- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 84,627
- Điểm
- 113
tác giả
WORD Giáo án toán 8 cánh diều CẢ NĂM BẢN CHUẨN được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải giáo án toán 8 cánh diều về ở dưới.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được phân thức đại số và lấy được ví dụ về phân thức đại số .
- Hiểu rõ hai phân thức bằng nhau, một số tính chất liên quan.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, ... HS có cơ hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... HS có cơ hội để hình thành NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, một số hình ảnh có xuất hiện các phân thức.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự mối liên hệ của phân số và phép chia giữa các biểu thức chứa chữ cái.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số trạm đo:
GV đặt và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: “Các số chỉ nhiệt độ nêu trên có viết được dưới dạng phân số không?”
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về phân thức, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức đại số
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu: Biết khái niệm phân thức đại số. Với NLHT: Nhận biết và lấy ví dụ về phân thức đại số
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm, nhận dạng, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CHƯƠNG II. phân thức đại số
BÀI 1: phân thức đại số
Môn học: Toán - Lớp: 8
Thời gian thực hiện: 5 tiết
Thời gian thực hiện: 5 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được phân thức đại số và lấy được ví dụ về phân thức đại số .
- Hiểu rõ hai phân thức bằng nhau, một số tính chất liên quan.
2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng:
- Thông qua các thao tác đọc số, viết số thành phân số, so sánh các số, ... HS có cơ hội để hình thành NL tư duy và lập luận toán học.
- Thông qua các thao tác biểu diễn số trên trục số, tìm số đổi của một số hữu tỉ, HS có cơ hội để hình thành NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
- Thông qua các thao tác như chuyển đổi ngôn ngữ từ đọc, viết số sang kí hiệu số, đọc hiểu thông tin từ bảng, hình ảnh, ... HS có cơ hội để hình thành NL giao tiếp toán học.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng, một số hình ảnh có xuất hiện các phân thức.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu:
- HS thấy được sự mối liên hệ của phân số và phép chia giữa các biểu thức chứa chữ cái.
- Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
+ GV chiếu và yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ lúc 13h ngày 24/01/2016 tại 1 số trạm đo:
Trạm đo | Nhiệt độ (oC) |
Pha Đin (Điện Biên) | -1,3 |
Mộc Châu (Sơn La) | |
Đồng Văn (Hà Giang) | 0,3 |
Sa Pa (Lào Cai) | -3,1 |
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi trên, cũng như hiểu rõ hơn về phân thức, chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”.
Bài 1: Phân thức đại số.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Khái niệm về phân thức đại số
a) Mục tiêu:
- Mục tiêu: Biết khái niệm phân thức đại số. Với NLHT: Nhận biết và lấy ví dụ về phân thức đại số
b) Nội dung:
- HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm, nhận dạng, giải được các bài tập HĐ1, Luyện tập 1.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS | SẢN PHẨM DỰ KIẾN |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1 vào vở cá nhân, sau đó thảo luận cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp án, đánh giá, dẫn dắt: “Cách viết các phân số trên được gọi là số hữu tỉ. Vậy, em hiểu thế nào là số hữu tỉ?” GV mời 1-2 HS phát biểu, sau đó chốt lại kiến thức khái niệm. 1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm. - GV lưu ý HS phân biệt đa thức và những biểu thức không phải đa thức. - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi đề ra. - GV dẫn dắt để HS rút ra Chú ý: - GV cho HS làm Luyện tập 1 để áp dụng chú ý vừa rút ra. (HS biết được các đa thức giải thích được vì sao các biểu thức đó không là đa thức) HS nhận xét, GV đánh giá Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao đổi và hoàn thành các yêu cầu. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung. - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại các khái niệm số Phân thức đại số, kí hiệu và lưu ý. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV đặt câu hỏi cho ví dụ về hai phân số bằng nhau. GV khẳng định: để hai phân số bằng nhau thì a.d = b.c. GV phân tích, lấy VD để HS hiểu rõ hơn sau đó yêu cầu HS lấy VD tương tự để kiểm tra mức độ hiểu bài của HS. - GV yêu cầu học sinh nhắc lại hai phân số bằng nhau - GV cho học sinh đọc vào thảo luận Ví dụ 2 để hiểu hơn về hai phân thức bằng nhau. - HS thực hành nhận diện hai phân thức bằng nhau và vận dụng kĩ năng tổng hợp để giải quyết vấn để thực tiễn liên quan qua việc hoàn thành Luyện tập 2. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. | I.Khái niệm về phân thức đại số 1. Định nghĩa HĐ1: là một phân thức đại số. Kết luận: Một phân thức đại số (hay gọi là phân thức) là một biểu thức có dạng , trong đó P, Q là những đa thức và Q khác đa thức 0. P được gọi là tử thức (tử), Q được gọi là mẫu thức(mẫu). Chú ý: - Mỗi đa thức cũng được coi là một phân thức với mẫu thức bằng 1. Đặc biệt mỗi số thực cũng là một phân thức đại số. Luyện tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là phân thức. a) là một phân thức. b) không là một phân thức, vì có mẫu dạng không là một đa thức. 2. Hai phân thức bằng nhau HĐ2(sgk): Kết luận: Cho hai phân thức và được gọi là bằng nhau nếu A.D = B.C, viết là = . Luyện tập 2: mỗi cặp phân thức sau có bằng nhau không? Vì sao. a) và . b) và . Giải: a)xét (x+y).(x-y) và ( ).1. thấy bằng nhau. b) làm tương tự. |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!