- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,341
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ 9 ĐỀ Ôn tập tiếng việt học kì 2 lớp 3 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023-2024 được soạn dưới dạng file word gồm các file trang. Các bạn xem và tải ôn tập tiếng việt học kì 2 lớp 3 về ở dưới.
I - Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau:
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đã sinh sống? M1
a. Hai mẹ con Bồ Nông
b. Hai mẹ con Bồ Nông và các con vật khác
c. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ
Câu 2. Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào?M1
a. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ.
b. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
c. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
d. Các việc làm ở câu a, b, c.
Câu 3. Bồ Nông dùng bộ phận nào để tích trữ thức ăn nuôi mẹ qua các mùa ?M1
a. Cái túi
b. Miêng
c. Bụng
Câu 4. Vì sao mọi người lại cảm phục Bồ Nông? M2
a. Vì Bồ Nông chăm chỉ lao động.
b. Vì Bồ Nông bắt được nhiều cua cá.
c. Vì Bồ Nông có hiếu với mẹ.
Câu 5. Em hãy nêu nhận xét của mình về chú Bồ Nông con : M3
Câu 6. Em đã làm gì để thể hiện tình yêu, lòng hiếu thảo của bản thân với mẹ của mình ? M3
Câu 7. Thêm từ ngữ để hoàn chỉnh câu có hình ảnh so sánh: M2
a. Bông hoa hồng đẹp như………………………………..………………………………
b. Chú mèo nhà em có bộ lông mềm như ………………………………………………..
Câu 8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi « Ở đâu? » trong câu sau: M2
Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá ở cánh đồng.
Câu 9. Tìm từ có nghĩa giống và từ trái nghĩa với từ « ngăn nắp »
Họ và tên học sinh: ................................................................................Lớp 3 ......
Điểm Lời phê của cô giáo
1. Chính tả: Nghe – viết
Bài viết: Cuộc chạy đua trong rừng ( Tiếng việt lớp 3 tập 2, trang 80). Viết Từ Ngày mai ……….đến nhà vô địch.)
2. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết.
Đề số 1: Bài: Cuộc chạy đua trong rừng ( SGK Tập 2 – TR 80)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Ngày mai đến nhà vô địch)
2. Trả lời câu hỏi : Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
Đề số 2: Bài: Cuộc chạy đua trong rừng ( SGK Tập 2 – TR 80)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Ngựa cha thấy thế, bảo đến sẽ thắng mà)
2. Trả lời câu hỏi : Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
Đề số 3: Bài: Buổi học thể dục ( SGK Tập 2 – TR 89)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Đến lượt Nen-li đến nắm chặt được cái xà )
2. Trả lời câu hỏi : Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
Đề số 4: Bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ( SGK Tập 2 – TR 98)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Hôm ấy đến Hồ Chí Minh)
2. Trả lời câu hỏi : Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
Đề số 5: Bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ( SGK Tập 2 – TR 98)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Hóa ra cô giáo của các em đến trò chơi gì?)
2. Trả lời câu hỏi : Các bạn học sinh Luc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
Đề số 6: Bài: Bác sĩ Y-éc-xanh ( SGK Tập 2 – TR 106)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Bà khách đến nhiệt đới)
2. Trả lời câu hỏi :Vì sao bà khách ao ước gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
Đề số 7: Bài: Bác sĩ Y-éc-xanh ( SGK Tập 2 – TR 106)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Y- éc- xanh đến chú ý)
2. Trả lời câu hỏi : Y-éc-xanh có gì khác xa với nhà bác học trong trí tưởng tượng của bà?
Đề số 8: Bài: Người đi săn và con vượn ( SGK Tập 2 – TR 113)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Một hôm đến chờ kết quả)
2. Trả lời câu hỏi :Cái nhìn căm giận của vượn mẽ nói lên điều gì?
Đề số 9: Bài: Cóc kiện trời ( SGK Tập 2 – TR 122)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Đến cửa nhà trời đến bị cọp vồ)
2. Trả lời câu hỏi : Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
Đề số 10: Bài: Sự tích chú cuỗi cung trăng ( SGK Tập 2 – TR 131)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Từ khi có cây thuốc quý đến hay quên)
2. Trả lời câu hỏi : Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
Đề số 8: Bài: Người đi săn và con vượn ( SGK Tập 2 – TR 113)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Một hôm đến chờ kết quả)
2. Trả lời câu hỏi :Cái nhìn căm giận của vượn mẽ nói lên điều gì?
Đề số 9: Bài: Cóc kiện trời ( SGK Tập 2 – TR 122)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Đến cửa nhà trời đến bị cọp vồ)
2. Trả lời câu hỏi : Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
Đề số 10: Bài: Sự tích chú cuỗi cung trăng ( SGK Tập 2 – TR 131)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Từ khi có cây thuốc quý đến hay quên)
2. Trả lời câu hỏi : Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4đ)
- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6đ)
Câu 5. M : Chú Bồ Nông con thật có hiếu, thương yêu mẹ và thật chăm chỉ kiếm ăn.
