xuandan22
Ban quản trị Team YOPO
- Tham gia
- 23/2/21
- Bài viết
- 98
- Điểm
- 6
tác giả
WORD + POWERPOINT Đề cương ôn tập cuối kì 2 gdcd 8 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2024 được soạn dưới dạng file word, ppt gồm 2 file trang. Các bạn xem và tải đề cương ôn tập cuối kì 2 gdcd 8 về ở dưới.
BÀI ÔN TẬP CUỐI KỲ 2
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm củng cố lại những kiến thức HS đạt được trong học kỳ II lớp 8; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác,
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ đặt ra.
- Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị trong gia đình, biết đấu tranh phê phán những hành vi bạo lực trong gia đình, từng bước hình thành kỹ năng lập kế hoạch chi tiêu cá nhân một cách phù hợp với lứa tuổi, biết phòng chống cháy nổ và chất độc hại, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình, biết chi tiêu có kế hoạch và thực hiện tốt việc chi tiêu có kế hoạch, biết phòng chống cháy nổ và chất độc hại, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
3. Phẩm chất:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau
Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
III. HÌNH THỨC ÔN TẬP:
1. Củng cố kiến thức cơ bản
- Giáo viên củng cố lại các kiến thức cơ bản của từng bài dưới dạng sơ đồ tư duy
- Khắc sâu những kiến thức cần nhớ để ôn tập và kiểm tra
2. Luyện tập một số dạng câu hỏi ôn tập
- Câu hỏi trắc nghiệm
- Câu hỏi tình huống
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhớ lại những kiến thức cơ bản đã học trong nửa đầu học kỳ 2
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “nhanh tay nhanh mắt”
Em hãy nhắc lại những kiến thức cơ bản từ bài 7,8,9,10
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “nhanh tay nhanh mắt”
Luật chơi:
- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm A và B. Trong vòng 5 phút các em lần lượt lên bảng những đơn vị kiến thức mà mình đã được học
- Đại diện nhóm lên trình bày những sản phẩm mà nhóm mình tìm được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiến hành chia nhóm, phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
Các thành viên tham gia làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các học sinh trong nhóm lần lượt lên trình bày
- Học sinh cử đại diện nhóm lần lượt trình bày các câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, về mặt nhận thức của học sinh đối với các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ tư để củng cố lại các đơn vị kiến thức đã học
a. Mục tiêu:
- HS củng cố lại được các đơn vị kiến thức đã học trong các bài 7,8,9,10
b. Nội dung:
- GV cho học sinh thảo luận nhóm mỗi nhóm sẽ tiến hành vẽ sơ đồ tư duy cho 1 bài
- Học sinh làm việc theo nhóm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh chỉ ra được những đơn vị kiến thức cơ bản của từng bài để củng cố bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Nhiệm vụ 2: Tìm hiểu nội dung: Luyện tập câu hỏi trắc nghiệm và tình huống
a. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập cụ thể
- Giải quyết các tình huống diễn ra trong thực tiễn
b. Nội dung:
- GV cho học sinh làm việc cá nhân, các học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh trả lời được câu hỏi, biết vận dụng các kiến thức để có thể giải quyết các tình huống trong thực tiễn
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm một số bài tập dưới đây
Câu 1: Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong
A. mộ nhóm người nhất định. B. một khoảng thời gian nhất định.
C. một gia đình cụ thể. D. một hoàn cảnh cụ thể
Câu 2: Bản danh sách mà trong đó liệt kê các khoản tiền được phân chia để sử dụng cho những mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. kế hoạch chi tiêu. B. kế hoạch rèn luyện.
C. kế hoạch hội thảo. D. kế hoạch học tập.
Câu 3: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy nổ khi sử dụng thiết bị điện là do
A. thiết bị điện kém chất lượng. B. thiết bị điện luôn được bảo dưỡng.
C. Sử dụng điện vào giờ cao điểm. D. Sử dụng điện vào giờ thấp điểm.
Câu 4: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn do các chất độc hại gây ra là do
A. Chế biến thực phẩm đúng cách. B. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc.
C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. D. Chế biến thực phẩm sai cách.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Thiết bị chữa cháy xuống cấp. B. Cất giấu vũ khí trong nhà.
C. Phổ biến kỹ năng phòng cháy. D. Sử dụng thực phẩm ôi thiu.
Câu 6: Để phòng ngừa tai nạn, vũ khí, chất cháy nổ pháp luật nước ta nghiêm cấm công dân thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Giao nộp vũ khí quân dụng. B. Buôn bán vũ khí trái phép.
