4 Đề kiểm tra hóa học kì 2 lớp 11 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023-2024 TRƯỜNG GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG được soạn dưới dạng file word gồm 5 FILE trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công thức chung của alkene là
A. CnH2n + 2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n - 2 (n ≥ 2). D. CnH2n - 6 (n ≥ 6).
Câu 2: Nhóm chức của carboxylic acid là
A. -OH. B. -Cl. C. -COOH. D. -CHO.
Câu 3: Nhiệt độ sôi của một số chất được cho trong bảng sau:
Trong các chất trên, chất nào là chất khí ở điều kiện thường?
A. Styrene. B. Benzene. C. Octane. D. Ethene.
Câu 4: Methane (là một alkane có trong thành phần của khí thiên nhiên) được sử dụng nhiều trong sản xuất và đời sống. Công thức của methane là
A. C2H2. B. CH4. C. C6H6. D. C2H4.
Câu 5: Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?
A. CH3CH(OH)CH3. B. (CH3)3COH.
C. CH3CH2OH. D. CH3OH.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc hợp chất ketone?
A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3COCH3. D. CH3CH2OH.
Câu 7: Một số dẫn xuất halogen chứa đồng thời chlorine, fluorine được gọi chung là chlorofluorocarbon (viết tắt CFC), trước đây được sử dụng phổ biến trong các hệ thống làm lạnh, tuy nhiên do ảnh hưởng gây hại đến tầng ozone nên hợp chất CFC bị hạn chế và cấm sử dụng. Chất nào sau đây thuộc nhóm chất CFC?
A. CO2. B. CH3Cl. C. CH2F2. D. CCl2F2.
Câu 8: Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
A. liên kết ba. B. vòng benzene. C. liên kết đơn. D. liên kết đôi.
Câu 9: Trong các chất C2H5OH, CH3CHO, C2H5Cl và CH3COOH, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. C2H5Cl.
Câu 10: Alkane X có công thức phân tử C5H12. X tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylpropane. B. isopentane.
C. pentane. D. 2-methylbutane.
Câu 11: Phenol không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaHCO3. C. nước Br2. D. NaOH.
Câu 12: Ethanol là alcohol có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Số nguyên tử hydrogen trong ethanol là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc carboxylic acid đa chức?
A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. HOOC-COOH. D. CH3COOH.
Câu 14: Chất nào sau đây phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra Ag?
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COCH3. D. CH3CHO.
Câu 15: Tách nước alcohol X ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một alkene có công thức CH3CH2CH=CH2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2(OH)CH2CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2OH.
C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2CH2OH.
Câu 16: Phenol được sử dụng để sản xuất dược phẩm, chất dẻo, phẩm nhuộm,... Trong điều kiện thường, phenol tồn tại ở thể
A. rắn. B. khí. C. khí hoặc thể lỏng. D. lỏng.
Câu 17: Cho phản ứng hóa học:
Công thức hóa học của X là
A. CI4. B. CHI3. C. CH2I2. D. CH3I.
Câu 18: Để phân biệt toluene (C6H5CH3) và styrene (C6H5CH=CH2) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaCl.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho các chất sau: methane (CH4), ethylene (C2H4), benzene (C6H6), chloroethane (C2H5Cl).
a) Methane là hydrocarbon không no.
b) Phân tử ethylene chứa một liên kết đôi C=C.
c) Chloroethane là hydrocarbon.
d) Benzene có công thức đơn giản nhất là CH.
Câu 2. Glycerol được sử dụng làm chất giữ ẩm, chất chống lão hóa trong mĩ phẩm, làm hương vị trong thực phẩm, chất làm ngọt có năng lượng thấp,... Glycerol có công thức cấu tạo HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
a) Glycerol là alcohol đa chức.
b) Số nhóm OH trong phân tử glycerol là 4.
c) Công thức phân tử của glycerol là C3H8O3.
d) Dung dịch glycerol có thể tác dụng với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) tạo dung dịch màu xanh lam đậm.
Câu 3. Phenol có công thức cấu tạo:
a) Số liên kết pi (π) trong phân tử phenol là 2.
b) Công thức phân tử của phenol là C6H6O.
c) Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.
d) Phenol tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa.