Câu 6. M : Em đã chăm sóc mẹ khi mẹ ốm, giúp đỡ mẹ việc nhà, nghe lời mẹ và học hành chăm chỉ.
Câu 7.
a. Đôi chân khẳng khiu của chú dài như hai cái que.
b. Trên đồng nẻ như những vết chân chim.
Câu 8.
Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá ở đồng.
Câu 9.
Ví dụ: Bồ Nông con là một con vật hiếu thảo.
B. KIỂM TRA VIẾT (10điểm)
I- Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II- Tập làm văn (6 điểm)
Học sinh viết được một đoạn khoảng 9 đến 10 câu.
- Giới thiệu được ngày hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? ( 1 điểm )
- Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội ( 4 điểm)
- Nêu được cảm xúc, tâm trạng ,mong muốn của mình về ngày hội đó. (1 điểm)
LINKS.
PASS GIẢI NÉN: yopo.vn
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!
Họ và tên:................................ | KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022- 2023 |
MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3
Thời gian làm bài: 70- phút, không kể thời gian giao đề
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề)
Thời gian làm bài: 70- phút, không kể thời gian giao đề
(Học sinh làm bài trực tiếp vào đề)
I - Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau:
Bồ Nông có hiếu
Thế là chỉ còn hai mẹ con Bồ Nông ở lại nơi nắng bỏng cát rang này. Bồ Nông hết dắt mẹ tìm nơi mát mẻ, lại mò mẫm đi kiếm mồi. Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình ra đồng xúc tép, xúc cá. Đôi chân khẳng khiu của chú vốn đã dài, giờ càng dài thêm ra vì lặn lội.
Trên đồng nẻ, dưới ao khô, cua cá chết gần hết. Mặt sông chỉ còn xăm xắp, xơ xác rong bèo. Bắt được con mồi nào, chú Bồ Nông cũng ngậm vào miệng để phần mẹ. Ngày này tiếp ngày nọ, đêm nay rồi đêm nữa, chú Bồ Nông cứ dùng miệng làm cái túi đựng thức ăn nuôi mẹ qua trọn mùa hè sang mùa thu.
Lòng hiếu thảo của chú Bồ Nông đã làm cho tất cả các chú Bồ Nông khác cảm phục và noi theo.
Câu 1. Trên vùng đất nắng bỏng cát rang có những ai đã sinh sống? M1
a. Hai mẹ con Bồ Nông
b. Hai mẹ con Bồ Nông và các con vật khác
c. Một mình chú Bồ Nông bé nhỏ
Câu 2. Bồ Nông đã chăm sóc mẹ như thế nào?M1
a. Dắt mẹ đi tìm nơi mát mẻ.
b. Đêm đêm một mình ra đồng xúc tép, xúc cá.
c. Bắt được con mồi ngậm vào miệng để phần mẹ.
d. Các việc làm ở câu a, b, c.
Câu 3. Bồ Nông dùng bộ phận nào để tích trữ thức ăn nuôi mẹ qua các mùa ?M1
a. Cái túi
b. Miêng
c. Bụng
Câu 4. Vì sao mọi người lại cảm phục Bồ Nông? M2
a. Vì Bồ Nông chăm chỉ lao động.
b. Vì Bồ Nông bắt được nhiều cua cá.
c. Vì Bồ Nông có hiếu với mẹ.
Câu 5. Em hãy nêu nhận xét của mình về chú Bồ Nông con : M3
a. Bông hoa hồng đẹp như………………………………..………………………………
b. Chú mèo nhà em có bộ lông mềm như ………………………………………………..
Câu 8. Gạch chân dưới bộ phận trả lời câu hỏi « Ở đâu? » trong câu sau: M2
Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá ở cánh đồng.
Câu 9. Tìm từ có nghĩa giống và từ trái nghĩa với từ « ngăn nắp »
| ||||||||||||||||
| ||||||||||||||||
MÔN: TIẾNG VIỆT - LỚP 3
Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề
Thời gian làm bài: 40 phút, không kể thời gian giao đề
Họ và tên học sinh: ................................................................................Lớp 3 ......
Điểm Lời phê của cô giáo
1. Chính tả: Nghe – viết
Bài viết: Cuộc chạy đua trong rừng ( Tiếng việt lớp 3 tập 2, trang 80). Viết Từ Ngày mai ……….đến nhà vô địch.)
2. Tập làm văn:
Đề bài: Em hãy kể về một ngày hội mà em đã từng được tham gia hay em biết.
Bài làm
Đề số 1: Bài: Cuộc chạy đua trong rừng ( SGK Tập 2 – TR 80)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Ngày mai đến nhà vô địch)
2. Trả lời câu hỏi : Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
Đề số 2: Bài: Cuộc chạy đua trong rừng ( SGK Tập 2 – TR 80)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Ngựa cha thấy thế, bảo đến sẽ thắng mà)
2. Trả lời câu hỏi : Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì?
Đề số 3: Bài: Buổi học thể dục ( SGK Tập 2 – TR 89)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Đến lượt Nen-li đến nắm chặt được cái xà )
2. Trả lời câu hỏi : Vì sao Nen- li được miễn tập thể dục?
Đề số 4: Bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ( SGK Tập 2 – TR 98)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Hôm ấy đến Hồ Chí Minh)
2. Trả lời câu hỏi : Đến thăm một trường tiểu học ở Lúc- xăm bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp những điều gì bất ngờ thú vị?