C. Tố cáo việc buôn bán vũ khí. D. Tìm hiểu công dụng của vũ khí.
Câu 7: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại là trách nhiệm của
A. mọi người dân và xã hội. B. lực lượng cảnh sát cứu hỏa.
C. các lực lượng nhân đạo. D. tổ chức phi chính phủ
Câu 8: Nhân tố nào dưới đây có vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước và nhân loại?
A. Gia đình. B. Lao động. C. Của cải. D. Tiền bạc.
Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn nơi làm việc. B. Hưởng lương phù hợp với trình độ.
C. Tự do lựa chọn việc làm. D. Thực hiện hợp đồng lao động.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền nào sau đây?
A. Thực hiện hợp đồng lao động.
B. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
D. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
Câu 11: Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của xã hội?
A. Gia đình. B. Lao động. C. Của cải. D. Tiền bạc.
Câu 12: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn.
D. Tuân thủ các nội dung trong hợp đồng đã ký
Câu 13: Khi xác định mục tiêu cá nhân, chúng ta không cần đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
A. Có giá trị với bản thân. B. Có lộ trình và thời điểm.
C. Giống mục tiêu của bạn. D. Có khả năng thực hiện.
Câu 14: Cá nhân không thể hiện tốt kỹ năng lập lế hoạch chi tiêu khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Xây dựng kế hoạch chi tiêu cụ thể.
B. Cân nhắc cụ thể các khoản chi tiêu.
C. Tự do tiêu tiền trong thẻ của bố mẹ.
D. Tính toán những khoản cần thiết để tiêu dùng.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại?
A. Bỏ qua quy định về phòng cháy. B. Tham gia tập huấn về phòng cháy.
C. Sử dụng chất cấm chế biến thức ăn. D. Từ chối sử dụng vũ khí trái phép.
Câu 16: Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm?
A. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
C. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
D. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
Câu 17: Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể là nguy cơ gây ra tai nạn về cháy, nổ?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
BÀI ÔN TẬP CUỐI KỲ 2
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1.Về mục tiêu:
- Nhằm củng cố lại những kiến thức HS đạt được trong học kỳ II lớp 8; học sinh biết được khả năng học tập của mình so với yêu cầu của chương trình
- Giúp GV nắm được tình hình học tập của lớp mình, trên cơ sở đó đánh giá đúng quá trình dạy học, từ đó có kế hoạch điều chỉnh phương pháp và hình thức tổ chức dạy học cho phù hợp để không ngừng nâng cao hiệu quả về phương pháp, hình thức tổ chức dạy học.
-Vận dụng được các kiến thức đã học vào trong cuộc sống.Từ đó rút ra được bài học cho bản thân.
- Rèn luyện được kĩ năng khi xem xét, đánh giá được các hành vi và chuẩn mực đạo đức của bản thân, của người khác,
- HS có thái độ học tập đúng và điều chỉnh qúa trình học tập của mình.
2. Năng lực cần hướng tới :
- Năng lực chung:
+ Tự chủ và tự học để bổ sung kịp thời các kiến thức cơ bản phục vụ việc kiểm tra đánh giá. Biết lập kế hoạch tự học tự tìm kiếm kiến thức trong sách vở, thông qua sách báo và các nguồn tư liệu khác nhau để hoàn thành kế hoạch học tập và đạt kết quả cao nhất trong bài kiểm tra
+ Giao tiếp và hợp tác trong làm việc nhóm để thực hiện các nhiệm vụ được phân công.
+ Giải quyết vấn đề và sáng tạo thông qua việc chủ động xây dựng những kế hoạch ôn tập hiệu quả để hoàn thành nhiệm vụ đặt ra.
- Năng lực đặc thù:
Năng lực điều chỉnh hành vi: Nhận biết được những giá trị trong gia đình, biết đấu tranh phê phán những hành vi bạo lực trong gia đình, từng bước hình thành kỹ năng lập kế hoạch chi tiêu cá nhân một cách phù hợp với lứa tuổi, biết phòng chống cháy nổ và chất độc hại, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
Năng lực phát triển bản thân: Tự nhận thức bản thân lập và thực hiện kế hoạch hoàn thiện bản thân nhằm xây dựng các mối quan hệ tốt đẹp trong gia đình, biết chi tiêu có kế hoạch và thực hiện tốt việc chi tiêu có kế hoạch, biết phòng chống cháy nổ và chất độc hại, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân
3. Phẩm chất:
Trung thực: Thực hiện tốt nhiệm vụ học tập hoàn thành có chất lượng bài kiểm tra cuối kỳ để đạt kết quả cao
Trách nhiệm: Có trách nhiệm với bản thân, tích cực, chủ động để hoàn thành được nhiệm vụ học tập của bản thân.
