tặng sách cho các cá nhân để khuyến khích đọc sách
C. Xây dựng các nhà sách tại trung tâm thương mại, nhà xuất bản bán sách với giá rẻ
D. Cuộc vận động đọc sách trong thanh niên cả nước; và vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình
Câu 9: Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là gì?
Câu 10: Hãy chỉ ra những việc làm cụ thể của em để xây dựng thói quen đọc sách hiện nay?
Phần II : Viết
Hiện nay tình trạng nghiện game ở học sinh đang diễn ra rất phổ biến. Em hãy viết bài văn nêu suy nghĩ về hiện trạng trên.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Ngữ văn lớp 6
Môn: Ngữ văn lớp 6
Phần | Câu | Nội dung | Điểm |
I | | ĐỌC HIỂU | 6,0 |
1 | C | 0,5 | |
2 | A | 0,5 | |
3 | D | 0,5 | |
4 | B | 0,5 | |
5 | C | 0,5 | |
6 | D | 0,5 | |
7 | A | 0,5 | |
8 | D | 0,5 | |
9 | - Theo em “việc nhỏ” và “công cuộc lớn” mà tác giả đề cập đến trong đoạn văn là : - “việc nhỏ”: + vận động từng nhà gây dựng tủ sách gia đình. + mỗi người mỗi ngày đọc lấy 20 dòng sách, đến mỗi người trong mỗi năm đọc lấy một cuốn sách - “công cuộc lớn”: đọc sách trở thành ý thức thành nhu cầu của mỗi người, mỗi gia đình, việc đọc sách trở thành văn hóa của đất nước. | 1,0 | |
10 | Hs đưa ra ít nhất hai phương án thích hợp về những việc làm cụ thể của bản thân để xây dựng thói quen đọc sách: Xây dựng tủ sách gia đình, thư viện nhà trường Mỗi ngày dành tối thiểu 30 phút đọc sách …. | 1,0 | |
Phần II | | VIẾT | 4,0 |
| a. Đảm bảo cấu trúc bài văn nghị luận: | 0,25 | |
| b. Xác định đúng yêu cầu của đề: Hiện tượng nghiện game | 0,25 | |
| c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm: HS có thể triển khai cốt truyện theo nhiều cách, nhưng cần đảm bảo các yêu cầu sau: | | |
| - Giải thích game, nghiện game là gì? - Thực trạng hiện tượng HS nghiện game hiện nay. - Lí giải nguyên nhân và hậu quả của hiện tượng nghiện game ở hs. - Nêu giải pháp để ngăn chặn hiện tượng này. | 2.5 | |
| d. Chính tả, ngữ pháp Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp Tiếng Việt. | 0,5 | |
| e. Sáng tạo: Bố cục mạch lạc, lời kể sinh động, sáng tạo. | 0,5 |
PASS GIẢI NÉN: yopo.vn
THẦY CÔ DOWNLOAD FILE TẠI MỤC ĐÍNH KÈM!