- Tham gia
- 28/1/21
- Bài viết
- 87,082
- Điểm
- 113
tác giả
Bộ đề kiểm tra tiếng anh 9 global success ĐỊNH KÌ NĂM 2024-2025 CÓ KEY được soạn dưới dạng file word, audio gồm CÁC FILE trang. Các bạn xem và tải bộ đề kiểm tra tiếng anh 9 global success về ở dưới.
GRAMMAR
E.g. 1: I don't know what to do first.
(Tôi không biết phải làm gì trước.)
E.g. 2: No one told me how to make this cake.
(Không ai chỉ cho tôi cách làm chiếc bánh này.)
Chúng ta thường sử dụng một số động từ như: ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell... + từ để hỏi + to infinitives.
E.g. 1: I don't know who I should call first.
(Tôi không biết tôi nên gọi cho ai trước.)
à I don‟t know who to call first.
E.g. 2: Could you tell me where I should sign my name?
(Cậu có thể chỉ cho tôi chỗ nào tôi nên kí tên vào?)
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
à Could you tell me where to sign my name?
E.g. 3: “Who should I vote for now?” he asked.
(“Tôi nên bình chọn cho ai? ” anh ta hỏi.)
à He had no idea who to vote for.
* Chú ý:
Ta không thể dùng WHY trong cấu trúc này.
Trong câu hỏi dạng đảo, ta có thể dùng WHETHER TO V nhưng không dùng IF.
E.g. 1: “Should I call him after dinner?”
I am wondering whether to call him after dinner.I am wondering if to call him after dinner.
(Tôi đang tự hỏi có nên gọi cho anh ta sau bữa tối không.)
E.g. 2: “Should I go out with him or stay at home?” she wondered. She wondered whether to go out with him or stay at home.
PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
- ĐỊNH NGHĨA: Cụm động từ là một động từ được kết hợp với một hoặc hai tiểu từ (tiểu từ có thể là một trạng từ, một giới từ hoặc cả hai) để tạo thành một động từ kép có nghĩa khác với từ gốc.
E.g. go + out = go out: đi chơi, đi ra ngoài.
pass + down = pass down: truyền từ đời này sang đời khác. cut + down + on = cut down on: cat giảm
put + up + with = put up with: chịu đựng
* Some common phrasal verbs: Một vài cụm động từ thông dụng
THẦY CÔ TẢI NHÉ!
UNIT 1.
LOCAL COMMUNITY
VOCABULARY
No. | Words | Pronunciation | Vietnamese |
1 | artisan | /ˌɑːtɪˈzæn/ | thợ thủ công |
2 | community | /kəˈmjuːnəti/ | cộng đồng |
3 | community helper (n.ph) | / kəˈmjuːnəti 'helpə(r)/ | người phục vụ cộng đồng |
4 | craft village (n.ph) | /krɑːf ˈvɪlɪdʒ/ | làng nghề thủ công |
5 | cut down on (v.ph) | /kʌt daʊn ɒn/ | cắt giảm |
6 | delivery person | /dɪˈlɪvəri ˈpɜːsn/ | nhân viên giao hàng |
7 | electrician | /ɪˌlekˈtrɪʃn/ | thợ điện |
8 | facilities (n, plural) | /fəˈsɪlətiz/ | cơ sở vật chất |
9 | firefighter | /ˈfaɪəfaɪtər/ | lính cứu hoả |
10 | fragrance | /ˈfreɪɡrəns/ | hương thơm |
11 | function | /ˈfʌŋkʃn/ | chức năng |
12 | garbage collector | /ˈɡɑːbɪdʒ kəˈlektər/ | nhân viên dọn vệ sinh |
13 | get on with (v.ph) | /get ɒn wɪð/ | có quan hệ tốt với |
14 | hand down (v.ph) | /hænd daʊn/ | truyền lại |
15 | handicraft | /ˈhændikrɑːft/ | sản phẩm thủ công |
16 | look around (v.ph) | /lʊk əˈraʊnd/ | thăm quan, ngắm xung quanh |
17 | original (adj) | /əˈrɪdʒənl/ | nguyên bản, (thuộc) gốc |
18 | pass down (v.ph) | /pɑːs daʊn/ | truyền lại |
19 | police officer (n.ph) | /pəˈliːs ɒfɪsə(r)/ | công an |
20 | pottery | /ˈpɒtəri/ | đồ gốm |
21 | preserve (v) | /prɪˈzɜːv/ | bảo tồn |
22 | run out of | /rʌn aʊt əv/ | hết, cạn kiệt |
23 | speciality | /ˌspeʃiˈæləti/ | đặc sản |
24 | suburb | /ˈsʌbɜːrb/ | vùng ngoại ô |
25 | tourist attraction (n.ph) | /ˈtʊərɪst əˈtrækʃn/ | điểm du lịch |
QUESTION WORDS BEFORE + TO INFINITIVES (Từ để hỏi + động từ nguyên thể có “to”)
1. Chúng ta sử dụng một số từ để hỏi “who, what, where, when và how” trước một động từ “to- infinitive ” để diễn tả tình huống người nói khó hoặc không chắc chắn để đưa ra quyết định.E.g. 1: I don't know what to do first.
