- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,374
- Điểm
- 113
tác giả
WORD + POWERPOINT BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC MÔN KHTN LỚP 7 (DỰ GIỜ THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI) được soạn dưới dạng file word, PPTX gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Tiết 1: Tìm hiểu khái niệm hóa trị, quy tắc hóa trị.
Tiết 2: Tìm hiểu cách viết công thức hóa học.
Tiết 3: Tính được phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất.
Tiết 4: Xác định được công thức hóa học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử; quy tắc hóa trị. Luyện tập.
Tiết 29 - BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm, cách viết, cách xác định hóa trị của nguyên tố trong phân tử hợp chất.
- Hiểu và lập được biểu thức của quy tắc hóa trị.
- Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị và số nguyên tử từng nguyên tố có trong phân tử các hợp chất.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm, cách viết, cách xác định hoá trị của nguyên tố, ứng dụng của silicon dioxide trong thực tiễn cuộc sống; nội dung của quy tắc hoá trị.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hoá trị trong một số hợp chất cộng hoá trị; hợp chất ion.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận, chơi trò chơi, trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận, đề xuất với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm về hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng, xác định được tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của chúng (Tỉ lệ về số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 hợp chất bằng nghịch đảo tỉ lệ hóa trị tương ứng của chúng).
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy.
- Mảnh ghép phần “Khởi động”.
- Bảng trò chơi “Tiếp sức” cho các nhóm.
- Phiếu học tập
- Phiếu giao việc.
- Máy tính, máy chiếu, bút chỉ, bút viết bảng.
- Phấn màu.
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
- Phiếu kết quả thảo luận nhóm.
- Bài tìm hiểu về ứng dụng của Silicon dioxide.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu về bài học.
- Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Ghép hình”
- Học sinh tham gia hoạt động "Ghép hình" tìm hiểu khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố C, Cl, O với nguyên tử H và giải thích cho cách ghép của mình.
? Trong mô hình phân tử các hợp chất trên, liên kết giữa các nguyên tử thuộc loại liên kết nào.
- GV chiếu sự hình thành liên kết cộng hóa trị khi các nguyên tử C, Cl, O liên kết với H. Hình thành 1 số phân tử hợp chất: Nước, Methane, Hydrogen Chloride.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
1. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm, cách biểu thị, cách xác định hóa trị của nguyên tố trong phân tử 1 số hợp chất.
- Xác định được hóa trị các nguyên tố trong một số hợp chất.
- Biết cách tra phụ lục 1, 2: Hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. (SGK-T187)
- Hiểu được nội dung và viết được biểu thức của quy tắc hóa trị.
- Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị hoặc số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất; tính được tỉ lệ số nguyên tử 2 nguyên tố khi biết hóa trị của chúng.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1 . Hoạt động tìm hiểu về hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất
Nội dung:
2.2. Hoạt động “Tìm hiểu quy tắc hoá trị”
Nội dung chốt:
3. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố (4 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.
b)Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi “Lucky star”
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu luật chơi trên màn chiếu. Tham gia chơi trò chơi qua việc vận dụng kiến thức đã học.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh lắng nghe và tiếp thu luật chơi
- Tham gia trò chơi
Gồm 5 ngôi sao với 5 câu hỏi:
- Ngôi sao 1:
Mỗi nguyên tử Calcium (hóa trị II) có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Oxygen?
(TL: Mỗi nguyên tử Calcium có thể kết hợp với 1 nguyên tử Oxygen)
- Ngôi sao 2:
1 nguyên tử Magnesium có thể kết hợp với 2nguyên tử Chlorine (hóa trị I). Vậy Magnesium có hoá trị mấy?
(TL: Magnesium có hoá trị II)
- Ngôi sao 3:
2 nguyên tử Aluminium (hóa trị III) có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Oxygen?
(TL: 2 nguyên tử Aluminium có thể kết hợp với 3 nguyên tử Oxygen)
- Ngôi sao 4:
Hợp chất Sulfur trioxide cấu tạo từ Sulfur (hóa trị VI) và Oxygen. Hãy cho biết, tỉ lệ số nguyên tử Sulfur và Oxygen trong phân tử hợp chất trên?