Câu 4. Cho 2 chất sau: acetaldehyde (CH3CHO) và acetone (CH3COCH3).
a) Khử acetaldehyde bằng NaBH4 sinh ra CH3CH2OH.
b) Acetone có phản ứng tráng bạc.
c) Cả hai chất đều thuộc hợp chất carbonyl.
d) Acetone có phản ứng tạo iodoform.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Từ vinyl chloride (CH2=CH-Cl) tổng hợp được poly(vinyl chloride) (nhựa PVC) để làm ống nước, vỏ bọc dây điện, vải giả da,... Hãy cho biết tổng số nguyên tử các nguyên tố trong một phân tử vinyl chlodride là bao nhiêu?
Câu 2. Xăng sinh học được tạo ra bằng cách phối trộn ethanol (nguồn gốc sinh học) với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định, ví dụ xăng E5 bán ngoài thị trường là xăng có 5% ethanol theo thể tích. Hãy cho biết trong 10 lít xăng E5 có bao nhiêu lít ethanol?
Câu 3. Một chai rượu có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Hãy cho biết số mL ethanol nguyên chất có trong chai rượu đó là bao nhiêu?
Câu 4. Có bao nhiêu hợp chất carbonyl trong số các chất sau: HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, CH3COOH?
Câu 5. Cho 4,4 gam CH3CHO phản ứng với lượng dư thuốc thử Tollens thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 6. Acrylic acid có công thức hóa học là CH2=CHCOOH. Số liên kết pi (π) trong phân tử acrylic acid là bao nhiêu?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC GIANG (Đề kiểm tra gồm có 03 trang) | ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2023 - 2024 MÔN: HÓA HỌC – LỚP 11 GDTX Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề | |
Mã đề 317 | ||
Số báo danh:...............................................................................
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Công thức chung của alkene là
A. CnH2n + 2 (n ≥ 1). B. CnH2n (n ≥ 2). C. CnH2n - 2 (n ≥ 2). D. CnH2n - 6 (n ≥ 6).
Câu 2: Nhóm chức của carboxylic acid là
A. -OH. B. -Cl. C. -COOH. D. -CHO.
Câu 3: Nhiệt độ sôi của một số chất được cho trong bảng sau:
Chất | ethene | octane | benzene | styrene |
Nhiệt độ sôi (oC) | -104 | 126 | 80 | 146 |
A. Styrene. B. Benzene. C. Octane. D. Ethene.
Câu 4: Methane (là một alkane có trong thành phần của khí thiên nhiên) được sử dụng nhiều trong sản xuất và đời sống. Công thức của methane là
A. C2H2. B. CH4. C. C6H6. D. C2H4.
Câu 5: Chất nào sau đây là alcohol bậc hai?
A. CH3CH(OH)CH3. B. (CH3)3COH.
C. CH3CH2OH. D. CH3OH.
Câu 6: Chất nào sau đây thuộc hợp chất ketone?
A. CH3COOH. B. CH3CHO. C. CH3COCH3. D. CH3CH2OH.
Câu 7: Một số dẫn xuất halogen chứa đồng thời chlorine, fluorine được gọi chung là chlorofluorocarbon (viết tắt CFC), trước đây được sử dụng phổ biến trong các hệ thống làm lạnh, tuy nhiên do ảnh hưởng gây hại đến tầng ozone nên hợp chất CFC bị hạn chế và cấm sử dụng. Chất nào sau đây thuộc nhóm chất CFC?
A. CO2. B. CH3Cl. C. CH2F2. D. CCl2F2.
Câu 8: Arene là những hydrocarbon trong phân tử có chứa một hay nhiều
A. liên kết ba. B. vòng benzene. C. liên kết đơn. D. liên kết đôi.
Câu 9: Trong các chất C2H5OH, CH3CHO, C2H5Cl và CH3COOH, chất có nhiệt độ sôi cao nhất là
A. CH3COOH. B. C2H5OH. C. CH3CHO. D. C2H5Cl.
Câu 10: Alkane X có công thức phân tử C5H12. X tác dụng với chlorine trong điều kiện chiếu sáng tạo ra một dẫn xuất monochloro duy nhất. Tên gọi của X là
A. 2,2-dimethylpropane. B. isopentane.
C. pentane. D. 2-methylbutane.
Câu 11: Phenol không phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Na. B. NaHCO3. C. nước Br2. D. NaOH.
Câu 12: Ethanol là alcohol có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Số nguyên tử hydrogen trong ethanol là
A. 6. B. 2. C. 4. D. 5.
Câu 13: Chất nào sau đây thuộc carboxylic acid đa chức?
