- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
4 Đề kiểm tra giữa học kì 2 tiếng việt 5 CÓ ĐÁP ÁN, MA TRẬN NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm 4 FILE trang. Các bạn xem và tải đề kiểm tra giữa học kì 2 tiếng việt 5 về ở dưới.
Trường……………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
Tên: ……………………………… MÔN: Tiếng Việt ( đọc)
Lớp : 5/……. Năm học: 2023- 2024
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm: + Đọc hiểu:. . . . . .
+ Đọc tiếng:. . . . . .
A- KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi : (7 đ)
Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả - rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
A-mi-xi
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 . Người bố đang khuyên ai? ( M1- 0,5đ )
A. Tất cả mọi người B. Các học sinh
C. Con của mình D. Các chiến sĩ
Câu 2. Người bố muốn ở con mình điều gì?( M1- 0,5đ )
A. Đến trường học thật giỏi, chăm ngoan.
B. Đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.
C. Đến trường với sự vui vẻ và niềm hạnh phúc.
D. Đến trường và trở thành một chiến sĩ dũng cảm.
Câu 3. Điền vào chỗ chấm: ( M2- 0,5đ )
Theo bố: Sách vở của con là ......................................, lớp học của con là ............................................, hãy coi sự ngu dốt là ......................................
A. chiến sĩ, vũ khí, chiến trường B. chiến trường, thù địch, vũ khí
C. chiến sĩ, thù địch, vũ khí D. vũ khí, chiến trường, thù địch
Câu 4. Đoạn văn thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó khăn, gian khổ để học tập tốt là : ( M2- 0,5đ )
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2
C. Đoạn 3 D. Đoạn 2 và 3
Câu 5. Theo em nếu phong trào học tập ngừng lại thì chuyện gì xảy ra? ( M3-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Theo em, người bố muốn nói với con điều gì? ( M4-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Trong câu : “ Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.”, chủ ngữ là : ( M1- 0,5đ )
A. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em
B. Tất cả trẻ em
C. Tất cả trẻ em trên thế giới.
D. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới.
Câu 8. Các từ “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại: ( M2- 0,5đ )
A. Danh từ
B. Đại từ xưng hô.
C. Động từ
D. Tính từ
Câu 9. Trong câu: “ Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.”, có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào? ( M3-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một câu ghép với cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ đó. ( M4-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Đọc tiếng: (3 điểm)
GV cho HS đọc thành tiếng một trong các bài sau và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
TRƯỜNG……………….. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ Môn: Tiếng Việt (Viết)
Lớp: 5....... Năm học: 2022 – 2023
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: ……..............
B.KIỂM TRA VIẾT:
I/ Chính tả: Nghe- viết (2 điểm)
Hộp thư mật
Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá , nhìn trước, nhìn sau, một tay vẫn cầm chiếc bu-gi, một tay bẫy nhẹ hòn đá. Hộp thư lần này là một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. Anh nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc, rút ra một mảnh giấy nhỏ, thay vào đó thư báo cáo của mình, rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ.
Công việc thế là xong. Một giờ nữa sẽ có người tới lấy thư. Anh trở lại bên xe, lắp bu-gi vào rồi đạp cần khởi động máy.
II/ Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Tả một nghệ sĩ hài em yêu thích.
A.Kiểm tra đọc.( 10 điểm)
1. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm. (35’- 40’)
- Đọc hiểu văn bản: 4/7 điểm.
+ Mức 1: 2 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 1C; 2B
+ Mức 2: 2 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 3D; 4C
+ Mức 3: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu 5 : Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
+ Mức 4: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu 6. Người bố muốn nói với con hãy chăm chỉ học tập để trở thành người có ích.
- Kiến thức tiếng Việt: 3/7 điểm.
+ Mức 1: 1 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 7 C
+ Mức 2: 1 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 8 B
+ Mức 3: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu 9 Có hai quan hệ từ (0,5 điểm). Đó là từ: với, và (0,5 điểm)
+ Mức 4: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu10 đặt câu đúng được 0,75 điểm; gạch chân cặp quan hệ từ được 0,25 điểm
Vd: Nếu hôm nay trời không mưa thì cả nhà em sẽ cùng nhau về quê thăm bà.
2. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (kiểm tra từng cá nhân): 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
B.Kiểm tra viết.( 10 điểm)
I/ Viết chính tả: (2 điểm)
Bài viết đẹp, viết đúng cỡ chữ, sai từ 5 lỗi trở xuống được 2 điểm.
Bài viết xấu, chữ viết không đúng độ cao, kích thước, toàn bài trừ 0,5 điểm.
Từ lỗi thứ 6, cứ sai 1 lỗi thông thường trừ 0,2 điểm.