(TL: Tỉ lệ số nguyên tử Sulfur và Oxygen trong phân tử hợp chất trên = 1:3)
- Ngôi sao 5:
Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV. Hãy cho biết, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
(TL: 1 nguyên tử X hoá trị IV có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H.)
4. Hoạt động 4: Mở rộng, tìm tòi, hướng dẫn về nhà (2 phút)
* Mở rộng, tìm tòi: (Lồng nghép trong các hoạt động hình thành kiến thức)
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc hóa trị (Bảng phụ lục 1, phụ lục 2 - SGK - Trang 187)
- Tìm hiểu ứng dụng của Silicon dioxide.
- Tìm hiểu mục 3: Công thức hóa học. Hãy cho biết:
+ Công thức hóa học dùng để làm gì?
+ Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì?
+ Dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI LIÊN QUAN
WORD + POWERPOINT BIỆN PHÁP Hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị bài có nội dung thực hành thí nghiệm - phân môn Hóa học - môn Khoa học tự nhiên 6
BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC
MÔN KHTN LỚP 7
Thời gian thực hiện: 4 tiết
MÔN KHTN LỚP 7
Thời gian thực hiện: 4 tiết
Tiết 1: Tìm hiểu khái niệm hóa trị, quy tắc hóa trị.
Tiết 2: Tìm hiểu cách viết công thức hóa học.
Tiết 3: Tính được phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất.
Tiết 4: Xác định được công thức hóa học của hợp chất dựa vào phần trăm nguyên tố và khối lượng phân tử; quy tắc hóa trị. Luyện tập.
Tiết 29 - BÀI 7: HÓA TRỊ VÀ CÔNG THỨC HÓA HỌC (tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được khái niệm, cách viết, cách xác định hóa trị của nguyên tố trong phân tử hợp chất.
- Hiểu và lập được biểu thức của quy tắc hóa trị.
- Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị và số nguyên tử từng nguyên tố có trong phân tử các hợp chất.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung
- Tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực tự tìm hiểu về khái niệm, cách viết, cách xác định hoá trị của nguyên tố, ứng dụng của silicon dioxide trong thực tiễn cuộc sống; nội dung của quy tắc hoá trị.
- Giao tiếp và hợp tác:
+ Sử dụng ngôn ngữ khoa học để diễn đạt về hoá trị trong một số hợp chất cộng hoá trị; hợp chất ion.
+ Hoạt động nhóm một cách hiệu quả theo đúng yêu cầu của GV, các thành viên trong nhóm đều được tham gia thảo luận, chơi trò chơi, trình bày báo cáo.
- Giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thảo luận, đề xuất với các thành viên trong nhóm nhằm giải quyết các vấn đề trong bài học để hoàn thành nhiệm vụ học tập tốt nhất.
2.2. Năng lực khoa học tự nhiên
- Nêu được khái niệm về hoá trị, cách xác định hoá trị của nguyên tố trong một số hợp chất.
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng, xác định được tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất khi biết hóa trị của chúng (Tỉ lệ về số nguyên tử của 2 nguyên tố trong 1 hợp chất bằng nghịch đảo tỉ lệ hóa trị tương ứng của chúng).
3. Phẩm chất
- Tham gia tích cực hoạt động nhóm phù hợp với khả năng của bản thân;
- Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập khoa học tự nhiên.
II. THIẾT BỊ VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Kế hoạch bài dạy.
- Mảnh ghép phần “Khởi động”.
- Bảng trò chơi “Tiếp sức” cho các nhóm.
- Phiếu học tập
- Phiếu giao việc.
- Máy tính, máy chiếu, bút chỉ, bút viết bảng.
- Phấn màu.
2. Học sinh
- Vở ghi, sách giáo khoa, dụng cụ học tập.
- Phiếu kết quả thảo luận nhóm.
- Bài tìm hiểu về ứng dụng của Silicon dioxide.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động (4 phút)
a. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho học sinh tìm hiểu về bài học.
- Hiểu được khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố.
b. Tổ chức thực hiện:
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động “Ghép hình”
- Học sinh tham gia hoạt động "Ghép hình" tìm hiểu khả năng liên kết của nguyên tử các nguyên tố C, Cl, O với nguyên tử H và giải thích cho cách ghép của mình.