(Tôi không biết phải làm gì trước.)
E.g. 2: No one told me how to make this cake.
(Không ai chỉ cho tôi cách làm chiếc bánh này.)
Chúng ta thường sử dụng một số động từ như: ask, wonder, (not) be sure, have no idea, (not) know, (not) decide, (not) tell... + từ để hỏi + to infinitives.
VERB + QUESTION WORDS + TO INFINITIVES | ||
ask | ||
wonder | ||
(not) be sure | ||
have no idea | who | |
(not) know | what | |
(not) decide | where | to infinitives |
(not) tell | when | |
explain | how | |
understand |
E.g. 1: I don't know who I should call first.
(Tôi không biết tôi nên gọi cho ai trước.)
à I don‟t know who to call first.
E.g. 2: Could you tell me where I should sign my name?
(Cậu có thể chỉ cho tôi chỗ nào tôi nên kí tên vào?)
Giaoandethitienganh.info sưu tầm
à Could you tell me where to sign my name?
E.g. 3: “Who should I vote for now?” he asked.
(“Tôi nên bình chọn cho ai? ” anh ta hỏi.)
à He had no idea who to vote for.
* Chú ý:
Ta không thể dùng WHY trong cấu trúc này.
Trong câu hỏi dạng đảo, ta có thể dùng WHETHER TO V nhưng không dùng IF.
E.g. 1: “Should I call him after dinner?”
I am wondering whether to call him after dinner.
(Tôi đang tự hỏi có nên gọi cho anh ta sau bữa tối không.)
E.g. 2: “Should I go out with him or stay at home?” she wondered. She wondered whether to go out with him or stay at home.
(Cô ấy phân vân không biết nên đi chơi với anh ta hay ở nhà.)
- Sau what, which, whose, how many và how much ta có thể dùng 1 danh từ.
PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
- ĐỊNH NGHĨA: Cụm động từ là một động từ được kết hợp với một hoặc hai tiểu từ (tiểu từ có thể là một trạng từ, một giới từ hoặc cả hai) để tạo thành một động từ kép có nghĩa khác với từ gốc.
E.g. go + out = go out: đi chơi, đi ra ngoài.
pass + down = pass down: truyền từ đời này sang đời khác. cut + down + on = cut down on: cat giảm
put + up + with = put up with: chịu đựng
* Some common phrasal verbs: Một vài cụm động từ thông dụng
apply for (a job): nộp đơn (xin việc) |
break down: bị hư hỏng |
break in/into: đột nhập vào |
break up with someone: chia tay ai, cắt đứt quan hệ tình cảm với ai đó |
bring sth up: đề cập chuyện gì đó |
bring someone up: nuôi nấng (con cái) |
bring out: xuất bản, phát hành |
brush up on sth: ôn lại |
call for sth: cần cái gì đó |
call for someone: kêu người nào đó, gọi cho ai đó, yêu cầu gặp ai |
call off: hủy |
carry out: thực hiện, tiến hành (kế hoạch, dự án) |
catch up with: theo kịp, đuổi kịp, bắt kịp ai đó, cái gì |
check in: làm thủ tục nhận phòng khách sạn/ thủ tục soát vé ở sân bay |
check out: làm thủ tục trả phòng ở khách sạn |
cheer sb up: động viên, làm cho ai vui lên |
clean sth up: lau chùi |
close down: ngừng hoạt động, đóng cửa tiệm (kinh doanh, buôn bán) |
come across as: có vẻ (chủ ngữ là người) |
come across sb/sth: tình cờ gặp, thấy ai/cái gì = run into, bump into |
come off: tróc ra, sút ra |
come up against sth: đối mặt với cái gì |
come up with: nghĩ ra |
cook up/ make up a story: bịa ra một câu chuyện |
cool down: làm mát đi, bớt nóng, bình tĩnh lại (chủ ngữ có thể là người hoặc vật) |
count on someone: phụ thuộc, tin cậy người nào đó |
cut down on sth: cắt giảm cái gi đó |
cut off: cắt, ngắt lìa (điện, kết nối...) |
deal with: giải quyết |
do away with sth = get rid of sth: bỏ cái gì đó đi, không sử dụng nữa |
do without sth: chấp nhận không có cái gì, làm gì mà không cần |
dress up: ăn mặc đẹp |
drop by: ghé qua |
drop someone off: cho ai, thả ai xuống xe |
end up: có kết cục, rốt cuộc = wind up |
THẦY CÔ TẢI NHÉ!