II/ Tập làm văn ( 8 điểm)
- Nội dung ( ý) : 5 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
Bảng ma trận nội dung kiểm tra đọc hiểu và kiến thức từ và câu môn
Tiếng Việt lớp 5 - Giữa kì 2-
Năm học 2022-2023
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | ||||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | |||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | | 2 | | | 1 | | 1 | 4 | 2 |
Câu số | 1,2 | | 3,4 | | | 5 | | 6 | 1,2,3,4 | 5,6 | ||
Số điểm | 1 | | 1 | | | 1 | | 1 | 2 | 2 | ||
2 | Kiến thức Tiếng Việt | Số câu | 1 | | 1 | | | 1 | | 1 | 2 | 2 |
Câu số | 7 | | 8 | | | 9 | | 10 | 7,8 | 9,10 | ||
Số điểm | 0,5 | | 0,5 | | | 1 | | 1 | 1 | 2 | ||
Tổng số câu | 3 | | 3 | | | 2 | | 2 | 6 | 4 | ||
Tổng số | 3 | 3 | 2 | 2 | 10 | |||||||
Số điểm | 1,5 | 1,5 | 2 | 2 | 7 |
Trường……………… ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
Tên: ……………………………… MÔN: Tiếng Việt ( đọc)
Lớp : 5/……. Năm học: 2023- 2024
Thời gian: 40 phút (Không kể thời gian phát đề)
Điểm | Nhận xét của giáo viên |
+ Đọc tiếng:. . . . . .
A- KIỂM TRA ĐỌC
I/ Đọc thầm bài sau và trả lời câu hỏi : (7 đ)
Lời khuyên của bố
Con yêu quý của bố! Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ tối tối đến trường sau một ngày lao động vất vả; cả đến những người lính vừa ở thao trường về là ngồi vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm hoặc điếc mà vẫn thích đi học.Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường. Những học sinh ấy hối hả bước trên khắp các nẻo đường ở nông thôn, trên những phố dài của các thị trấn đông đúc, dưới trời nắng gắt hay trong tuyết rơi. Từ những ngôi trường xa xôi trên miền tuyết phủ của nước Nga đến những ngôi trường hẻo lánh núp dưới hàng cọ của xứ Ả - rập… Hàng triệu, hàng triệu trẻ em cùng đi học. Con hãy tưởng tượng mà xem: Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
Hãy can đảm lên hỡi người chiến sĩ của đạo quân vĩ đại kia! Sách vở của con là vũ khí, lớp học của con là chiến trường, hãy coi sự ngu dốt là thù địch. Bố tin rằng con luôn luôn cố gắng và sẽ không bao giờ là người lính hèn nhát trên mặt trận đầy gian khổ ấy.
A-mi-xi
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Câu 1 . Người bố đang khuyên ai? ( M1- 0,5đ )
A. Tất cả mọi người B. Các học sinh
C. Con của mình D. Các chiến sĩ
Câu 2. Người bố muốn ở con mình điều gì?( M1- 0,5đ )
A. Đến trường học thật giỏi, chăm ngoan.
B. Đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.
C. Đến trường với sự vui vẻ và niềm hạnh phúc.
D. Đến trường và trở thành một chiến sĩ dũng cảm.
Câu 3. Điền vào chỗ chấm: ( M2- 0,5đ )
Theo bố: Sách vở của con là ......................................, lớp học của con là ............................................, hãy coi sự ngu dốt là ......................................
A. chiến sĩ, vũ khí, chiến trường B. chiến trường, thù địch, vũ khí
C. chiến sĩ, thù địch, vũ khí D. vũ khí, chiến trường, thù địch
Câu 4. Đoạn văn thể hiện lời động viên và niềm tin của bố mong con sẽ vượt qua khó khăn, gian khổ để học tập tốt là : ( M2- 0,5đ )
A. Đoạn 1 B. Đoạn 2
C. Đoạn 3 D. Đoạn 2 và 3
Câu 5. Theo em nếu phong trào học tập ngừng lại thì chuyện gì xảy ra? ( M3-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 6. Theo em, người bố muốn nói với con điều gì? ( M4-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 7. Trong câu : “ Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới đều cắp sách đến trường.”, chủ ngữ là : ( M1- 0,5đ )
A. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em
B. Tất cả trẻ em
C. Tất cả trẻ em trên thế giới.
D. Khi một ngày mới bắt đầu, tất cả trẻ em trên thế giới.
Câu 8. Các từ “bố”, “con” trong bài văn trên thuộc từ loại: ( M2- 0,5đ )
A. Danh từ
B. Đại từ xưng hô.
C. Động từ
D. Tính từ
Câu 9. Trong câu: “ Bố muốn con đến trường với lòng hăng say và niềm phấn khởi.”, có mấy quan hệ từ, đó là những từ nào? ( M3-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 10. Đặt một câu ghép với cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ nguyên nhân – kết quả. Gạch chân dưới cặp quan hệ từ đó. ( M4-1đ )
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
II. Đọc tiếng: (3 điểm)
GV cho HS đọc thành tiếng một trong các bài sau và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc do giáo viên nêu.