? Trong mô hình phân tử các hợp chất trên, liên kết giữa các nguyên tử thuộc loại liên kết nào.
- GV chiếu sự hình thành liên kết cộng hóa trị khi các nguyên tử C, Cl, O liên kết với H. Hình thành 1 số phân tử hợp chất: Nước, Methane, Hydrogen Chloride.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (35 phút)
1. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm, cách biểu thị, cách xác định hóa trị của nguyên tố trong phân tử 1 số hợp chất.
- Xác định được hóa trị các nguyên tố trong một số hợp chất.
- Biết cách tra phụ lục 1, 2: Hóa trị của một số nguyên tố và nhóm nguyên tử. (SGK-T187)
- Hiểu được nội dung và viết được biểu thức của quy tắc hóa trị.
- Vận dụng quy tắc hóa trị để xác định hóa trị hoặc số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp chất; tính được tỉ lệ số nguyên tử 2 nguyên tố khi biết hóa trị của chúng.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1 . Hoạt động tìm hiểu về hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Hoạt động 1: Xây dựng khái niệm, cách viết và xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất. Tiết học trước GV đã giao nhiệm vụ cho học sinh. Tìm hiểu: Khái niệm; cách viết; cách xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất? B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - Yêu cầu học sinh treo kết quả thực hiện nhiệm vụ của các nhóm trên bảng. - Một HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - Quan sát kết quả của các nhóm và nhận xét, bổ sung, chất vấn… B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS thực hiện các nhiệm vụ học tập GV yêu cầu B3: Báo cáo kết quả - Một HS đại diện cho một nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. - HS nhóm khác nhận xét, báo cáo bổ sung, đặt câu hỏi chất vấn để làm rõ các nội dung kiến thức. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá và chốt nội dung kiến thức trên bảng bằng sơ đồ tư duy. Hoạt động 2: Bài tập củng cố B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Vận dụng kiến thức hoạt động cặp đôi, cặp ba xác định hóa trị của các nguyên tố trong một số hợp chất qua bài tập nhóm sau: B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS hoạt động cặp đôi, cặp ba trong thời gian 2 phút để hoàn thành phiếu học tập trên. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi 1 đến 2 cặp đôi để báo cáo, các cặp khác nhận xét, bổ xung. - Kiểm tra bài làm của một số cặp khác. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV đánh giá, nhận xét bài làm của học sinh - Giới thiệu về cách xác định hoá trị của các nguyên tố trong hợp chất cộng hoá trị. - GV giới thiệu bảng Phụ lục 1 trang 187 về hóa trị của một số nguyên tố và Phụ lục 2 về hóa trị của một số nhóm nguyên tử. - GV mở rộng và liên hệ thực tế: ? Trong tự nhiên, Silicon dioxide có trong cát, đất sét,...là một nguyên liệu vô cùng quan trọng của ngành công nghiệp silicate và chế tạo vật liệu mới hiện đại. ? Tìm hiểu qua sách báo và Internet, cho biết các ứng dụng của hợp chất này. |
2.2. Hoạt động “Tìm hiểu quy tắc hoá trị”
Hoạt động của giáo viên và học sinh |
Hoạt động 1: “Tìm hiểu quy tắc hoá trị”. B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức HS chơi trò chơi “Tiếp sức” hoàn thành bảng xác định nguyên tố, hóa trị, số nguyên tử, tích hóa trị và số nguyên tử của các nguyên tố. ? Tính tích hoá trị và số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất trên. ? Hãy so sánh về tích của hoá trị và số nguyên tử của hai nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất. ? Qua nội dung quy tắc hoá trị, hình thành biểu thức thể hiện mối liên hệ giữa số nguyên tử và hoá trị của nguyên tố trong trường hợp tổng quát đối với hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố A, B. + Nguyên tố A có hoá trị a, số nguyên tử x. + Nguyên tố B có hoá trị b, số nguyên tử y. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS tham gia trò chơi “Tiếp sức”; đánh giá lẫn nhau; thảo luận nhóm, thống nhất câu trả lời; thực hiện các yêu cầu của GV. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi HS đại diện nhóm tính tích hoá trị và số nguyên tử của từng nguyên tố trong phân tử mỗi hợp chất trên; rút ra kết luận, nội dung quy tắc hóa trị. Trong phân tử hợp chất, tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố này bằng tích hoá trị và số nguyên tử của nguyên tố kia. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức và bổ sung nội dung bài học vào sơ đồ tư duy. - GV: Giới thiệu ý nghĩa của quy tắc hóa trị. + Xác định hoá trị của nguyên tố, nhóm nguyên tử trong hợp chất. + Lập CTHH khi biết hoá trị của các nguyên tố, nhóm nguyên tử. - GV Mở rộng: Trong phân tử hợp chất, tỉ lệ về số nguyên tử của 2 nguyên tố bằng nghịch đảo tỉ lệ về hóa trị tương ứng của 2 nguyên tố đó. Hoạt động 2: Bài tập củng cố về quy tắc hoá trị. B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu 2 bài tập củng cố: ? Dựa vào hoá trị các nguyên tố ở bảng Phụ lục 1 trang 187, em hãy cho biết một nguyên tử Al có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Cl. ? Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ số nguyên tử của nguyên tố A và B trong hợp chất tạo thành từ hai nguyên tố đó. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS: làm việc cá nhân hoàn thành bài tập vào vở. B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV gọi HS đại diện nhóm đứng tại chỗ thực hiện nhiệm vụ. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV hướng dẫn HS làm bài tập, nhận xét. - GV chốt lại kiến thức toàn bài. |
3. Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố (4 phút)
a) Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức và rèn luyện kĩ năng đã học.
b)Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi “Lucky star”
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Nêu luật chơi trên màn chiếu. Tham gia chơi trò chơi qua việc vận dụng kiến thức đã học.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh lắng nghe và tiếp thu luật chơi
- Tham gia trò chơi
Gồm 5 ngôi sao với 5 câu hỏi:
- Ngôi sao 1:
Mỗi nguyên tử Calcium (hóa trị II) có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Oxygen?
(TL: Mỗi nguyên tử Calcium có thể kết hợp với 1 nguyên tử Oxygen)
- Ngôi sao 2:
1 nguyên tử Magnesium có thể kết hợp với 2nguyên tử Chlorine (hóa trị I). Vậy Magnesium có hoá trị mấy?
(TL: Magnesium có hoá trị II)
- Ngôi sao 3:
2 nguyên tử Aluminium (hóa trị III) có thể kết hợp với bao nhiêu nguyên tử Oxygen?
(TL: 2 nguyên tử Aluminium có thể kết hợp với 3 nguyên tử Oxygen)
- Ngôi sao 4:
Hợp chất Sulfur trioxide cấu tạo từ Sulfur (hóa trị VI) và Oxygen. Hãy cho biết, tỉ lệ số nguyên tử Sulfur và Oxygen trong phân tử hợp chất trên?
(TL: Tỉ lệ số nguyên tử Sulfur và Oxygen trong phân tử hợp chất trên = 1:3)
- Ngôi sao 5:
Trong một hợp chất cộng hoá trị, nguyên tố X có hoá trị IV. Hãy cho biết, 1 nguyên tử X có khả năng liên kết với bao nhiêu nguyên tử O hoặc bao nhiêu nguyên tử H?
(TL: 1 nguyên tử X hoá trị IV có khả năng liên kết với 2 nguyên tử O hoặc 4 nguyên tử H.)
4. Hoạt động 4: Mở rộng, tìm tòi, hướng dẫn về nhà (2 phút)
* Mở rộng, tìm tòi: (Lồng nghép trong các hoạt động hình thành kiến thức)
* Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc hóa trị (Bảng phụ lục 1, phụ lục 2 - SGK - Trang 187)
- Tìm hiểu ứng dụng của Silicon dioxide.
- Tìm hiểu mục 3: Công thức hóa học. Hãy cho biết:
+ Công thức hóa học dùng để làm gì?
+ Công thức hóa học gồm mấy phần? Các phần gồm những gì?
+ Dự đoán công thức hóa học của đơn chất và hợp chất?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI LIÊN QUAN
WORD + POWERPOINT BIỆN PHÁP Hướng dẫn học sinh cách chuẩn bị bài có nội dung thực hành thí nghiệm - phân môn Hóa học - môn Khoa học tự nhiên 6