Đề số 5: Bài: Gặp gỡ ở Lúc-xăm-bua ( SGK Tập 2 – TR 98)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Hóa ra cô giáo của các em đến trò chơi gì?)
2. Trả lời câu hỏi : Các bạn học sinh Luc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam?
Đề số 6: Bài: Bác sĩ Y-éc-xanh ( SGK Tập 2 – TR 106)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Bà khách đến nhiệt đới)
2. Trả lời câu hỏi :Vì sao bà khách ao ước gặp bác sĩ Y-éc-xanh?
Đề số 7: Bài: Bác sĩ Y-éc-xanh ( SGK Tập 2 – TR 106)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Y- éc- xanh đến chú ý)
2. Trả lời câu hỏi : Y-éc-xanh có gì khác xa với nhà bác học trong trí tưởng tượng của bà?
Đề số 8: Bài: Người đi săn và con vượn ( SGK Tập 2 – TR 113)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Một hôm đến chờ kết quả)
2. Trả lời câu hỏi :Cái nhìn căm giận của vượn mẽ nói lên điều gì?
Đề số 9: Bài: Cóc kiện trời ( SGK Tập 2 – TR 122)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Đến cửa nhà trời đến bị cọp vồ)
2. Trả lời câu hỏi : Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
Đề số 10: Bài: Sự tích chú cuỗi cung trăng ( SGK Tập 2 – TR 131)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Từ khi có cây thuốc quý đến hay quên)
2. Trả lời câu hỏi : Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
Đề số 8: Bài: Người đi săn và con vượn ( SGK Tập 2 – TR 113)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Một hôm đến chờ kết quả)
2. Trả lời câu hỏi :Cái nhìn căm giận của vượn mẽ nói lên điều gì?
Đề số 9: Bài: Cóc kiện trời ( SGK Tập 2 – TR 122)
1. Đọc đoạn 2 (Từ Đến cửa nhà trời đến bị cọp vồ)
2. Trả lời câu hỏi : Cóc sắp xếp đội ngũ thế nào trước khi đánh trống?
Đề số 10: Bài: Sự tích chú cuỗi cung trăng ( SGK Tập 2 – TR 131)
1. Đọc đoạn 1 (Từ Từ khi có cây thuốc quý đến hay quên)
2. Trả lời câu hỏi : Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì?
Ma trận câu hỏi đề kiểm tra đoc hiểu
TT | Chủ đề | Mức 1 | Mức 2 | Mức 3 | Mức 4 | Tổng | |||||
TN | TL | TN | TL | TN | TL | TN | TL | ||||
1 | Đọc hiểu văn bản | Số câu | 2 | 2 | |||||||
Câu số | 1-2 | 3 - 4 | |||||||||
2 | Kiến thức Tiếng việt | Số câu | 1 | 1 | 1 | ||||||
Câu số | 5 | 6 | 7 | ||||||||
Tổng số câu | 2 | 1 | 1 | 2 | 1 | 7 |
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3
NĂM HỌC 2020-2021
NĂM HỌC 2020-2021
A.KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng (4đ)
- Đọc đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đạt yêu cầu: 1điểm
- Đọc đúng tiếng, từ ( không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm
2. Đọc thầm và trả lời câu hỏi (6đ)
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 | Câu 6 | Câu 7 | Câu 8 | Câu 9 |
A (0,5đ) | D (0,5đ) | B (0,5đ) | C (0,5đ) | (1đ) | (1đ) | B (1đ) | (0,5đ) | (0,5đ) |
Câu 5. M : Chú Bồ Nông con thật có hiếu, thương yêu mẹ và thật chăm chỉ kiếm ăn.
Câu 6. M : Em đã chăm sóc mẹ khi mẹ ốm, giúp đỡ mẹ việc nhà, nghe lời mẹ và học hành chăm chỉ.
Câu 7.
a. Đôi chân khẳng khiu của chú dài như hai cái que.
b. Trên đồng nẻ như những vết chân chim.
Câu 8.
Đêm đêm, khi gió gợn hiu hiu, chú Bồ Nông nhỏ bé một thân một mình xúc tép, xúc cá ở đồng.
Câu 9.
Ví dụ: Bồ Nông con là một con vật hiếu thảo.
B. KIỂM TRA VIẾT (10điểm)
I- Chính tả (4 điểm)
- Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm
- Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- Viết đúng chính tả ( không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm
- Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm
II- Tập làm văn (6 điểm)
Học sinh viết được một đoạn khoảng 9 đến 10 câu.
- Giới thiệu được ngày hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? ( 1 điểm )
- Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội ( 4 điểm)
- Nêu được cảm xúc, tâm trạng ,mong muốn của mình về ngày hội đó. (1 điểm)
LINKS.
PASS GIẢI NÉN: yopo.vn
CHÚC THẦY CÔ THÀNH CÔNG!