[Word+Powerpoint] Giáo án Địa lí 8 - Ôn tập cuối học kì 2 được soạn dưới dạng file word/ powerpoint gồm các thư mục, file, links. Các bạn xem và tải về ở dưới.
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
+ Đặc điểm, tính chất, sự phân bố và công dụng của các nhóm đất chính ở nước ta.
+ Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ nhóm và chịu trách nhiệm với sản phẩm của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
a. Mục tiêu
Tạo hứng thú cho HS bước vào bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ: tổ chức chơi trò chơi “Ong đi tìm chữ”
+ GV dùng 5 câu hỏi ngắn
+ HS trả lời trong 10s/câu
+ Mỗi câu trả lời đúng được lật 2 ô tìm chữ
+ Học sinh nào tìm được chữ là người chiến thắng.
Câu 1: Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để? Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để? (Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất)
Câu 2: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở đâu? (Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo)
Câu 3: Nội thuỷ là? (Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam)
Câu 4: Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là: (Vịnh Hạ Long)
Câu 5: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là: (Dầu khí)
Hoạt động 1. Ôn tập tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thủy văn Việt Nam
a. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thủy văn Việt Nam
b. Tổ chức thực hiện và sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
- Nhóm 1,2: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
- Nhóm 3,4: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
C. Sản phẩm
Nhóm 1: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
- Biến đổi về nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước là 0,890C trong thời kì từ 1958 - 2018.
- Biến đổi về lượng mưa: tổng lượng mưa có tính biến động trên phạm vi cả nước.
- Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại…
Nhóm 2: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
- Lượng mưa trung bình năm biến động làm lưu lượng nước sông cũng biến động theo.
- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng.
Hoạt động 2. Ôn tập về thổ nhưỡng, sinh vật Việt Nam
a. Mục tiêu
Trình bày được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. Đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính. Đặc điểm và giá trị sử dụng của đất feralit, phù sa trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động nhóm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhóm 1,2 : Quan sát bản đồ các nhóm đất chính ở VN (trang 136) và đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong mục 2, hãy trình bày đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính. Phân tích giá trị sử dụng của đất feralit, phù sa trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Nhóm 3,4: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
+ Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
c. Sản phẩm
*Nhóm đất chính
* Nhóm đất feralit
- Phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600 đến 1700m trở xuống.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ,...
- Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…) và các loại cây ăn quả như: bưởi, cam, xoài…
* Nhóm đất phù sa
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Nhóm đất mùn núi cao: Phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên.
*Sự đa dạng sinh vật ở VN
* Đa dạng về thành phần loài: Ở nước ta đã phát hiện hơn 50.000 loài sinh vật, trong đó nhiều loài thực vật quý hiếm
* Đa dạng về nguồn gen di truyền: số lượng các cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền,…
Tiết 51, 52: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
Thời gian thực hiện (02 tiết)
Thời gian thực hiện (02 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Năng lực
- Năng lực nhận thức khoa học địa lí:
+ Phân tích được tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu và thủy văn Việt Nam.
+ Đặc điểm, tính chất, sự phân bố và công dụng của các nhóm đất chính ở nước ta.
+ Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
+ Trình bày được đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam.
+ Nêu được đặc điểm môi trường biển đảo và vấn đề bảo vệ môi trường biển đảo Việt Nam.
2. Phẩm chất
- Chăm chỉ: Tích cực, chủ động trong các hoạt động học.
- Trách nhiệm: Ý thức được trách nhiệm của bản thân để hoàn thành nhiệm vụ nhóm và chịu trách nhiệm với sản phẩm của nhóm.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu
2. Học sinh
Đồ dùng học tập
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Khởi động
a. Mục tiêu
Tạo hứng thú cho HS bước vào bài học.
b. Tổ chức thực hiện:
*Bước 1: Giao nhiệm vụ: tổ chức chơi trò chơi “Ong đi tìm chữ”
+ GV dùng 5 câu hỏi ngắn
+ HS trả lời trong 10s/câu
+ Mỗi câu trả lời đúng được lật 2 ô tìm chữ
+ Học sinh nào tìm được chữ là người chiến thắng.