A. HCOOH. B. CH3CH2COOH. C. HOOC-COOH. D. CH3COOH.
Câu 14: Chất nào sau đây phản ứng với thuốc thử Tollens tạo ra Ag?
A. CH3CH2OH. B. CH3COOH. C. CH3COCH3. D. CH3CHO.
Câu 15: Tách nước alcohol X ở điều kiện thích hợp chỉ thu được một alkene có công thức CH3CH2CH=CH2. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2(OH)CH2CH2CH3. B. (CH3)2CHCH2OH.
C. CH3CH2CH2OH. D. CH3CH2CH2CH2OH.
Câu 16: Phenol được sử dụng để sản xuất dược phẩm, chất dẻo, phẩm nhuộm,... Trong điều kiện thường, phenol tồn tại ở thể
A. rắn. B. khí. C. khí hoặc thể lỏng. D. lỏng.
Câu 17: Cho phản ứng hóa học:
CH3-CO-CH3 + 3I2 + 4NaOH → CH3-COONa + X↓(màu vàng) + 3NaI + 3H2O.
Công thức hóa học của X là
A. CI4. B. CHI3. C. CH2I2. D. CH3I.
Câu 18: Để phân biệt toluene (C6H5CH3) và styrene (C6H5CH=CH2) có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch NaOH.
C. Dung dịch Br2. D. Dung dịch NaCl.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho các chất sau: methane (CH4), ethylene (C2H4), benzene (C6H6), chloroethane (C2H5Cl).
a) Methane là hydrocarbon không no.
b) Phân tử ethylene chứa một liên kết đôi C=C.
c) Chloroethane là hydrocarbon.
d) Benzene có công thức đơn giản nhất là CH.
Câu 2. Glycerol được sử dụng làm chất giữ ẩm, chất chống lão hóa trong mĩ phẩm, làm hương vị trong thực phẩm, chất làm ngọt có năng lượng thấp,... Glycerol có công thức cấu tạo HOCH2-CH(OH)-CH2OH.
a) Glycerol là alcohol đa chức.
b) Số nhóm OH trong phân tử glycerol là 4.
c) Công thức phân tử của glycerol là C3H8O3.
d) Dung dịch glycerol có thể tác dụng với copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) tạo dung dịch màu xanh lam đậm.
Câu 3. Phenol có công thức cấu tạo:
a) Số liên kết pi (π) trong phân tử phenol là 2.
b) Công thức phân tử của phenol là C6H6O.
c) Phenol phản ứng được với dung dịch NaOH.
d) Phenol tác dụng với nước bromine tạo thành kết tủa.
Câu 4. Cho 2 chất sau: acetaldehyde (CH3CHO) và acetone (CH3COCH3).
a) Khử acetaldehyde bằng NaBH4 sinh ra CH3CH2OH.
b) Acetone có phản ứng tráng bạc.
c) Cả hai chất đều thuộc hợp chất carbonyl.
d) Acetone có phản ứng tạo iodoform.
PHẦN III: Câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Từ vinyl chloride (CH2=CH-Cl) tổng hợp được poly(vinyl chloride) (nhựa PVC) để làm ống nước, vỏ bọc dây điện, vải giả da,... Hãy cho biết tổng số nguyên tử các nguyên tố trong một phân tử vinyl chlodride là bao nhiêu?
Câu 2. Xăng sinh học được tạo ra bằng cách phối trộn ethanol (nguồn gốc sinh học) với xăng thông thường theo một tỉ lệ nhất định, ví dụ xăng E5 bán ngoài thị trường là xăng có 5% ethanol theo thể tích. Hãy cho biết trong 10 lít xăng E5 có bao nhiêu lít ethanol?
Câu 3. Một chai rượu có thể tích 750 mL và có độ rượu là 40o. Hãy cho biết số mL ethanol nguyên chất có trong chai rượu đó là bao nhiêu?
Câu 4. Có bao nhiêu hợp chất carbonyl trong số các chất sau: HCHO, CH3CHO, CH3COCH3, CH3COOH?
Câu 5. Cho 4,4 gam CH3CHO phản ứng với lượng dư thuốc thử Tollens thì thu được tối đa m gam Ag. Giá trị của m là bao nhiêu?
Câu 6. Acrylic acid có công thức hóa học là CH2=CHCOOH. Số liên kết pi (π) trong phân tử acrylic acid là bao nhiêu?
THẦY CÔ TẢI NHÉ!