- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 82,206
- Điểm
- 113
tác giả
BỘ Đề cương học kì 2 toán lớp 9 CÓ ĐÁP ÁN NĂM 2023 - 2024 TRƯỜNG THCS VÕ VĂN VÂN được soạn dưới dạng file word gồm 84 trang. Các bạn xem và tải đề cương học kì 2 toán lớp 9 về ở dưới.
Làm bài 1, 2, 3 SGK
Bài 1: Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình:
Gợi ý: áp dụng công thức nghiệm tổng quát của phương trình ax+by=c là:
Làm bài 4, 5 SGK
Làm bài 12, 13, 14, 15, 16, 17 SGK
Bài 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
Bài 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: (Gợi ý: Đặt ẩn phụ)
Làm bài 20, 21, 22, 23, 24, 26, 27 SGK
Bài 1: Giải hệ phương trình:
Bài 2: Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm
Bài 2: Giải hệ phương trình (Gợi ý: Đặt ẩn phụ)
§5. Làm bài 28, 29, 30 SGK
§6. Làm bài 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 SGK
* BÀI TOÁN VỀ CHU VI, DIỆN TÍCH CÁC HÌNH:
Hướng dẫn: Đặt điều kiện:
Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 34m, nếu tăng chiều dài thêm 3m và tăng chiều rộng thêm 2m thì diện tích tăng thêm 45m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lúc đầu. (ĐS: CD: 12m, CR: 5m)
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Ba lần chiều rộng lớn hơn chiều dài là 10m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. (ĐS: CD: 50m, CR: 20m)
Bài 3: Nếu tăng gấp đôi chiều dài và giảm chiều rộng đi một nửa thì chu vi hình chữ nhật sẽ tăng thêm 180m. Nếu tăng gấp đôi chiều rộng và giảm chiều dài đi một nửa thì chu vi hình chữ nhật tăng 120m. Tình chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu.
*TÌM CHỮ SỐ CỦA SỐ TỰ NHIÊN:
Hướng dẫn: Một số có hai chữ số có dạng
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số ấy bằng 12 và khi thay đổi thứ tự hai chữ số thì được một số lớn hơn số cũ là 18. (ĐS: 57)
Bài 2: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. (ĐS: 84)
Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 7. Nếu chia số đó cho số tạo thành bằng cách viết theo thứ tự ngược lại ta được thương là 3 và số dư là 5. (ĐS: 92)
*TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU:
Hướng dẫn: Quãng đường (S); Vận tốc (v); Thời gian (t), Ta có: S=v.t
Bài 1: Hai xe cùng khởi hành một lúc ở hai điểm A và B cách nhau 60km. Nếu đi ngược chiều thì gặp nhau sau 1 giờ; nếu đi cùng chiều thì xe đi nhanh sẽ đuổi kịp xe đi chậm sau 3 giờ. Tìm vận tốc mỗi xe.
Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy m
PHẦN I: ĐỀ CƯƠNG THEO CHƯƠNG TRÌNH SÁCH GIÁO KHOA |
CHƯƠNG III ĐẠI SỐ 9: HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN |
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn và là hệ thức dạng , trong đó a, b, c là các số đã biết hoặc . 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng . |
Bài 1: Viết công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình:
a) | b) |
c) | d) |
hoặc
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
§2. HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
Cho hệ phương trình: (D) cắt (D’) Hệ PT có nghiệm duy nhất. (D) // (D’) Hệ PT vô nghiệm. (D) (D’) Hệ PT có vô số nghiệm. Định nghĩa: Hai hệ phương trình được gọi là tương đương nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm. |
§3. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ
Quy tắc thế: - Biểu diễn một ẩn từ phương trình nào đó qua ẩn kia. - Thế biểu thức vừa tìm được của ẩn này vào phương trình còn lại. - Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. |
Bài 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:
a) | b) | c) |
Bài 2: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: (Gợi ý: Đặt ẩn phụ)
a) | b) |
§4. GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ
Quy tắc cộng: - Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai phương trình của hệ là bằng nhau hoặc đối nhau. - Áp dụng quy tắc cộng đại số để được một hệ mới trong đó một phương trình có hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (tức là phương trình một ẩn). - Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho. |
Bài 1: Giải hệ phương trình:
a) | b) |
a) A(1; 2) và B(2; 1) | b) A(1; 3) và B(3; 2) |
a) | b) |
§5, 6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bước 1: Lập hệ phương trình - Chọn hai ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn; - Biểu diễn các đị lượng chưa biết theo các ẩn và đại lượng đã biết; - Lập hai phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. Bước 2: Giải hệ phương trình. Bước 3: Trả lời: Kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thích hợp với điều kiện bài toán và kết luận. |
§6. Làm bài 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39 SGK
* BÀI TOÁN VỀ CHU VI, DIỆN TÍCH CÁC HÌNH:
Hướng dẫn: Đặt điều kiện:
Bài 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chu vi là 34m, nếu tăng chiều dài thêm 3m và tăng chiều rộng thêm 2m thì diện tích tăng thêm 45m2. Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn lúc đầu. (ĐS: CD: 12m, CR: 5m)
Bài 2: Một hình chữ nhật có chu vi là 140m. Ba lần chiều rộng lớn hơn chiều dài là 10m. Tính chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật. (ĐS: CD: 50m, CR: 20m)
Bài 3: Nếu tăng gấp đôi chiều dài và giảm chiều rộng đi một nửa thì chu vi hình chữ nhật sẽ tăng thêm 180m. Nếu tăng gấp đôi chiều rộng và giảm chiều dài đi một nửa thì chu vi hình chữ nhật tăng 120m. Tình chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật lúc đầu.
*TÌM CHỮ SỐ CỦA SỐ TỰ NHIÊN:
Hướng dẫn: Một số có hai chữ số có dạng
Bài 1: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số ấy bằng 12 và khi thay đổi thứ tự hai chữ số thì được một số lớn hơn số cũ là 18. (ĐS: 57)
Bài 2: Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng tổng của hai chữ số bằng 12 và chữ số hàng chục gấp đôi chữ số hàng đơn vị. (ĐS: 84)
Bài 3: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 7. Nếu chia số đó cho số tạo thành bằng cách viết theo thứ tự ngược lại ta được thương là 3 và số dư là 5. (ĐS: 92)
*TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU:
Hướng dẫn: Quãng đường (S); Vận tốc (v); Thời gian (t), Ta có: S=v.t
Bài 1: Hai xe cùng khởi hành một lúc ở hai điểm A và B cách nhau 60km. Nếu đi ngược chiều thì gặp nhau sau 1 giờ; nếu đi cùng chiều thì xe đi nhanh sẽ đuổi kịp xe đi chậm sau 3 giờ. Tìm vận tốc mỗi xe.
Bài 2: Một ô tô đi từ A đến B trong một thời gian nhất định. Nếu xe chạy m
DOWNLOAD FILE
CHỦ ĐỀ LIÊN QUAN
CHỦ ĐỀ QUAN TÂM
CHỦ ĐỀ MỚI NHẤT