- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
2 Đề thi lịch sử cuối học kì 2 lớp 11 có đáp án NĂM 2024 được soạn dưới dạng file word gồm 2 FILE trang. Các bạn xem và tải đề thi lịch sử cuối học kì 2 lớp 11 về ở dưới.
III. XÂY DỰNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (28 câu)
Câu 1. Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần
A. được thành lập.
B. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. đã sụp đổ.
Câu 2. Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh
A. tình hình đất nước từng bước ổn định.
B. nhà Lê lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
C. nhà Minh đang lăm le xâm lược Đại Việt.
D. nhà Lê đang ở thời kì phát triển đỉnh cao.
Câu 3. Dưới thời vua Minh Mạng, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?
A. Tổng trấn.
B. Tổng đốc.
C. Tuần phủ.
D. Tỉnh trưởng.
Câu 4. Sau cải cách của vua Minh Mạng, hệ thống hành chính của Đại Nam được phân cấp theo mô hình từ trên xuống, gồm:
A. tỉnh → phủ → huyện/châu → tổng → xã.
B. đạo thừa tuyên → phủ → châu/ huyện → xã.
C. xã → tổng → châu/ huyện → phủ → tỉnh.
D. phủ → tỉnh → huyện/ châu → hương → xã.
Câu 5. Biển Đông là vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng vì
A. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương.
B. Là vùng biển chung của 9 quốc gia Đông Nam Á.
C. Là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Là biển lớn thứ tư trên thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu Km2.
Câu 6. Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,... giữa
A. Nhật Bản và Triều Tiên.
B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Triều Tiên và Trung Quốc.
D. Ấn Độ và Nhật Bản.
Câu 7. Quan sát “Lược đồ Biển Đông và các nước Đông Nam Á ngày nay”, cho biết vì sao Biển Đông có vai trò quan trọng đối với việc phát triển kinh tế hàng hải?
1Lược đồ Biển Đông và các quốc gia Đông Nam Á hiện nay
A. là khu vực có nhiều cảng biển nhất thế giới.
B. Là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất thế giới.
C. Địa hình khu vực phân tán, chia cắt thành 2 bộ phận.
D. Có nhiều eo biển rút ngắn đường giao thông trên biển.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
A. Là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.
B. Nhiều nước ở Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền kinh tế gắn liền Biển Đông.
C. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á.
D. Là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về chính trị - an ninh của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
A. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.
B. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
C. Biển Đông là nhân tố duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia ven biển.
D. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh lớn trên thế giới.
Câu 10. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng của Biển Đông là
A. than đá và quặng sắt.
B. than đá và khí tự nhiên.
C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
D. dầu mỏ và quặng sắt.
Câu 11. Biển Đông là một trong những bồn trũng lớn nhất thế giới chứa
A.Khí tự nhiên
B.Tôm cá
C.Vàng bạc
D.Dầu khí
Câu12. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có tầm quan trọng chiến lược đối với quốc phòng an ninh Việt Nam vì
A. có cơ sở hạ tầng kiên cố, được trang bị nhiều vũ khí hiện đại.
B. tập trung nhiều nhất tiềm lực kinh tế của cả nước.
C.được đầu tư nhiều nhất về sức mạnh quốc phòng an ninh.
D. các đảo, quần đảo hình thành tuyến phòng thủ nhiều tầng bảo vệ đất liền.
Câu 13. Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế vì nối liền
A. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương - Châu Á.
C.Thái Bình Dương - Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương - Đông Á.
Câu 14. Nội dung nào không thể hiện tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông trong giao thông hàng hải quốc tế?
A. Tập trung các tuyến đường biển chiến lược. B. Có nhiều eo biển quan trọng.
C. Có các tuyến đường vận tải biển trọng yếu. D.Nguồn lâm, thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu 15. Những quần đảo có vị trí chiến lược quan trọng ở Biển Đông là
A. Hoàng Sa và Trường Sa. B.Phú Lâm và Lin Côn.
C. Lin Côn và Hai Leo. D. Cồn Cỏ và Cát Bà.
Câu 16. Để tăng cường tiềm lực quốc gia phục vụ cho hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam thực hiện chính sách
A. phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường quốc phòng an ninh trên biển.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đàm phán ngoại giao.