Chăm chỉ: Chăm chỉ học tập, rèn luyện, tích cực áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống. Tích cực ôn tập và củng cố kiến thức để đạt kết quả cao trong bài kiểm tra.
II. PHẠM VI KIẾN THỨC CẦN ÔN TẬP
Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau
Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân
Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu
Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân
III. HÌNH THỨC ÔN TẬP:
1. Củng cố kiến thức cơ bản
- Giáo viên củng cố lại các kiến thức cơ bản của từng bài dưới dạng sơ đồ tư duy
- Khắc sâu những kiến thức cần nhớ để ôn tập và kiểm tra
2. Luyện tập một số dạng câu hỏi ôn tập
- Câu hỏi trắc nghiệm
- Câu hỏi tình huống
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Hoạt động 1: Mở đầu
a. Mục tiêu:
- Tạo được hứng thú với bài học.
- Học sinh bước đầu nhớ lại những kiến thức cơ bản đã học trong nửa đầu học kỳ 2
b. Nội dung: Giáo viên hướng dẫn học sinh tiếp cận với bài mới bằng trò chơi “nhanh tay nhanh mắt”
Em hãy nhắc lại những kiến thức cơ bản từ bài 7,8,9,10
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi “nhanh tay nhanh mắt”
Luật chơi:
- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm A và B. Trong vòng 5 phút các em lần lượt lên bảng những đơn vị kiến thức mà mình đã được học
- Đại diện nhóm lên trình bày những sản phẩm mà nhóm mình tìm được.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS tiến hành chia nhóm, phân công nhiệm vụ các thành viên trong nhóm
Các thành viên tham gia làm việc nhóm, suy nghĩ, trả lời.
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các học sinh trong nhóm lần lượt lên trình bày
- Học sinh cử đại diện nhóm lần lượt trình bày các câu trả lời.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, đánh giá, về mặt nhận thức của học sinh đối với các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 2
2. Hoạt động 2: Khám phá
Nhiệm vụ 1: Vẽ sơ đồ tư để củng cố lại các đơn vị kiến thức đã học
a. Mục tiêu:
- HS củng cố lại được các đơn vị kiến thức đã học trong các bài 7,8,9,10
b. Nội dung:
- GV cho học sinh thảo luận nhóm mỗi nhóm sẽ tiến hành vẽ sơ đồ tư duy cho 1 bài
- Học sinh làm việc theo nhóm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh chỉ ra được những đơn vị kiến thức cơ bản của từng bài để củng cố bài học
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Dự kiến sản phẩm |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho học sinh chuẩn bị trước tại nhà theo các nhóm Ôn tập các đơn vị kiến thức đã học trong học kỳ 1 gồm các bài và chủ đề sau Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin, làm việc theo nhóm, các nhóm trình bày ra tờ giấy A0 để chuẩn bị trình bày vào tiết sau - Khuyến khích các cách trình bày sáng tạo và độc đáo Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Giáo viên yêu cầu từng nhóm trả lời kết quả làm việc của nhóm mình. - Giáo viên đánh giá kết quả của từng nhóm Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Giáo viên nhận xét kết quả thảo luận của học sinh kịp thời động viên đánh giá khích lệ các học sinh có câu trả lời phù hợp..... | Bài 7: Xác định mục tiêu cá nhân Bài 8: Lập kế hoạch chi tiêu Bài 9: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại Bài 10: Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân |
a. Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức vào làm bài tập cụ thể
- Giải quyết các tình huống diễn ra trong thực tiễn
b. Nội dung:
- GV cho học sinh làm việc cá nhân, các học sinh suy nghĩ và trả lời câu hỏi trắc nghiệm
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
- Học sinh trả lời được câu hỏi, biết vận dụng các kiến thức để có thể giải quyết các tình huống trong thực tiễn
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Giáo viên yêu cầu học sinh làm một số bài tập dưới đây
Câu 1: Mục tiêu cá nhân là những kết quả cụ thể mà mỗi người mong muốn đạt được trong
