- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 85,198
- Điểm
- 113
tác giả
BÀI TIỂU LUẬN NGỮ VĂN 7 CHÂN CHỜI SÁNG TẠO: KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG ĐỌC THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ - LỜI CỦA CÂY, SANG THU, ÔNG MỘT, CON CHIM CHIỀN CHIỆN được soạn dưới dạng file word gồm 30 trang. Các bạn xem và tải về ở dưới.
Anh/Chị hãy lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học để thiết kế một hoạt động dạy học đáp ứng một (hoặc một số) yêu cầu cần đạt trong một bài học cụ thể
-Sử dụng: phương pháo nêu vấn đề trong việc vào bài trước khi trải nghiệm văn bản
- Phương pháp thảo luận nhóm
-Kỹ thuật nói to suy nghĩ để kích thích trí tưởng tượng của học sinh:
Cụ thể:
VĂN 7 – CHÂN CHỜI SÁNG TẠO
BÀI 1:
DẠY ĐỌC
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau khi học xong bài học này, HS có thể:
1. Về năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, giải quyết các nhiệm vụ học tập; biết cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ để trình bày ý kiến, suy nghĩ của bản thân về nội dung học tập một cách rõ ràng, thuyết phục.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và biện pháp tu từ.
- Năng lực nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
2. Phẩm chất: Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. VỀ KIẾN THỨC:
- Nhận biết được thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
- Nắm được kĩ năng đọc thơ bốn chữ, năm chữ.
- Nhận biết và nhận xét được hình ảnh thơ, vần nhịp và vai trò của vần nhịp trong thơ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp của văn bản.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, SGK,SGV
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu chủ đề học tập: Tiếng nói của vạn vật.
- Xác định được tên chủ điểm, thể loại chính và câu hỏi lớn của bài học.
- Xác định được nhiệm vụ học tập của phần đọc.
b. Sản phẩm:
- Câu trả lời và phần ghi chép của học sinh.
c. Tổ chức thực hiện:
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
CÂU HỎI
Anh/Chị hãy lựa chọn, sử dụng phương pháp, kĩ thuật dạy học để thiết kế một hoạt động dạy học đáp ứng một (hoặc một số) yêu cầu cần đạt trong một bài học cụ thể
TRẢ LỜI
-Sử dụng: phương pháo nêu vấn đề trong việc vào bài trước khi trải nghiệm văn bản
- Phương pháp thảo luận nhóm
-Kỹ thuật nói to suy nghĩ để kích thích trí tưởng tượng của học sinh:
Cụ thể:
VĂN 7 – CHÂN CHỜI SÁNG TẠO
BÀI 1:
TIẾNG NÓI CỦA VẠN VẬT (13 tiết)
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập: 1 tiết)
(Đọc và thực hành Tiếng Việt: 8 tiết; Viết: 3 tiết; Nói và nghe: 1 tiết, Ôn tập: 1 tiết)
DẠY ĐỌC
KẾ HOẠCH BÀI DẠY KĨ NĂNG ĐỌC THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ
LỜI CỦA CÂY, SANG THU
ÔNG MỘT (Đọc kết nối chủ điểm)
CON CHIM CHIỀN CHIỆN (Đọc mở rộng theo thể loại)
Thời gian thực hiện: 6 tiết
LỜI CỦA CÂY, SANG THU
ÔNG MỘT (Đọc kết nối chủ điểm)
CON CHIM CHIỀN CHIỆN (Đọc mở rộng theo thể loại)
Thời gian thực hiện: 6 tiết
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
Sau khi học xong bài học này, HS có thể:
1. Về năng lực:
1.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ, tự học: Biết chủ động, tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập.
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Học sinh trao đổi, thảo luận, giải quyết các nhiệm vụ học tập; biết cách sử dụng phương tiện ngôn ngữ để trình bày ý kiến, suy nghĩ của bản thân về nội dung học tập một cách rõ ràng, thuyết phục.
1.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết và nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, vần, nhịp và biện pháp tu từ.
- Năng lực nhận biết được chủ đề, thông điệp mà VB muốn gửi đến người đọc; tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ VB.