C. kết hợp đàm phán ngoại giao với vũ trang tự vệ để bảo vệ chủ quyền.
Câu 17. Nội dung nào không thể hiện tầm quan trọng của Biển Đông trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam?
A. Là vùng đa dạng sinh học với trữ lượng cá lớn.
B. Có tiềm năng to lớn về quặng sa khoáng.
C. Có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tư nhiên.
D.Là tuyến phòng thủ phía đông của Việt Nam.
Câu 18. Một trong những lí do khiến Biển Đông trở thành tuyến giao thông đường biển huyết mạch là
A. tiết kiệm chi phí vận tải và hạn chế rủi ro.
B. làm con đường từ châu Âu sang châu Á giảm đi một nửa.
C. mở ra con đường mới để đến với châu Mĩ.
D. con đường duy nhất để đến với châu Á.
Câu 19. Năm 2012 diễn ra sự kiện gì gắn với việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển.
B. Thông qua Luật Biển Việt Nam.
C. Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông
D. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biển Đông.
Câu 20. Một trong những biện pháp để bảo vệ chủ quyền biển đảo và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
III. XÂY DỰNG CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
PHẦN 1. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (28 câu)
Câu 1. Từ nửa sau thế kỉ XIV, nhà Trần
A. được thành lập.
B. bước vào giai đoạn phát triển đỉnh cao.
C. lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
D. đã sụp đổ.
Câu 2. Năm 1460, Lê Thánh Tông lên ngôi trong bối cảnh
A. tình hình đất nước từng bước ổn định.
B. nhà Lê lâm vào khủng hoảng, suy yếu.
C. nhà Minh đang lăm le xâm lược Đại Việt.
D. nhà Lê đang ở thời kì phát triển đỉnh cao.
Câu 3. Dưới thời vua Minh Mạng, chức quan đứng đầu các tỉnh được gọi là gì?
A. Tổng trấn.
B. Tổng đốc.
C. Tuần phủ.
D. Tỉnh trưởng.
Câu 4. Sau cải cách của vua Minh Mạng, hệ thống hành chính của Đại Nam được phân cấp theo mô hình từ trên xuống, gồm:
A. tỉnh → phủ → huyện/châu → tổng → xã.
B. đạo thừa tuyên → phủ → châu/ huyện → xã.
C. xã → tổng → châu/ huyện → phủ → tỉnh.
D. phủ → tỉnh → huyện/ châu → hương → xã.
Câu 5. Biển Đông là vùng biển có vị trí chiến lược quan trọng vì
A. Nằm ở rìa tây của Thái Bình Dương.
B. Là vùng biển chung của 9 quốc gia Đông Nam Á.
C. Là “cầu nối” giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
D. Là biển lớn thứ tư trên thế giới với diện tích khoảng 3,5 triệu Km2.
Câu 6. Trong lịch sử, Biển Đông được coi là tuyến đường thiết yếu trong giao thông, giao thương, di cư,... giữa
A. Nhật Bản và Triều Tiên.
B. Trung Quốc và Ấn Độ.
C. Triều Tiên và Trung Quốc.
D. Ấn Độ và Nhật Bản.
Câu 7. Quan sát “Lược đồ Biển Đông và các nước Đông Nam Á ngày nay”, cho biết vì sao Biển Đông có vai trò quan trọng đối với việc phát triển kinh tế hàng hải?
1Lược đồ Biển Đông và các quốc gia Đông Nam Á hiện nay
A. là khu vực có nhiều cảng biển nhất thế giới.
B. Là tuyến hàng hải quốc tế nhộn nhịp nhất thế giới.
C. Địa hình khu vực phân tán, chia cắt thành 2 bộ phận.
D. Có nhiều eo biển rút ngắn đường giao thông trên biển.
Câu 8. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về kinh tế của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
A. Là cửa ngõ giao thương quốc tế của nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ tiếp giáp.
B. Nhiều nước ở Đông Bắc Á, Đông Nam Á có nền kinh tế gắn liền Biển Đông.
C. Biển Đông là điểm điều tiết giao thông đường biển quan trọng bậc nhất châu Á.
D. Là tuyến hàng hải nhộn nhịp nhất thế giới theo tổng lượng hàng hóa vận chuyển.
Câu 9. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí chiến lược về chính trị - an ninh của Biển Đông ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương?