Bài: Thái sư Trần Thủ Độ (Sách TV5, tập 2-Trang 15) Đoạn 1: Đọc từ “Từ đầu ….ông mới tha cho.” Hỏi: Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? |
Bài: Nhà tài trợ đặc biệt của Cách Mạng - (Sách TV5, tập 2-Trang 20) Đoạn 2: Đọc từ “Với lòng nhiệt thành yêu nước…24 đồng” Hỏi: Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện trước cách mạng? |
Bài: Trí dũng song toàn - (Sách TV5, tập 2-Trang 25) Đoạn 3: Đọc từ “Lần khác ….. sai người ám hại ông” Hỏi: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? |
Bài: Tiếng rao đêm - (Sách TV5, tập 2-Trang 30) Đoạn 1: Đọc từ “Từ đầu ….nghe buồn não ruột” Hỏi: Đám cháy xảy ra vào lúc nào ? |
Bài: Lập làng giữ biển - (Sách TV5, tập 2-Trang 36) Đoạn 1: Đọc từ “Từ đầu ….. người ông như tỏa ra hơi muối” Hỏi: Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì ? |
Bài: Phân xử tài tình - (Sách TV5, tập 2-Trang 46) Đoạn 1: Đọc từ “Từ đầu……cúi đầu nhận tội” Hỏi: Hai người đàn bà đến công đường nhờ quan phân xử việc gì ? |
TRƯỜNG……………….. KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
Họ và tên: ........................................ Môn: Tiếng Việt (Viết)
Lớp: 5....... Năm học: 2022 – 2023
Thời gian: 40 phút
Ngày kiểm tra: ……..............
Điểm | Nhận xét của giáo viên |
............................................................................................. ............................................................................................. |
B.KIỂM TRA VIẾT:
I/ Chính tả: Nghe- viết (2 điểm)
Hộp thư mật
Hai Long tới ngồi cạnh hòn đá , nhìn trước, nhìn sau, một tay vẫn cầm chiếc bu-gi, một tay bẫy nhẹ hòn đá. Hộp thư lần này là một chiếc vỏ đựng thuốc đánh răng. Anh nhẹ nhàng cạy đáy hộp thuốc, rút ra một mảnh giấy nhỏ, thay vào đó thư báo cáo của mình, rồi trả hộp thuốc về chỗ cũ.
Công việc thế là xong. Một giờ nữa sẽ có người tới lấy thư. Anh trở lại bên xe, lắp bu-gi vào rồi đạp cần khởi động máy.
II/ Tập làm văn: (8 điểm)
Đề bài: Tả một nghệ sĩ hài em yêu thích.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM LỚP 5 – GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN: Tiếng Việt
MÔN: Tiếng Việt
A.Kiểm tra đọc.( 10 điểm)
1. Kiểm tra đọc hiểu, kết hợp kiểm tra từ và câu (bài kiểm tra viết cho tất cả học sinh): 7 điểm. (35’- 40’)
- Đọc hiểu văn bản: 4/7 điểm.
+ Mức 1: 2 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 1C; 2B
+ Mức 2: 2 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 3D; 4C
+ Mức 3: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu 5 : Nếu phong trào học tập ấy ngừng lại thì nhân loại sẽ bị chìm đắm trong cảnh ngu dốt, trong sự dã man.
+ Mức 4: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu 6. Người bố muốn nói với con hãy chăm chỉ học tập để trở thành người có ích.
- Kiến thức tiếng Việt: 3/7 điểm.
+ Mức 1: 1 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 7 C
+ Mức 2: 1 câu (trắc nghiệm): 0,5 điểm/1 câu. Câu 8 B
+ Mức 3: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu 9 Có hai quan hệ từ (0,5 điểm). Đó là từ: với, và (0,5 điểm)
+ Mức 4: 1 câu (tự luận): 1 điểm/1 câu. Câu10 đặt câu đúng được 0,75 điểm; gạch chân cặp quan hệ từ được 0,25 điểm
Vd: Nếu hôm nay trời không mưa thì cả nhà em sẽ cùng nhau về quê thăm bà.
2. Kiểm tra đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe, nói (kiểm tra từng cá nhân): 3 điểm
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa, đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
B.Kiểm tra viết.( 10 điểm)
I/ Viết chính tả: (2 điểm)
Bài viết đẹp, viết đúng cỡ chữ, sai từ 5 lỗi trở xuống được 2 điểm.
Bài viết xấu, chữ viết không đúng độ cao, kích thước, toàn bài trừ 0,5 điểm.
Từ lỗi thứ 6, cứ sai 1 lỗi thông thường trừ 0,2 điểm.
II/ Tập làm văn ( 8 điểm)
- Nội dung ( ý) : 5 điểm
Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài.
- Kĩ năng: 3 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm
+ Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm
THẦY CÔ TẢI NHÉ!