A. mộ nhóm người nhất định. B. một khoảng thời gian nhất định.
C. một gia đình cụ thể. D. một hoàn cảnh cụ thể
Câu 2: Bản danh sách mà trong đó liệt kê các khoản tiền được phân chia để sử dụng cho những mục đích cụ thể trong một khoảng thời gian nhất định được gọi là
A. kế hoạch chi tiêu. B. kế hoạch rèn luyện.
C. kế hoạch hội thảo. D. kế hoạch học tập.
Câu 3: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy nổ khi sử dụng thiết bị điện là do
A. thiết bị điện kém chất lượng. B. thiết bị điện luôn được bảo dưỡng.
C. Sử dụng điện vào giờ cao điểm. D. Sử dụng điện vào giờ thấp điểm.
Câu 4: Một trong những nguy cơ dẫn đến tai nạn do các chất độc hại gây ra là do
A. Chế biến thực phẩm đúng cách. B. Sử dụng thực phẩm có nguồn gốc.
C. Sử dụng nguyên liệu hữu cơ. D. Chế biến thực phẩm sai cách.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguy cơ dẫn đến tai nạn cháy, nổ và các chất độc hại?
A. Thiết bị chữa cháy xuống cấp. B. Cất giấu vũ khí trong nhà.
C. Phổ biến kỹ năng phòng cháy. D. Sử dụng thực phẩm ôi thiu.
Câu 6: Để phòng ngừa tai nạn, vũ khí, chất cháy nổ pháp luật nước ta nghiêm cấm công dân thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Giao nộp vũ khí quân dụng. B. Buôn bán vũ khí trái phép.
C. Tố cáo việc buôn bán vũ khí. D. Tìm hiểu công dụng của vũ khí.
Câu 7: Phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ, chất độc hại là trách nhiệm của
A. mọi người dân và xã hội. B. lực lượng cảnh sát cứu hỏa.
C. các lực lượng nhân đạo. D. tổ chức phi chính phủ
Câu 8: Nhân tố nào dưới đây có vai trò quyết định đến sự tồn tại, phát triển của cá nhân, đất nước và nhân loại?
A. Gia đình. B. Lao động. C. Của cải. D. Tiền bạc.
Câu 9: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn nơi làm việc. B. Hưởng lương phù hợp với trình độ.
C. Tự do lựa chọn việc làm. D. Thực hiện hợp đồng lao động.
Câu 10: Theo quy định của pháp luật, người sử dụng lao động có quyền nào sau đây?
A. Thực hiện hợp đồng lao động.
B. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể.
C. Tôn trọng danh dự và nhân phẩm của người lao động.
D. Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động.
Câu 11: Nhân tố nào dưới đây là hoạt động chủ yếu, quan trọng nhất của con người và quyết định đến sự tồn tại, phát triển của xã hội?
A. Gia đình. B. Lao động. C. Của cải. D. Tiền bạc.
Câu 12: Theo quy định của Bộ luật Lao động năm 2019: người lao động có nghĩa vụ nào sau đây?
A. Tự do lựa chọn việc làm và nơi làm việc.
B. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.
C. Làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn.
D. Tuân thủ các nội dung trong hợp đồng đã ký
Câu 13: Khi xác định mục tiêu cá nhân, chúng ta không cần đảm bảo yêu cầu nào dưới đây?
A. Có giá trị với bản thân. B. Có lộ trình và thời điểm.
C. Giống mục tiêu của bạn. D. Có khả năng thực hiện.
Câu 14: Cá nhân không thể hiện tốt kỹ năng lập lế hoạch chi tiêu khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Xây dựng kế hoạch chi tiêu cụ thể.
B. Cân nhắc cụ thể các khoản chi tiêu.
C. Tự do tiêu tiền trong thẻ của bố mẹ.
D. Tính toán những khoản cần thiết để tiêu dùng.
Câu 15: Việc làm nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc phòng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và các chất độc hại?
A. Bỏ qua quy định về phòng cháy. B. Tham gia tập huấn về phòng cháy.
C. Sử dụng chất cấm chế biến thức ăn. D. Từ chối sử dụng vũ khí trái phép.
Câu 16: Trong hoạt động phòng, chống tai nạn hóa chất độc hại, hành vi nào dưới đây không bị nghiêm cấm?
A. Sử dụng hóa chất độc hại để săn bắt động vật.
B. Sản xuất, kinh doanh chất nguy hiểm trái quy định.
C. Sử dụng các loại hóa chất thuộc danh mục được phép.
D. Sử dụng các loại hóa chất vượt quá hàm lượng cho phép.
Câu 17: Hành vi của nhân vật nào dưới đây có thể là nguy cơ gây ra tai nạn về cháy, nổ?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!