A. An ninh trên Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp đến an ninh trong khu vực.
B. Biển Đông là địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng truyền thống của nhiều nước lớn.
C. Biển Đông là nhân tố duy nhất thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia ven biển.
D. Biển Đông là nơi diễn ra quá trình giao thoa của các nền văn minh lớn trên thế giới.
Câu 10. Tài nguyên khoáng sản đặc biệt quan trọng của Biển Đông là
A. than đá và quặng sắt.
B. than đá và khí tự nhiên.
C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
D. dầu mỏ và quặng sắt.
Câu 11. Biển Đông là một trong những bồn trũng lớn nhất thế giới chứa
A.Khí tự nhiên
B.Tôm cá
C.Vàng bạc
D.Dầu khí
Câu12. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa có tầm quan trọng chiến lược đối với quốc phòng an ninh Việt Nam vì
A. có cơ sở hạ tầng kiên cố, được trang bị nhiều vũ khí hiện đại.
B. tập trung nhiều nhất tiềm lực kinh tế của cả nước.
C.được đầu tư nhiều nhất về sức mạnh quốc phòng an ninh.
D. các đảo, quần đảo hình thành tuyến phòng thủ nhiều tầng bảo vệ đất liền.
Câu 13. Biển Đông có vị trí quan trọng trong giao thông hàng hải quốc tế vì nối liền
A. Thái Bình Dương - Ấn Độ Dương. B. Thái Bình Dương - Châu Á.
C.Thái Bình Dương - Đại Tây Dương. D. Thái Bình Dương - Đông Á.
Câu 14. Nội dung nào không thể hiện tầm quan trọng chiến lược của Biển Đông trong giao thông hàng hải quốc tế?
A. Tập trung các tuyến đường biển chiến lược. B. Có nhiều eo biển quan trọng.
C. Có các tuyến đường vận tải biển trọng yếu. D.Nguồn lâm, thủy sản có giá trị kinh tế cao.
Câu 15. Những quần đảo có vị trí chiến lược quan trọng ở Biển Đông là
A. Hoàng Sa và Trường Sa. B.Phú Lâm và Lin Côn.
C. Lin Côn và Hai Leo. D. Cồn Cỏ và Cát Bà.
Câu 16. Để tăng cường tiềm lực quốc gia phục vụ cho hoạt động bảo vệ chủ quyền biển đảo, Việt Nam thực hiện chính sách
A. phát triển kinh tế biển gắn với tăng cường quốc phòng an ninh trên biển.
B. đấu tranh vũ trang.
C. đàm phán ngoại giao.
C. kết hợp đàm phán ngoại giao với vũ trang tự vệ để bảo vệ chủ quyền.
Câu 17. Nội dung nào không thể hiện tầm quan trọng của Biển Đông trong phát triển các ngành kinh tế trọng điểm của Việt Nam?
A. Là vùng đa dạng sinh học với trữ lượng cá lớn.
B. Có tiềm năng to lớn về quặng sa khoáng.
C. Có nhiều bãi cát, vịnh, hang động tư nhiên.
D.Là tuyến phòng thủ phía đông của Việt Nam.
Câu 18. Một trong những lí do khiến Biển Đông trở thành tuyến giao thông đường biển huyết mạch là
A. tiết kiệm chi phí vận tải và hạn chế rủi ro.
B. làm con đường từ châu Âu sang châu Á giảm đi một nửa.
C. mở ra con đường mới để đến với châu Mĩ.
D. con đường duy nhất để đến với châu Á.
Câu 19. Năm 2012 diễn ra sự kiện gì gắn với việc bảo vệ chủ quyền của Việt Nam trên Biển Đông?
A. Xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân trên biển.
B. Thông qua Luật Biển Việt Nam.
C. Xây dựng Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông
D. Thúc đẩy và thực hiện đầy đủ Tuyên bố về ứng xử các bên ở Biển Đông.
Câu 20. Một trong những biện pháp để bảo vệ chủ quyền biển đảo và lợi ích hợp pháp ở Biển Đông
THẦY CÔ TẢI NHÉ!