Câu 1: Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để? Bổ sung các chất hữu cơ cho đất để? (Phủ xanh đất trống, đồi núi trọc để hạn chế quá trình xói mòn đất)
Câu 2: Hệ sinh thái rừng ngập mặn phân bố ở đâu? (Vùng đất bãi triều cửa sông, ven biển, ven các đảo)
Câu 3: Nội thuỷ là? (Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam)
Câu 4: Vịnh biển đầu tiên của Việt Nam được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới là: (Vịnh Hạ Long)
Câu 5: Khoáng sản có trữ lượng lớn và giá trị nhất của vùng biển nước ta là: (Dầu khí)
Hoạt động 1. Ôn tập tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thủy văn Việt Nam
a. Mục tiêu: Củng cố, hệ thống các kiến thức cơ bản đã học về tác động của biến đổi khí hậu với khí hậu và thủy văn Việt Nam
b. Tổ chức thực hiện và sản phẩm
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu HS dựa vào kiến thức đã học trả lời các câu hỏi sau:
- Nhóm 1,2: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
- Nhóm 3,4: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với thủy văn Việt Nam.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
C. Sản phẩm
Nhóm 1: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
- Biến đổi về nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm có xu thế tăng trên phạm vi cả nước là 0,890C trong thời kì từ 1958 - 2018.
- Biến đổi về lượng mưa: tổng lượng mưa có tính biến động trên phạm vi cả nước.
- Gia tăng các hiện tượng thời tiết cực đoan như: mưa lớn, bão, rét đậm, rét hại…
Nhóm 2: Tác động của biến đổi khí hậu đối với khí hậu Việt Nam.
- Lượng mưa trung bình năm biến động làm lưu lượng nước sông cũng biến động theo.
- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn gia tăng.
Hoạt động 2. Ôn tập về thổ nhưỡng, sinh vật Việt Nam
a. Mục tiêu
Trình bày được tính chất nhiệt đới gió mùa của lớp phủ thổ nhưỡng. Đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính. Đặc điểm và giá trị sử dụng của đất feralit, phù sa trong sản xuất nông, lâm nghiệp. Chứng minh được sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam
b. Tổ chức thực hiện
Hoạt động nhóm
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Nhóm 1,2 : Quan sát bản đồ các nhóm đất chính ở VN (trang 136) và đọc thông tin, quan sát hình ảnh trong mục 2, hãy trình bày đặc điểm phân bố của 3 nhóm đất chính. Phân tích giá trị sử dụng của đất feralit, phù sa trong sản xuất nông, lâm nghiệp.
Nhóm 3,4: Chứng minh sự đa dạng của sinh vật ở Việt Nam.
+ Chứng minh được tính cấp thiết của vấn đề bảo tồn đa dạng sinh học ở Việt Nam
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
GV nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức
c. Sản phẩm
*Nhóm đất chính
* Nhóm đất feralit
- Phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600 đến 1700m trở xuống.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong lâm nghiệp: thích hợp phát triển rừng sản xuất với các loại cây như thông, bạch đàn, xà cừ,...
- Trong nông nghiệp: trồng các cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…), cây dược liệu (quế, hồi, sâm,…) và các loại cây ăn quả như: bưởi, cam, xoài…
* Nhóm đất phù sa
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng duyên hải miền Trung.
- Giá trị sử dụng:
+ Trong nông nghiệp: sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả.
+ Trong thủy sản: vùng đất phèn, đất mặn tạo điều kiện thuận lợi cho việc đánh bắt thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước và ở cửa sông lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
* Nhóm đất mùn núi cao: Phân bố rải rác ở các khu vực núi có độ cao từ 1600 - 1700 m trở lên.
*Sự đa dạng sinh vật ở VN
* Đa dạng về thành phần loài: Ở nước ta đã phát hiện hơn 50.000 loài sinh vật, trong đó nhiều loài thực vật quý hiếm
* Đa dạng về nguồn gen di truyền: số lượng các cá thể trong mỗi loài tương đối phong phú, tạo nên sự đa dạng về nguồn gen di truyền,…