2. Phẩm chất: Cảm nhận và yêu vẻ đẹp của thiên nhiên.
II. VỀ KIẾN THỨC:
- Nhận biết được thơ bốn chữ, thơ năm chữ.
- Nắm được kĩ năng đọc thơ bốn chữ, năm chữ.
- Nhận biết và nhận xét được hình ảnh thơ, vần nhịp và vai trò của vần nhịp trong thơ.
- Nhận biết được chủ đề, thông điệp của văn bản.
III. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Kế hoạch bài dạy, SGK,SGV
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, SBT Ngữ văn 7, soạn bài theo hệ thống câu hỏi hướng dẫn học bài, vở ghi.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU:
a. Mục tiêu:
- Giới thiệu chủ đề học tập: Tiếng nói của vạn vật.
- Xác định được tên chủ điểm, thể loại chính và câu hỏi lớn của bài học.
- Xác định được nhiệm vụ học tập của phần đọc.
b. Sản phẩm:
- Câu trả lời và phần ghi chép của học sinh.
c. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS | Dự kiến sản phẩm | Kết luận/ Nhận định |
1. Hoạt động giới thiệu chủ điểm: | ||
B1: Giao nhiệm vụ học tập: *Nhiệm vụ 1: - GV cho HS xem video theo đường link: ? Em có cảm xúc như thế nào sau khi xem những hình ảnh trong video? *Nhiệm vụ 2: Sau khi xong Nhiệm vụ 1, HS nghe GV giới thiệu về nội dung chủ điểm, thể loại chính, câu hỏi lớn của bài học và ghi tóm tắt vào vở. B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS tiếp nhận nhiệm vụ, HS xem video, suy nghĩ. - GV quan sát, gợi mở, hỗ trợ. | B3:Báo cáo, thảo luận: HS trình bày ý kiến, suy nghĩ cá nhân và ghi chép. | B4: Kết luận, nhận định: - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV chốt lại tên chủ điểm (Tiếng nói của vạn vật), thể loại chính (thơ bốn chữ, năm chữ), Xác định câu hỏi lớn của bài học: Việc quan sát, lắng nghe, cảm nhận thế giới tự nhiên có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của chúng ta? - GV dẫn dắt vào bài học mới: Hằng ngày, em được đón nhận bao âm thanh, hình ảnh phong phú của thiên nhiên: tiếng xào xạc của lá, sắc thắm của hoa, ánh mắt biết nói của những chú cún,...Phải chăng vạn vật đều có tiếng nói riêng của nó? Những âm thanh, hình ảnh của thế giới quanh ta đã đi vào bao vần thơ và được các nhà thơ cảm nhận bằng cả tâm hồn. Và chủ đề “ Tiếng nói của vạn vật” sẽ giúp em trải nghiệm được điều đó qua việc đọc hiểu những bài thơ bốn chữ, năm chữ. |
2. Hoạt động xác định nhiệm vụ học tập của phần đọc: | ||
B1: Giao nhiệm vụ học tập: - GV yêu cầu HS quan sát nhanh nội dung phần Đọc (SGK/10-12) và trả lời câu hỏi: ? Nhiệm vụ học tập chính của em về Đọc ở bài học này là gì? B2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS làm việc cá nhân. - GV gọi 1-2 HS trả lời | B3:Báo cáo, thảo luận: HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung (nếu có) | B4: Kết luận, nhận định: GV chốt kiến thức, hướng dẫn HS tóm tắt nhiệm vụ học tập của phần đọc: Đọc văn bản 1,2 để hình thành kĩ năng đọc thơ bốn chữ, năm chữ; đọc văn bản 3 để tìm hiểu thêm về chủ điểm của bài học; đọc văn bản 4 để thực hành kĩ năng đọc thơ bốn chữ, năm chữ. |
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI:
1. Hoạt động giới thiệu tri thức đọc hiểu (Tri thức Ngữ Văn): | |||||||||||||||
a. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu nắm được khái niệm thơ bốn chữ, thơ năm chữ. - Nắm được hình ảnh thơ; vần, nhịp và vai trò của vần, nhịp trong thơ. - Nắm được khái niệm thông điệp của văn bản. b. Sản phẩm: Câu trả lời, phần thảo luận của HS. c. Tổ chức thực hiện:
|
THẦY CÔ TẢI NHÉ!